UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1104/2006/QĐ-UBND | Huế, ngày 25 tháng 4 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐẤT NGHĨA TRANG, NGHĨA ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 4d/2005/NQ-HĐND ngày 28/7/2005 của HĐND tỉnh về việc thông qua chủ trương lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Công văn số 43/TT.HĐND-PC ngày 31/3/2006 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 246/TT-TN&MT-QH ngày 24 tháng 10 năm 2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành định mức sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
1. Mai táng: 9 m2/mộ;
2. Mộ cải táng dưới 3 năm: 6 m2/mộ;
3. Mộ cải táng trên 3 năm: 4 m2/mộ;
4. Mộ cải táng vô chủ: 1 m2/mộ.
- Khoảng cách giữa hai phần mộ là 0,4 m.
- Khoảng cách giữa hai dãy mộ tại các Khoản 1, 2, 3 Điều này là 0,8 m, tại Khoản 4 Điều này là 0,4 m.
- Định mức nêu tại các Khoản 1, 2, 3 Điều này là định mức sử dụng đất tối đa đối với từng loại hình. Tùy theo điều kiện cụ thể để phấn đấu đạt mức bình quân thấp hơn. Riêng đối với đồng bào dân tộc thiểu số và các địa phương sử dụng đất lúa để mai táng thì căn cứ vào tình hình thực tế, tập quán và quỹ đất hiện có của địa phương để quy định cho phù hợp.
Điều 2. Đối với các nghĩa địa đã có thì trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất của huyện, thành phố và quy hoạch hệ thống nghĩa trang, nghĩa địa toàn tỉnh mà xác định những khu vực nghĩa địa ổn định (không di dời) để chỉnh trang theo phương châm nhà nước và nhân dân cùng làm; các lăng, mộ đã có thì giữ nguyên trạng (trừ phần mộ phải chỉnh trang, họăc thân nhân tự nguyện cải táng). Trong nghĩa địa, nếu còn quỹ đất thì tiếp tục có kế hoạch bố trí để mai táng, cải táng và xây dựng lăng, mộ xen ghép nhưng diện tích sử dụng đất phải tuân theo định mức quy định tại
Điều 3. Giao trách nhiệm cho UBND các huyện, thành phố Huế rà soát lại hiện trạng đất nghĩa trang, nghĩa địa để có quy hoạch nghĩa trang, chỉnh trang các nghĩa địa hiện có, phù hợp với quy hoạch tổng thể hệ thống nghĩa trang, nghĩa địa toàn tỉnh và ban hành quy chế quản lý cụ thể đối với từng nghĩa trang, nghĩa địa thuộc địa phương mình quản lý.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và người sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 61/2018/QĐ-UBND quy định về định mức đất và chế độ quản lý việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 3 Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất ở, công nhận đất ở, giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng; diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa đất; định mức đất sử dụng trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 02/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa và diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 108/2016/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 108/2016/QĐ-UBND Quy định hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa và diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Luật Đất đai 2003
- 1 Quyết định 108/2016/QĐ-UBND Quy định hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa và diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 02/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa và diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 108/2016/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 61/2018/QĐ-UBND quy định về định mức đất và chế độ quản lý việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 5 Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất ở, công nhận đất ở, giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng; diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa đất; định mức đất sử dụng trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Sơn La