ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1104/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 20 tháng 6 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 418/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 - 2012;
Căn cứ Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Thừa Thừa Thiên Huế khóa XIV về xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành một trong những trung tâm khoa học và công nghệ của cả nước giai đoạn 2011 - 2015 và tầm nhìn đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 493/SKHCN ngày 04 tháng 6 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ V về xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành một trong những trung tâm khoa học và công nghệ của cả nước (giai đoạn từ nay đến 2020).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ TỈNH ỦY LẦN THỨ V VỀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ TRỞ THÀNH MỘT TRONG NHỮNG TRUNG TÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA CẢ NƯỚC (GIAI ĐOẠN TỪ NAY ĐẾN 2020)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1104/QĐ-UBND ngày 20/6/2012 của Ủy ban Nhân dân tỉnh)
Căn cứ Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Thừa Thừa Thiên Huế khóa XIV về xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành một trong những trung tâm khoa học và công nghệ của cả nước giai đoạn 2011 - 2015 và tầm nhìn đến năm 2020;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU với những nội dung chủ yếu sau:
Xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành một trong những trung tâm khoa học và công nghệ của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và cả nước, có hệ thống thiết chế và cơ sở hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị hiện đại, đồng bộ; có đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ đủ khả năng tiếp thu, làm chủ, phát triển các công nghệ tiên tiến và hiện đại hóa công nghệ truyền thống; đưa khoa học và công nghệ thực sự trở thành động lực then chốt, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa; đến năm 2020 có một số lĩnh vực khoa học và công nghệ đạt trình độ tiên tiến, hiện đại của cả nước.
- Đến năm 2015, cơ bản đáp ứng nhu cầu kiểm nghiệm hóa dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm và kiểm định tất cả các loại hàng hóa, công trình, công nghệ trên địa bàn. Đến năm 2020, khoa học và công nghệ có được vai trò chủ đạo tạo bước đột phá cho nền kinh tế của tỉnh, đạt được mức đáng kể về sản phẩm công nghiệp công nghệ cao mang thương hiệu Huế; có được các sản phẩm khoa học và công nghệ mang tầm khu vực về công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, về ứng dụng công nghệ cao trong y dược.
- Đến năm 2015 hình thành, phát triển các thể chế khoa học và công nghệ của tỉnh và bước đầu triển khai việc xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghệ cao. Đến năm 2020, hình thành một số phòng thí nghiệm trọng điểm đạt trình độ quốc gia và khu vực.
- Đến năm 2015 số lượng công bố quốc tế và quốc gia từ các đề tài nghiên cứu sử dụng ngân sách tăng 2 lần, số lượng đăng ký bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu ích tăng lên 10 lần so với hiện nay; tăng số lượng hội thảo, hội nghị khoa học mang tầm quốc gia và quốc tế và có công trình khoa học được tặng giải thưởng nhà nước.
- Tăng tổng mức đầu tư xã hội cho hoạt động khoa học và công nghệ đạt 1,5% GDP vào năm 2015 và trên 2% GDP vào năm 2020. Bảo đảm mức đầu tư từ ngân sách nhà nước cho khoa học và công nghệ không dưới 2% tổng chi ngân sách nhà nước hàng năm của tỉnh.
- Đến năm 2015, số cán bộ khoa học và công nghệ đạt 9 - 10 người trên một vạn dân và năm 2020 đạt 11 - 12 người trên một vạn dân. Đào tạo được đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ đủ năng lực để quản lý, điều hành, tiếp nhận và làm chủ dây chuyền sản xuất công nghệ cao trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên phát triển của tỉnh.
- Năm 2015 đạt trình độ, năng lực về công nghệ vượt mức trung bình cả nước, có những công nghệ mang chỉ dẫn địa lý của địa phương. Tăng chỉ số đóng góp của yếu tố năng suất tổng hợp TFP (phần giá trị tăng trưởng do công nghệ, tri thức, trình độ quản lý) trong GDP đạt trên 32% vào năm 2015 và 35% vào năm 2020.
- Nghiên cứu cung cấp đầy đủ kịp thời các luận cứ khoa học và thực tiễn cho việc hoạch định các chủ trương, chính sách của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; chú trọng đầu tư nghiên cứu phát triển lực lượng sản xuất, chuyển đổi cơ cấu kinh tế, ngành nghề phục vụ chủ trương sớm đưa tỉnh Thừa Thiên Huế thành thành phố trực thuộc trung ương (trước năm 2015).
- Xây dựng luận cứ về phát triển bền vững tổng thể tỉnh Thừa Thiên Huế trong bối cảnh cùng với thành phố Đà Nẵng trở thành cụm trung tâm khoa học và công nghệ của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
- Xây dựng luận cứ khoa học về phát triển xã hội góp phần bổ sung chương trình phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2020.
- Đẩy mạnh công tác điều tra cơ bản phục vụ công tác quy hoạch và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; gắn nghiên cứu cơ bản với nghiên cứu ứng dụng nhằm phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh của tỉnh.
