ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1104/QĐ-UB-KT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 3 năm 1996 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH SỬA ĐỔI BỔ SUNG BẢNG GIÁ CHUẨN TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ CÁC LOẠI XE, GHE TÀU, SÚNG SĂN, SÚNG HƠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 7402/QĐ-UB NGÀY 30/10/1995 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 ;
- Căn cứ Nghị định 193/CP ngày 29/12/1994 của Chính phủ về lệ phí trước bạ ;
- Căn cứ Quyết định số 653/TC-CTC-QĐ ngày 23/6/1995 của Bộ Tài chánh ban hành bảng giá tối thiếu tính lệ phí trước bạ ô tô, xe gắn máy ;
- Xét đề nghị của Cục Thuế thành phố (công văn số 4917/CT-Ng.V ngày 22 tháng 12 năm 1995) ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. - Nay sửa đổi bổ sung bảng giá chuẩn tính lệ phí trước bạ các loại xe ô tô, xe gắn máy, ghe tàu, súng săn, súng hơi trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 7402/QĐ ngày 30/10/1995 của Ủy ban nhân dân thành phố (đính kèm).
Điều 2. - Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/3/1996.
Điều 3.- Để kịp thời điều chỉnh bảng giá tính lệ phí trước bạ các loại xe ô tô, xe gắn máy, ghe tàu, súng săn, súng hơi cho sát giá cả thị trường, Ủy ban nhân dân thành phố ủy quyền cho Cục Thuế thành phố được điều chỉnh, hoặc bổ sung (đối với loại tài sản mới chưa có trong bảng giá) khi giá cả biến động từ 20% trở xuống và có báo cáo cho Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 4.- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chánh, Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Ban Vật giá thành phố, Phòng thu lệ phí trước bạ thành phố và Ủy ban nhân dân các quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.-
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
BẢNG GIÁ SỬA ĐỔI BỔ SUNG
BẢNG GIÁ CHUẨN TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ CÁC LOẠI XE Ô TÔ, XE GẮN MÁY BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 7402/QĐ-UB NGÀY 30/10/1995 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1104/QĐ-UB-KT ngày 11/3/1996 của Ủy ban nhân dân thành phố).
I- BẢNG GIÁ XE GẮN MÁY :
Đơn vị : 1.000đ
1- Sửa đổi :
Loại xe | Giá xe mới | Giá xe cũ |
- Trang 18- Mục 28- Đài Loan SANYANG 70- 90 cc (ga) | 12.000 | 7.000 |
- Trang 19- Mục 41- Ấn Độ |
|
|
+ HEROPUCH TUKBOSPORT 65cc | 8.000 | 5.500 |
+ HERO PUCH STANDART 65cc | 7.000 | 5.000 |
- Trang 22- Mục 64 ANGEL 80 cc | 16.500 | 11.500 |
- Trang 22- Mục 66 MAGIC 100 cc | 20.000 | 14.000 |
- Trang 22- Mục 65 BONUS 125 cc | 20.000 | 14.000 |
2- Bổ sung :
- Xe Honda CD 125 tính bằng khung Honda CG 125 (trang 7). |
|
|
- Xe SUZUKI CKYSTAL ROYAL 110 cc | 22.000 | 16.000 |
- Xe ga 50 cc SUNDIRO (Trung Quốc SX) | 5.000 | 3.500 |
II- BẢNG GIÁ XE Ô TÔ :
Đơn vị : 1 triệu đồng
1- Sửa đổi :
Loại xe | Giá xe mới | Giá xe cũ |
- Trang 29- các hãng khác của Nhật loại xe dưới 9 chỗ |
|
|
Năm sản xuất 89- 91 | 230 | 160 |
92- 93 | 290 | 200 |
94 về sau | 350 | 250 |
- Trang 50- xe hiệu VOLVO 940 và các loại trên 2400 cc- 3000 cc |
|
|
Năm sản xuất 94 | 780 | 550 |
- Trang 59- MEKONG IVECO Vận tải (2.5 Tấn)- Loại có thùng chở hàng kín. |
|
|
Năm sản xuất 93 về trước | 270 | 190 |
94 về sau | 300 | 210 |
- Trang 54- xe dưới 15 chỗ Hiệu SOKOVA FORMAN 1.3 |
|
|
Năm sản xuất 93 về trước | 150 | 100 |
- Trang 72- xe các nước- xe nâng hàng loại 2- 5 tấn. | 120 | 100 |
- Trang 73- Điểm 9 : “Xe tải (xe đầu kéo) có sơmirờmoóc tính bằng xe tải có thùng thông dụng, cùng trọng tải cùng năm sản xuất”. - Trang 73- Điểm 11 : “Tất cả các loại xe (Du lịch- khách- vận tải) mang tên các hãng Anh, Mỹ, Nhật, Đức, Pháp... nhưng do các nước Châu Á sản xuất tính bằng khung xe của các nước Châu Á sản xuất cùng loại cùng năm sản xuất”. - Trang 30- A3 loại xe tải do Nhật sản xuất : + Khung giá xe tải “dưới 1 tấn” sửa đổi thành khung giá xe tải “từ 1 tấn trở xuống”. + Khung giá xe tải từ “1- 1,5 tấn” sửa đổi thành khung giá xe tải “trên 1- 1,5 tấn”. - Trang 73 : bỏ điểm R.1 : bổ sung giá một số loại xe cụ thể : Dahatsu Hiject Pickup 930 cc, Suzuki Carry Truck- Tải trọng dưới 1 tấn. |
2- Bổ sung :
- Xe do Công ty Liên doanh ô tô Ngôi sao sản xuất lắp ráp xe du lịch 5 chỗ hiệu PROTON WIRA Model 1.6 Gli.
Giá xe mới : 320 Giá xe cũ : 220
- Xe do Công ty LD ô tô Việt Nam- DAEWOO lắp ráp sản xuất trong nước.
+ Xe 4 chỗ DAEWOO ESERO 1988 cc
Giá xe mới : 270 Giá xe cũ : 190
+ Xe 4 chỗ DAEWOO CIELO 1.5
Giá xe mới : 210 Giá xe cũ : 150
+ Xe 4 chỗ DAEWOO PRINCE 2.0
Giá xe mới : 320 Giá xe cũ : 230
+ Xe 4 chỗ DAEWOO SUAER SALON 2.0
Giá xe mới : 390 Giá xe cũ : 270
- Xe do Xí nghiệp Liên doanh sản xuất ô tô Hòa Bình sản xuất- loại 4 chỗ hiệu BNW 320 i – 2000 cc.
Giá xe mới : 610 Giá xe cũ : 430
- Đối với các loại xe sản xuất trước năm 1978 nhưng được nhập sau năm 1975. Bảng giá chuẩn chưa quy định giá thì giá tính LPTB tính bằng 90% giá xe sản xuất năm đầu tiên (năm 1978) trong bảng giá chuẩn.-
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
- 1 Quyết định 49/2009/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 7402/QĐ-UB-KT năm 1996 Bảng giá chuẩn tính lệ phí trước bạ các loại xe ô tô, xe gắn máy, ghe tàu, súng săn, súng hơi trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 7402/QĐ-UB-KT năm 1996 Bảng giá chuẩn tính lệ phí trước bạ các loại xe ô tô, xe gắn máy, ghe tàu, súng săn, súng hơi trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành