- 1 Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 4 Quyết định 879/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Đề án cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Nghị định 62/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 7 Nghị định 94/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác
- 8 Quyết định 1625/QĐ-BNN-TT về Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa toàn quốc năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9 Quyết định 3390/QĐ-UBND về Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 10 Quyết định 1432/QĐ-UBND về Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 11 Kế hoạch 109/KH-UBND về chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1100/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 06 tháng 6 năm 2022 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT LÚA NĂM 2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác;
Căn cứ Quyết định số 879/QĐ-UBND ngày 26/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về ban hành kế hoạch thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1625/QĐ-BNN-TT ngày 09/5/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa toàn quốc năm 2022;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 70/TTr-SNN&PTNT ngày 16/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa năm 2022”.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa năm 2022; Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Cục Trồng trọt về kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của các địa phương theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2022
(Ban hành theo Quyết định số 1100/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính Phủ về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác;
Căn cứ Quyết định số 879/QĐ-UBND ngày 26/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành kế hoạch thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Thực hiện Quyết định số 1625/QĐ-BNN-TT ngày 09/5/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa toàn quốc năm 2022, Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa như sau:
1.1. Mục đích
Chuyển đổi diện tích lúa không ổn định hoặc không đảm bảo đủ nguồn nước tưới trong quá trình sản xuất sang trồng các loại cây trồng hàng năm, cây lâu năm hoặc kết hợp nuôi trồng thủy sản trên cơ sở vừa nâng cao hiệu quả sử dụng đất, vừa duy trì quỹ đất trồng lúa, bảo đảm an ninh lương thực, tăng thu nhập cho người dân, góp phần xóa đói, giảm nghèo, ổn định chính trị - xã hội, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu.
Tổ chức lại sản xuất nông nghiệp ở các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh để nhằm khai thác được những lợi thế về đất đai, điều kiện tự nhiên của từng khu vực, tạo thuận lợi để phát triển nông nghiệp bền vững; hình thành các vùng sản xuất chuyên canh với khối lượng sản phẩm lớn, tạo thành vùng sản xuất hàng hóa hiệu quả cao, phục vụ cho việc cơ cấu lại ngành nông nghiệp của tỉnh.
1.2 Yêu cầu
Chuyển đổi đất trồng lúa phải đúng quy định của pháp luật về quản lý đất đai và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, huyện và phải đi liền với bảo vệ đất lúa;
Diện tích chuyển đổi phải nằm trong quy hoạch (hoặc kế hoạch) chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2.1 Nguyên tắc chuyển đổi
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa dựa trên nguyên tắc không chỉ chuyển đổi cây trồng trên đất lúa kém hiệu quả, mà chuyển đổi cả những cây trồng trên nền đất lúa thuận lợi nhưng các cây trồng này lại cho hiệu quả kinh tế cao và ổn định hơn, hay luân canh theo mùa vụ ở một số vùng mà việc trồng lúa cho hiệu quả kinh tế thấp;
- Chuyển đổi không làm mất đi các điều kiện phù hợp để trồng lúa trở lại; Chuyển đổi không gây ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa, không làm hư hỏng công trình giao thông, công trình thủy lợi phục vụ trồng lúa; Trong chuyển đổi phải linh hoạt để khi cần có thể chuyển sang trồng lúa ngay;
- Các đối tượng được chuyển đổi phải có thị trường tiêu thụ, có lợi thế cạnh tranh và hiệu quả kinh tế cao hơn trồng lúa; Mặt khác, đối tượng được chuyển đổi cũng phải phù hợp với hiện trạng giao thông và thủy lợi nội đồng tại địa phương.