- Xây dựng luận chứng khoa học để nắm vững quy luật, điều kiện tự nhiên góp phần giải quyết những vấn đề quan trọng trước mắt và lâu dài của tỉnh: bảo vệ môi trường, sử dụng hợp lý tài nguyên.
II. Phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ
1. Khảo sát thực trạng và dự báo nhu cầu nhân lực khoa học và công nghệ cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực khoa học và công nghệ của tỉnh.
2. Xây dựng đề án phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ của tỉnh đến năm 2020.
Đến năm 2015 đội ngũ nhân lực khoa học và công nghệ tăng thêm khoảng 2-3 nghìn người, trong đó số nhân lực có trình độ trên đại học khoảng 30%, đến năm 2020 có trình độ trên đại học khoảng 35%. Trọng tâm phát triển nhân lực cho các ngành khoa học tự nhiên, xã hội nhân văn, y dược, công nghệ thông tin, công nghệ sinh học… tăng dần nhân lực chuyên gia đầu đàn các ngành khoa học có tiềm năng lợi thế của tỉnh.
3. Hỗ trợ tổ chức mở các lớp đào tạo cử nhân, kỹ sư tài năng tại Đại học Huế hoặc các chương trình hợp tác trong nước và quốc tế để làm cơ sở cho việc hình thành đại học xuất sắc.
4. Tạo điều kiện và xúc tiến thành lập Quỹ hỗ trợ tài năng trẻ nhằm tìm kiếm và cung cấp học bổng cho các sinh viên có triển vọng đang học ở các ngành mà tỉnh xác định là ưu tiên, có nguyện vọng công tác tại địa phương sau khi tốt nghiệp.
III. Hoàn thiện hệ thống thiết chế khoa học và công nghệ
1. Khẩn trương hoàn thành hồ sơ đề nghị thành lập Khu công nghệ cao quốc gia tại Thừa Thiên Huế, tạo điều kiện thuận lợi gắn kết đào tạo, nghiên cứu - phát triển công nghệ cao với sản xuất và dịch vụ nhằm thúc đẩy đổi mới công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao và thương mại hóa sản phẩm công nghệ cao.
2. Lập và triển khai thực hiện dự án “Đầu tư xây dựng Bảo tàng Thiên nhiên Duyên hải miền Trung tại Huế” bằng nguồn vốn ODA. Triển khai lồng ghép tổ chức các hoạt động lưu giữ, trưng bày, triển lãm, giới thiệu các sưu tập mẫu vật và tư liệu về thiên nhiên khu vực Duyên hải miền Trung phục vụ phổ biến kiến thức, giáo dục, nghiên cứu khoa học, tham quan du lịch để phát huy hiệu quả công năng của Bảo tàng.
3. Tiếp tục tiến hành hợp tác với Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Viện Khoa học xã hội Việt Nam và Đại học Huế để hình thành các tổ chức khoa học và công nghệ liên kết và phối hợp triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên ngành, liên vùng. Tạo điều kiện và hỗ trợ cho việc thành lập, xây dựng các viện hoặc phân viện nghiên cứu của trung ương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Phối hợp và hỗ trợ Đại học Huế xây dựng và trình dự án khả thi đầu tư xây dựng phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia nhằm thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu, đào tạo và dịch vụ khoa học và công nghệ, thu hút các nhà khoa học trong và ngoài nước đến làm việc.
5. Hỗ trợ Bệnh viện Trung ương Huế triển khai xây dựng và phát triển thành trung tâm y học cao cấp ngang tầm khu vực và quốc tế, trọng tâm là Bệnh viện Quốc tế Trung ương Huế và các dự án: Trung tâm Ung bướu, Trung tâm Sản phụ, Trung tâm Nhi khoa, Trung tâm Răng Hàm Mặt, Trung tâm Y học hạt nhân, Trung tâm Điều phối ghép tạng và bảo trì ghép mô…
6. Hỗ trợ, tạo điều kiện triển khai dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Trường - Viện thứ hai của Trường Đại học Y Dược Huế tại khu đô thị An Vân Dương, có cơ sở vật chất hiện đại, nguồn nhân lực trình độ cao, có hệ thống tổ chức hoàn thiện, quản lý theo tiêu chuẩn quốc tế, ngang tầm với các nước phát triển.
7. Tiếp tục đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất của Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc - Mỹ phẩm - Thực phẩm với việc xây dựng các phòng thí nghiệm đạt chuẩn trên 3 lĩnh vực dược, hóa, sinh học; phát triển các kỹ thuật cao trong công tác kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm.
8. Xây dựng đề án nâng cấp Trường Cao đẳng Công nghiệp Huế trở thành Trường Đại học Công nghiệp với nhiệm vụ đào tạo giáo dục đại học, giáo dục chuyên nghiệp chất lượng cao trong các lĩnh vực công nghiệp và kinh tế - kỹ thuật, ngang tầm quốc gia và khu vực Đông Nam Á.
9. Xây dựng dự án Khu công nghệ thông tin tập trung tỉnh Thừa Thiên Huế có dịch vụ, hạ tầng đặc trưng; kiện toàn Trung tâm Công nghệ Thông tin tỉnh, đẩy mạnh hoạt động của Công viên phần mềm, Vườn ươm doanh nghiệp CNTT để hỗ trợ cho các cá nhân, doanh nghiệp trẻ phát triển ý tưởng nhằm tạo ra các sản phẩm, dịch vụ CNTT có giá trị cao cho xã hội.
10. Xây dựng Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng tỉnh Thừa Thiên Huế, có đội ngũ nhân lực mạnh về chuyên môn, có trang thiết bị hiện đại và đồng bộ để thực hiện các dịch vụ kỹ thuật thuộc lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng (kiểm định, hiệu chuẩn các phương tiện đo; kiểm nghiệm, phân tích chất lượng các sản phẩm, hàng hóa; kiểm định hàng hóa xuất nhập khẩu...), đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế.
11. Đầu tư xây dựng Trung tâm Ứng dụng Tiến bộ Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế, đảm bảo cho tổ chức này có đầy đủ những trang thiết bị nghiên cứu, thực nghiệm, đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ đạt trình độ chuyên môn cao.
12. Tiếp tục đầu tư dự án xây dựng hệ thống quan trắc môi trường; đầu tư xây dựng bộ cơ sở dữ liệu về tài nguyên thiên nhiên, môi trường; tài nguyên văn hóa, du lịch…
13. Đẩy mạnh hoạt động của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế nhằm hỗ trợ, thúc đẩy phát triển khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
14. Tạo điều kiện, khuyến khích các thành phần kinh tế thành lập và làm thủ tục đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ nhằm xã hội hóa và thu hút các nguồn đầu tư cho hoạt động khoa học và công nghệ; đặc biệt khuyến khích, hỗ trợ hình thành, phát triển các tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong doanh nghiệp. Hỗ trợ, khuyến khích và hướng dẫn doanh nghiệp xây dựng phòng thí nghiệm đạt chuẩn để phục vụ phân tích, kiểm định chất lượng hàng hóa của doanh nghiệp.
IV. Xây dựng và hoàn thiện các chính sách khuyến khích hoạt động khoa học và công nghệ
1. Tiếp tục thực hiện chính sách cử cán bộ khoa học và công nghệ thuộc các ngành ưu tiên của tỉnh đi đào tạo trên đại học, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn và quản lý ở các nước có nền khoa học và công nghệ tiên tiến; khuyến khích việc tự túc đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài.
2. Tiếp tục triển khai nội dung văn bản thỏa thuận hợp tác khoa học và công nghệ giữa UBND tỉnh Thừa Thiên Huế và Đại học Huế; phát huy tối đa khả năng đóng góp của các nhà khoa học trên địa bàn.
3. Xây dựng chính sách thu hút và trọng dụng cán bộ khoa học và công nghệ, đặc biệt là chuyên gia đầu ngành và chuyên gia giỏi trong các lĩnh vực.
4. Xây dựng và ban hành văn bản quản lý hoạt động nghiên cứu và triển khai có sử dụng ngân sách nhà nước địa phương, theo hướng đổi mới phương thức quản lý đảm bảo tính công khai, minh bạch và cạnh tranh từ các khâu đề xuất, lựa chọn và xác định nhiệm vụ, đến tổ chức thực hiện và đánh giá nghiệm thu kết quả; ưu tiên các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có khả năng thương mại hóa hoặc có ý nghĩa thực tiễn cao.
5. Xây dựng mới và ban hành văn bản quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh theo hướng tăng định mức chi để khuyến khích các tổ chức, các nhà khoa học tham gia thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tỉnh.
6. Xây dựng cơ sở pháp lý cho việc sử dụng hợp lý và có hiệu quả nguồn vốn đầu tư phát triển khoa học và công nghệ hàng năm của tỉnh, góp phần phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
7. Xây dựng và ban hành văn bản quy định tổ chức xét công nhận sáng kiến và các biện pháp thúc đẩy hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh nhằm đẩy mạnh phong trào phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật ở các cơ quan, doanh nghiệp.
8. Xây dựng và ban hành văn bản quản lý công nghệ nhằm đẩy mạnh và nâng cao vai trò quản lý nhà nước về công nghệ.
9. Tiến hành sửa đổi và ban hành Quy định xét tặng Giải thưởng Cố đô về Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế nhằm tôn vinh và trao tặng cho những công trình, cụm công trình khoa học và công nghệ xuất sắc, có giá trị cao về khoa học và công nghệ, mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội thiết thực, có tác dụng lớn phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ an ninh - quốc phòng và sự nghiệp phát triển khoa học và công nghệ của địa phương.