2.2 Diện tích chuyển đổi
Tổng diện tích chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ đất trồng lúa sang các loại cây trồng khác năm 2022 trên địa bàn tỉnh là 29.500 ha, trong đó: chuyển sang trồng cây hàng năm là 26.800 ha, chuyển sang trồng cây lâu năm là 2.700 ha (Có phụ lục chi tiết đính kèm)
3.1. Thông tin, tuyên truyền
- Tuyên truyền vận động, hướng dẫn thực hiện chủ trương việc chuyển đổi diện tích lúa không đảm bảo đủ nước tưới cho sản xuất, năng suất thấp, kém hiệu quả sang trồng các cây trồng khác có hiệu quả kinh tế cao hơn;
- Triển khai hướng dẫn kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng đến các cấp chính quyền từ cấp huyện tới xã;
- Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi chủ trương, kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng; các chính sách, quy hoạch, đề án liên quan đến kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng tới toàn thể người dân nhằm thực hiện kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên địa bàn tỉnh đạt hiệu quả cao nhất;
- Tuyên truyền, vận động người dân thay đổi tư duy, phương thức sản xuất từ quy mô hộ sang hình thức tổ hợp tác, hợp tác xã, liên kết sản xuất; lấy hiệu quả của sản xuất làm mục tiêu, sản xuất theo quy hoạch và yêu cầu của thị trường để tăng hiệu quả sản xuất.
3.2 Về quy hoạch
- Tiếp tục thực hiện Quyết định số 879/QĐ-UBND ngày 26/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện Đề án cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Phối hợp với các ngành, các huyện, thành phố, thị xã để triển khai thực hiện quy hoạch (kế hoạch); khoanh vùng và quản lý sử dụng đất các vùng sản xuất nông nghiệp ổn định năm 2022.
3.3 Tăng cường ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
- Đẩy mạnh ứng dụng các giống cây trồng mới có năng suất cao, chất lượng tốt chống chịu với sâu bệnh; ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, luân canh, xen canh... để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm;
- Xác định cơ cấu cây trồng phù hợp với từng vùng chuyển đổi, thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm phát thải, từng chất đất, tập quán sản xuất cũng như nhu cầu của thị trường; tăng cường công tác chuyển giao, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất phù hợp với từng loại cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao;
- Tổ chức thực hiện chương trình, dự án phát triển nông sản chủ lực, sản phẩm tiềm năng và lợi thế của tỉnh; các đề án tăng cường và nâng cao các hoạt động khuyến nông; chuyển giao ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp;
- Đầu tư nhân rộng các mô hình sản xuất theo các tiêu chuẩn an toàn (VietGAP, GlobalGAP, hữu cơ, ATTP,..).
3.4 Quản lý, tổ chức sản xuất
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về vật tư nông nghiệp, đảm bảo chất lượng cây giống và các loại vật tư thiết yếu phục vụ sản xuất;
- Thiết lập và duy trì, phát triển các chuỗi thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn lĩnh vực nông nghiệp, giúp nâng cao giá trị nông sản và gia tăng thu nhập cho người dân;
- Tăng cường công tác xúc tiến thương mại, quảng bá và xây dựng thương hiệu cho sản phẩm; tổ chức liên kết trong sản xuất, khuyến khích tạo điều kiện để các doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư hỗ trợ nông dân hướng dẫn sản xuất, hợp đồng thu mua, bao tiêu sản phẩm, thúc đẩy phát triển sản xuất hàng hóa.
4.1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp chặt chẽ với chính quyền, đoàn thể các cấp trong công tác hướng dẫn, chỉ đạo, tuyên truyền vận động nhân dân chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo đúng quy định, đảm bảo hiệu quả;
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh, hướng dẫn người dân về cơ cấu loại cây trồng chuyển đổi, các biện pháp kỹ thuật, quy trình sản xuất, tiêu chuẩn sản phẩm;...
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị, địa phương theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng đảm bảo có hiệu quả. Định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tình hình thực hiện theo quy định;
- Tham mưu đề xuất các cơ chế, chính sách hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa, hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện Đề án cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp;
- Trên cơ sở đề nghị của UBND các huyện, thị xã, thành phố về kế hoạch, dự án, phương án chuyển đổi cơ cấu cây trồng cụ thể hàng năm; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, thông qua các chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp của Trung ương, của tỉnh gửi Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phân bổ kinh phí thực hiện;
- Hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện kế hoạch; kịp thời đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế.
4.2. Sở Tài nguyên và Môi trường
Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của Pháp luật.
4.3. Cục Thống kê tỉnh
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và chỉ đạo các Chi cục Thống kê các huyện, thị xã, thành phố cập nhật số liệu các loại cây trồng đã chuyển đổi để thống kê chính xác năng suất, sản lượng, giá trị của sản xuất nông nghiệp.