10. Xây dựng và ban hành văn bản quy định mức khen thưởng cho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh được Hội đồng khoa học và công nghệ đánh giá nghiệm thu xếp loại xuất sắc; khen thưởng tác giả là cán bộ khoa học và công nghệ hiện sống và làm việc tại Thừa Thiên Huế có các bài báo khoa học công bố trên các tạp chí quốc tế có uy tín hoặc có các sáng chế và giải pháp hữu ích được cấp bằng độc quyền sáng chế/giải pháp hữu ích tại Việt Nam và ngoài nước.
11. Tổ chức triển khai thực hiện chương trình hỗ trợ phát triển tài sản sở hữu trí tuệ giai đoạn 2011 - 2015. Tập trung xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ở các doanh nghiệp.
12. Tạo môi trường thuận lợi để khuyến khích doanh nghiệp dùng một phần kinh phí của mình đầu tư đổi mới công nghệ và nghiên cứu khoa học, qua đó nâng cao tính cạnh tranh của sản phẩm và doanh nghiệp trong nền kinh tế hội nhập. Khuyến khích và hỗ trợ các hoạt động môi giới, chuyển giao công nghệ; đăng ký sở hữu trí tuệ, bảo hộ và phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân.
13. Tiếp tục hỗ trợ các ngành, địa phương ứng dụng tiến bộ kỹ thuật nhân rộng mô hình trong sản xuất, tạo điều kiện cho các kết quả nghiên cứu sớm được đưa vào ứng dụng trong sản xuất và đời sống theo kế hoạch nghiên cứu - thử nghiệm hằng năm của tỉnh.
14. Bảo đảm nguồn lực để thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn (trong số ngân sách khoa học và công nghệ phấn đấu không ít hơn 2% chi ngân sách hàng năm).
V. Mở rộng liên kết và tăng cường hợp tác về khoa học và công nghệ
1. Tăng cường hợp tác, liên kết giữa các đơn vị, cơ sở khoa học và công nghệ của tỉnh với Đại học Huế, Bệnh viện Trung ương Huế và các cơ quan nghiên cứu khoa học ở Trung ương trong các nhiệm vụ nghiên cứu - thử nghiệm khoa học và công nghệ.
2. Tiếp tục đẩy mạnh, mở rộng và tăng cường hợp tác quốc tế trong công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học của Bệnh viện Trung ương Huế và các trường thành viên thuộc Đại học Huế. Tạo điều kiện cho cán bộ khoa học và công nghệ và lãnh đạo tỉnh, lãnh đạo các sở, ngành và địa phương được tham quan, khảo sát học tập kinh nghiệm về đào tạo và nghiên cứu khoa học tại các trường đại học nước ngoài.
3. Tăng cường hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ, tranh thủ các nguồn viện trợ của các tổ chức quốc tế, các tổ chức đào tạo quốc tế để xây dựng các chương trình/dự án, ký kết các thỏa thuận hợp tác quốc tế về đào tạo nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn và kỹ thuật cao. Tạo điều kiện để các đơn vị chủ động tìm kiếm, tiếp xúc với các đối tác, trao đổi thông tin nhằm kêu gọi hợp tác, đầu tư cho phát triển kinh tế - xã hội nói chung và phát triển khoa học và công nghệ nói riêng.
4. Khuyến khích hợp tác nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ giữa doanh nghiệp, trường đại học, viện nghiên cứu, cá nhân trong nước với các đối tác nước ngoài.
5. Tăng cường tổ chức, phối hợp tổ chức các hội thảo, hội nghị khoa học mang tầm quốc gia, quốc tế tại Thừa Thiên Huế. Tích cực tham gia các chương trình nghiên cứu quốc tế như: ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng, phát triển và ứng dụng công nghệ sạch, năng lượng tái tạo và nhiên liệu sinh học…
6. Xây dựng mối liên kết hữu cơ giữa 4 nhà: nhà quản lý, nhà khoa học, nhà đầu tư và nhà sản xuất; thiết lập diễn đàn để tạo sự hợp tác chặt chẽ giữa các tổ chức khoa học và công nghệ, các trường đại học và doanh nghiệp.
VI. Triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc các lĩnh vực ưu tiên
Đẩy mạnh nghiên cứu trong lĩnh vực khoa học xã hội nhân văn, khoa học tự nhiên và các hướng công nghệ ưu tiên phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
1. Khoa học xã hội và nhân văn
- Tập trung nghiên cứu các vấn đề về quản lý kinh tế, văn hóa, xã hội đặc thù của tỉnh, nhằm bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa vật thể và phi vật thể Huế; nghiên cứu các chính sách, xây dựng các mô hình, đề xuất các giải pháp huy động và phát huy các nguồn lực, phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo, vươn lên làm giàu cho các ngành, các địa phương và toàn tỉnh.
- Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn để đổi mới hệ thống quản lý nhà nước, đẩy mạnh cải cách hành chính; nghiên cứu xác định mô hình và đề xuất giải pháp phát triển nhanh và bền vững của tỉnh, các địa phương. Nghiên cứu quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của tỉnh nhằm tận dụng cơ hội, nâng cao vai trò của tỉnh trong khu vực và cả nước.
- Nghiên cứu bảo tồn di sản và phát huy văn hóa Huế; phát triển công nghệ mang thương hiệu Huế về bảo tồn, trùng tu di tích.
- Nghiên cứu ứng dụng lý thuyết về kinh tế vĩ mô, quản trị công ty và quản trị kinh doanh, tài chính, kế toán, kiểm toán phục vụ cho việc xây dựng chiến lược, chính sách phát triển và quản lý kinh tế của tỉnh, hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh công tác sưu tầm, nghiên cứu Hán Nôm; nghiên cứu về văn bản học, bảo tồn, bảo tàng, phong thủy, kiến trúc cung đình, lăng tẩm, nhà vườn.
- Nghiên cứu phát triển và trao truyền các ngành nghề và các sản phẩm thủ công cao cấp đã từng tồn tại trong các tầng lớp hoàng gia, quan lại và giới thượng lưu nhà Nguyễn.
- Nghiên cứu văn hóa ẩm thực cung đình và dân gian phục vụ khách du lịch trong nước và quốc tế.
- Nghiên cứu đặc điểm hình thành và phát triển văn hóa, dân tộc và tôn giáo tại Thừa Thiên Huế.
2. Khoa học tự nhiên
- Kết hợp giữa nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng nhằm phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của tỉnh.
- Nghiên cứu quy luật, điều kiện tự nhiên góp phần giải quyết những vấn đề trước mắt và lâu dài của tỉnh như: bảo vệ môi trường, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên...
- Nghiên cứu nguyên nhân, tác động của thiên tai, quá trình biến đổi khí hậu để làm cơ sở khoa học cho việc đề xuất và thực hiện các giải pháp hạn chế, phòng ngừa, thích ứng với biến đổi khí hậu, nhất là ảnh hưởng của lũ lụt, bão và hiện tượng nước biển dâng.
- Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu, điều tra, giám sát tài nguyên, môi trường biển, đầm phá Tam Giang - Cầu Hai; nghiên cứu quản lý và khai thác có hiệu quả các tài nguyên biển (hải sản, khoáng sản), đầm phá, cảnh quan du lịch…
- Phát triển một số lĩnh vực liên ngành giữa khoa học tự nhiên với khoa học kỹ thuật và công nghệ phục vụ phát triển bền vững.
- Ứng dụng công nghệ và kỹ thuật cao như viễn thám, GIS… để nghiên cứu, đánh giá các loại tài nguyên thiên nhiên, quan trắc và dự báo tai biến, sự cố môi trường,… đặc biệt quan tâm đến vùng đầm phá, ven biển.
3. Khoa học kỹ thuật
Các hướng ứng dụng và phát triển công nghệ ưu tiên:
3.1. Công nghệ sinh học
- Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ gen trong chẩn đoán, giám định, điều trị các loại bệnh.
- Tập trung nghiên cứu, ứng dụng công nghệ gen trong chế tạo, sản xuất protein tái tổ hợp, enzym tái tổ hợp sử dụng trong dược phẩm, thực phẩm công nghiệp và xử lý môi trường; vắcxin ADN tái tổ hợp, vắcxin protein tái tổ hợp dùng cho người, gia súc, gia cầm và thủy sản.
- Tiếp tục ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn tạo, nhân giống cây trồng, giống vật nuôi và giống thủy sản cho năng suất, chất lượng cao; phòng, trừ dịch bệnh nguy hiểm trên cây trồng, vật nuôi và thủy sản; tạo các chế phẩm sinh học phục vụ phát triển nông nghiệp bền vững.
- Nghiên cứu, phát triển các quy trình công nghệ trong sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản đạt hiệu quả kinh tế cao; bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp.
- Nghiên cứu sản xuất nhiên liệu sinh học bằng công nghệ sinh học từ tảo, phế phẩm nông nghiệp, chất thải.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lý ô nhiễm môi trường.
3.2. Công nghệ thông tin
- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông đạt tiêu chuẩn, chất lượng và trình độ quốc tế.
- Nghiên cứu làm chủ và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin, sản xuất sản phẩm mang thương hiệu Huế như: công nghệ phần mềm, phần cứng; công nghệ thiết kế, chế tạo mạch tích hợp; công nghệ an toàn và an ninh mạng.
- Nghiên cứu, cung cấp dịch vụ gia công phần mềm và nội dung số đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
- Tiếp tục ứng dụng công nghệ GPS/GIS trong quản lý nhà nước và dịch vụ; áp dụng công nghệ GIS để xây dựng các bản đồ số hóa phục vụ công tác quản lý, quy hoạch.
- Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng xác thực điện tử trong giao dịch điện tử, xây dựng chính quyền điện tử thế hệ mới trên nền điện toán đám mây; đẩy mạnh triển khai các dịch vụ hành chính công trực tuyến và thương mại điện tử trong tỉnh.
- Xây dựng đề án phát triển ngành công nghiệp công nghệ thông tin và đào tạo nhân lực công nghệ thông tin đến năm 2020; phát triển các sản phẩm công nghệ thông tin đến năm 2020.