4.4. Các sở, ngành, đoàn thể liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền được giao chủ động phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện Kế hoạch có hiệu quả, đúng quy định.
4.5 UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của cấp huyện trên cơ sở kế hoạch chuyển đổi của tỉnh;
- Chỉ đạo UBND cấp xã thực hiện xây dựng kế hoạch, dự án, phương án cụ thể hàng năm về chuyển đổi cơ cấu cây trồng;
- Căn cứ kế hoạch của UBND cấp xã, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch, dự án, phương án cụ thể hàng năm về chuyển đổi cơ cấu cây trồng;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa đảm bảo đúng quy hoạch, kế hoạch, đúng mục đích sử dụng đất và định hướng lựa chọn cây trồng phù hợp vào sản xuất;
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng để người dân biết và thực hiện. Tăng cường các biện pháp thu hút, mời gọi và tạo điều kiện cho các thành phần tham gia vào chuyển đổi cơ cấu cây trồng; để Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo.
- Định kỳ hàng năm báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kế hoạch gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 15/12 hàng năm để tổng hợp báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định;
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu gặp khó khăn vướng mắc, các đơn vị có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, để tổng hợp, kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
DIỆN TÍCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TỪ ĐẤT TRỒNG LÚA SANG CÁC LOẠI CÂY TRỒNG KHÁC NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1100/QĐ-UBND ngày 06/6/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
STT | Loại cây trồng/thủy sản chuyển đổi | ĐVT | TPVL | LONG HỒ | MANG THÍT | BINH MINH | BÌNH TÂN | TAM BÌNH | TRÀ ÔN | VŨNG LIÊM | Tổng cộng |
I | Trồng cây hàng năm | ha | 310 | 1.700 | 1.400 | 1.600 | 13.100 | 3.200 | 1.990 | 3.500 | 26.800 |
1 | Ngô | ha | 10 | 60 | 90 | 50 | 180 | 400 | 440 | 170 | 1.400 |
2 | Khoai lang | ha |
|
|
|
| 4.000 |
|
|
| 4.000 |
3 | Rau cải, đậu các loại | ha | 300 | 1.625 | 1.310 | 1.545 | 8.920 | 2.780 | 1.550 | 3.330 | 21.360 |
II | Trồng cây lâu năm | ha | 22 | 100 | 120 | 80 | 210 | 650 | 928 | 570 | 2.700 |
1 | Cam | ha |
| 5 |
| 20 |
| 500 | 825 | 350 | 1.700 |
2 | Bưởi | ha |
| 5 | 10 | 5 |
| 10 |
| 120 | 150 |
3 | Nhãn | ha | 5 | 5 | 5 |
|
| 5 | 5 | 15 | 40 |
4 | Xoài | ha | 2 | 5 | 5 |
|
| 5 | 3 | 20 | 40 |
5 | Sầu riêng | ha | 5 | 10 | 20 | 10 |
| 10 | 15 | 30 | 100 |
6 | Dừa | ha | 5 | 25 | 30 | 10 | 10 | 30 | 10 | 30 | 150 |
7 | Mít | ha |
| 20 | 10 | 30 | 150 | 20 | 10 | 10 | 250 |
8 | Chôm chôm | ha |
| 10 |
|
|
|
| 10 |
| 20 |
9 | Cây khác | ha | 5 | 15 | 40 | 5 | 50 | 70 | 50 | 15 | 250 |
III | Nuôi trồng thủy sản kết hợp với trồng lúa | ha |
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
1 | Nuôi cá ruộng lúa | ha |
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
- 1 Quyết định 3390/QĐ-UBND về Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 1432/QĐ-UBND về Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3 Kế hoạch 109/KH-UBND về chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4 Quyết định 916/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tỉnh Lâm Đồng năm 2022
- 5 Quyết định 1104/QĐ-UBND về Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa năm 2022 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 6 Quyết định 509/QĐ-UBND về Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tỉnh Ninh Bình năm 2022
- 7 Quyết định 1028/QĐ-UBND về Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tỉnh Đắk Nông năm 2022