- Đẩy mạnh ứng dụng, phát triển các sản phẩm mã nguồn mở đáp ứng nhu cầu sử dụng để giảm thiểu vi phạm bản quyền, đảm bảo quyền sở hữu trí tuệ cũng như tiết kiệm chi phí mua sắm bản quyền.
3.3. Công nghệ vật liệu mới
- Tập trung vào việc tiếp nhận và phát triển các công nghệ vật liệu mới như: công nghệ chế tạo hợp kim, vật liệu polime và composit; công nghệ chế tạo vật liệu điện tử và quang điện tử; công nghệ chế tạo vật liệu nano, vật liệu y - sinh sử dụng trong công nghiệp, nông nghiệp, y dược, bảo vệ môi trường...
- Nghiên cứu và phát triển công nghệ chế tạo vật liệu tiên tiến từ các nguồn nguyên liệu sẵn có tại địa phương, đặc biệt là nguyên liệu sinh học, đất hiếm, khoáng sản quý hiếm khác.
3.4. Ứng dụng công nghệ cao trong y, dược
- Nghiên cứu ứng dụng, phát triển công nghệ cao trong chẩn đoán và điều trị bệnh; làm chủ các kỹ thuật tiên tiến trong trong chẩn đoán và điều trị bệnh, tật ở người.
- Ứng dụng công nghệ và kỹ thuật tiên tiến trong dự phòng các bệnh truyền nhiễm, nguy hiểm, các bệnh mới phát sinh.
- Tiếp tục ứng dụng công nghệ sinh học trong việc chẩn đoán và theo dõi bệnh: xét nghiệm phân tích nhiễm sắc thể, xét nghiệm về gene người (gene SRY, FMR1, các vùng AFZ…), xét nghiệm ADN của các tác nhân vi sinh vật gây bệnh (virus viêm gan B, virus viêm gan C, HPV, vi khuẩn lao…), xét nghiệm các marker về bệnh lý tự miễn, kháng nguyên HLA, các chỉ số hóa sinh, chỉ số huyết học, xét nghiệm tế bào học và mô bệnh học…
- Tập trung ưu tiên phát triển nhiều kỹ thuật chẩn đoán và điều trị chuyên sâu mang tính mũi nhọn như ghép tim, ghép thận, ghép tủy, ghép giác mạc thường quy; triển khai ghép gan, ghép phổi, ghép khối tim phổi, ghép tụy...; thực hiện các kỹ thuật điều trị tim mạch chất lượng cao.
- Tập trung nghiên cứu, ứng dụng ghép tế bào gốc điều trị các bệnh ác tính, bệnh tim mạch, bệnh khớp, thần kinh, sọ não; tiếp tục đẩy mạnh thực hiện các kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm; kỹ thuật sinh học phân tử, y học hạt nhân.
- Nghiên cứu sản xuất một số loại thuốc phòng chống, điều trị bệnh nguy hiểm, phổ biến.
- Sản xuất các loại dược liệu y học cổ truyền, nguyên liệu làm thuốc kháng sinh, vitamin và thực phẩm chức năng…
VII. Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ
1. Tiếp tục hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Khoa học và Công nghệ để đảm bảo đủ năng lực quản lý toàn diện hoạt động khoa học và công nghệ, đặc biệt là tổ chức quản lý công nghệ, quản lý chất lượng sản phẩm và bảo đảm thực thi về sở hữu trí tuệ.
2. Tiếp tục củng cố bộ máy quản lý khoa học và công nghệ ở các ngành và các huyện, thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà, thành phố Huế.
3. Nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của Khu Công nghệ cao, phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia, Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ, Trung tâm Ứng dụng Tiến bộ khoa học và công nghệ, Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
4. Thực hiện chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp khoa học và công nghệ theo Nghị định 115/2005/NĐ-CP và Nghị định 96/2010/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2005/NĐ-CP.
5. Củng cố, kiện toàn tổ chức, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Thừa Thiên Huế để sớm trở thành tổ chức chính trị - xã hội vững mạnh, góp phần xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế trở thành trung tâm khoa học và công nghệ của cả nước.
- Vốn ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và huy động các nguồn lực khác theo kế hoạch.
- Huy động nhiều nguồn vốn. Tranh thủ ngân sách Trung ương cho các dự án lớn, khai thác triệt để nguồn tín dụng ưu đãi; trái phiếu chính phủ. Coi trọng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI và vốn tài trợ, vốn vay ưu đãi song phương và đa phương ODA; nguồn vốn đầu tư từ các doanh nghiệp; nguồn vốn đầu tư của người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
1. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể và các địa phương có liên quan tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch và định kỳ hàng năm báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các ngành tham mưu bố trí nguồn lực để thực hiện các mục tiêu định hướng phát triển khoa học và công nghệ; phối hợp với các ngành liên quan tham mưu đề xuất kinh phí đầu tư cho Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng, Trung tâm Ứng dụng Tiến bộ Khoa học và Công nghệ từ nguồn vốn ngân sách; vận động nguồn vốn ODA cho dự án Bảo tàng Thiên nhiên Duyên hải miền Trung; kêu gọi đầu tư từ nguồn viện trợ ODA, FDI, NGO và các nguồn vốn hợp pháp khác.
3. Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư ưu tiên bố trí nguồn lực để thực hiện kế hoạch trong khả năng ngân sách địa phương.
4. Sở Nội vụ chủ trì phối hợp đề xuất chính sách thu hút, đãi ngộ đối với chuyên gia đầu ngành và chuyên gia giỏi trong và ngoài nước về tỉnh làm việc.
5. Sở Ngoại vụ chủ trì phối hợp với các ngành tham mưu thực hiện hiệu quả việc kêu gọi, vận động các tổ chức quốc tế tài trợ và tham gia xây dựng, triển khai các chương trình/dự án liên quan đến phát triển khoa học và công nghệ tại địa phương thông qua con đường ngoại giao và các mối quan hệ hợp tác quốc tế.
6. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà, thành phố Huế căn cứ chức năng nhiệm vụ được phân công chịu trách nhiệm cụ thể hóa các nội dung trong kế hoạch này./.
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ TỈNH ỦY LẦN THỨ V VỀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ TRỞ THÀNH MỘT TRONG NHỮNG TRUNG TÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA CẢ NƯỚC (GIAI ĐOẠN TỪ NAY ĐẾN 2020)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1104/QĐ-UBND ngày 20/6/2012 của Ủy ban Nhân dân tỉnh)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan thực hiện | Tiến độ | |
Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | |||
I | Cung cấp luận cứ khoa học cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển nhanh và bền vững | |||
1 | Đề án xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành một trong những trung tâm khoa học và công nghệ của cả nước. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành liên quan | Quý IV/2012 |
II | Phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ | |||
1 | Khảo sát thực trạng và dự báo nhu cầu nhân lực khoa học và công nghệ cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành liên quan | Quý III/ 2013 |
2 | Xây dựng đề án “Đổi mới cơ chế chính sách thu hút và sử dụng trí thức khoa học công nghệ trong và ngoài nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020”. | Sở Nội vụ | Sở KHCN; các sở, ban, ngành liên quan | Quý II/2014 |
3 | Xây dựng đề án phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ của tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành liên quan | Quý IV/2013 |
4 | Đề án thành lập Quỹ hỗ trợ tài năng trẻ. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Đại học Huế, Sở Tài chính, Sở KHCN, Liên hiệp các Hội KHKT tỉnh, các sở, ban, ngành liên quan | Quý I/2014 |
5 | Đề án tổ chức các lớp đào tạo cử nhân, kỹ sư tài năng tại Đại học Huế. | Đề nghị Đại học Huế chủ trì thực hiện | Sở Giáo dục - Đào tạo, các ngành liên quan | Quý II/2013 |
III | Hoàn thiện hệ thống thiết chế khoa học và công nghệ | |||
1 | Hoàn thiện hồ sơ đề nghị thành lập Khu công nghệ cao quốc gia tại Thừa Thiên Huế. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành liên quan | Quý II/2013 |
2 | Lập và triển khai thực hiện dự án “Đầu tư xây dựng Bảo tàng Thiên nhiên Duyên hải miền Trung tại Huế” bằng nguồn vốn ODA. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các ban, ngành liên quan | Quý III/2013 |
3 | Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng tỉnh Thừa Thiên Huế. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở liên quan | Quý II/2012- IV/2015 |
4 | Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Ứng dụng Tiến bộ Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở liên quan | Quý II/2012-IV/2015 |
5 | Dự án đầu tư nâng cấp Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc - Mỹ phẩm - Thực phẩm tỉnh Thừa Thiên Huế. | Sở Y tế | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở liên quan | Quý I/2013-IV/2015 |
6 | Xây dựng dự án Khu công nghệ thông tin tập trung. | Sở Thông tin và Truyền thông | Trung tâm CNTT tỉnh; các sở, ngành liên quan | Quý II/ 2014-2015 |
7 | Quy hoạch hệ thống quan trắc môi trường. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban ngành liên quan | Quý I - IV/2013-2015 |
8 | Tiếp tục xây dựng bộ cơ sở dữ liệu về tài nguyên thiên nhiên, môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở TTTT; các sở, ngành liên quan | Quý I - IV/2012-2015 |
9 | Xây dựng bộ cơ sở dữ liệu về tài nguyên văn hóa, du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở KHCN; các sở, ban ngành liên quan | Quý IV/2013 |
10 | Đề án quy hoạch phát triển Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020. | Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh | Các sở, ban ngành liên quan | Quý II/2013 |
11 | Đề án đầu tư, xây dựng phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia. | Đề nghị Đại học Huế chủ trì thực hiện | Sở KHCN, các sở, ban, ngành liên quan | Quý IV/2013 |
12 | Tiếp tục thực hiện dự án Bệnh viện Quốc tế Trung ương Huế và các dự án: Trung tâm Ung bướu, Trung tâm Sản phụ, Trung tâm Nhi khoa, Trung tâm Răng Hàm Mặt, Trung tâm Y học hạt nhân, Trung tâm Điều phối ghép tạng và bảo trì ghép mô… | Đề nghị Bệnh viện Trung ương Huế chủ trì thực hiện | Sở Y tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các ngành liên quan | Quý I - IV/2013-2015 |
13 | Triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Trường - Viện thứ 2 tại khu đô thị An Vân Dương. | Đề nghị Trường Đại học Y Dược Huế chủ trì thực hiện | Sở Y tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở TNMT; các ban, ngành liên quan | Quý I - IV/2013-2015 |
14 | Đề án nâng cấp Trường Cao đẳng Công nghiệp Huế thành Trường Đại học Công nghiệp. | Đề nghị Trường Cao đẳng Công nghiệp Huế chủ trì thực hiện. | Các sở, ban, ngành liên quan | Quý IV/2013 |
IV | Xây dựng và hoàn thiện các chính sách khuyến khích hoạt động khoa học và công nghệ | |||
1 | Rà soát, bổ sung, điều chỉnh thủ tục hành chính các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực khoa học và công nghệ. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở liên quan | Quý I - IV/2013 |
2 | Tiếp tục triển khai nội dung văn bản thỏa thuận hợp tác khoa học và công nghệ giữa UBND tỉnh Thừa Thiên Huế và Đại học Huế. | Sở Khoa học và Công nghệ | Đại học Huế và các sở, ban, ngành liên quan | Quý I - IV/2013 |
3 | Quyết định sửa đổi Quyết định số 598/2009/QĐ-UBND ngày 25/3/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu và triển khai có sử dụng ngân sách nhà nước địa phương. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở liên quan | Quý III/2012 |
4 | Quyết định điều chỉnh Quyết định số 2344/2007/QĐ-UBND ngày 18/10/2007 của UBND tỉnh phê duyệt quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Tài chính và các sở liên quan | Quý II/2012 |
5 | Quyết định sửa đổi Quyết định 1591/2006/QĐ-UBND ngày 28/6/2006 của UBND tỉnh về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, trình tự và thủ tục xét tặng Giải thưởng Cố đô về Khoa học và Công nghệ của tỉnh Thừa Thiên Huế. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành có liên quan | Quý IV/2012 |
6 | Quyết định ban hành Quy định tổ chức xét, công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành liên quan | Quý III/2012 |
7 | Chỉ thị về tăng cường công tác thẩm tra công nghệ các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành liên quan | Quý I/2012 |
8 | Xây dựng văn bản quy định về quản lý công nghệ (thẩm tra công nghệ các dự án đầu tư, chuyển giao công nghệ và dịch vụ chuyển giao công nghệ) trên địa bàn tỉnh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành liên quan | Quý IV/2013 |
9 | Xây dựng văn bản hướng dẫn quản lý và sử dụng vốn đầu tư phát triển khoa học và công nghệ. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở KHCN, Sở Tài chính và các ngành liên quan | Quý II/2013 |
10 | Xây dựng văn bản quy định mức khen thưởng cho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh được Hội đồng khoa học và công nghệ đánh giá nghiệm thu xếp loại xuất sắc và khen thưởng tác giả là cán bộ khoa học và công nghệ hiện sống và làm việc tại Thừa Thiên Huế có các bài báo khoa học công bố trên các tạp chí quốc tế. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Tài chính, Liên hiệp các Hội KHKT; các sở, ban ngành liên quan | Quý II/2014 |
V | Mở rộng liên kết và tăng cường hợp tác về khoa học và công nghệ | |||
1 | Xây dựng đề án hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ. | Sở Ngoại vụ | Sở KHCN và các sở, ban, ngành liên quan | Quý III/2013 |
VI | Triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc các lĩnh vực ưu tiên | |||
1 | Tiếp tục triển khai thuộc các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực ưu tiên: khoa học xã hội và nhân văn; khoa học tự nhiên; khoa học kỹ thuật (công nghệ sinh học; công nghệ thông tin; công nghệ vật liệu mới; ứng dụng công nghệ cao trong y, dược). | Sở Khoa học và Công nghệ | Đại học Huế, các sở, ban, ngành liên quan | Quý I - IV hàng năm |
2 | Xây dựng đề án phát triển ngành công nghiệp công nghệ thông tin và đào tạo nhân lực công nghệ thông tin đến năm 2020; phát triển các sản phẩm công nghệ thông tin đến năm 2020. | Sở Thông tin Truyền thông | Trung tâm CNTT, các sở, ban, ngành liên quan | Quý IV/2013 |
3 | Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ tại các vùng nông thôn miền núi đến năm 2015 của Bộ KHCN. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành liên quan | Quý I - IV hàng năm |
4 | Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình Hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp giai đoạn 2011-2015 của Bộ KHCN. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành liên quan | Quý I - IV hàng năm |
5 | Triển khai thực hiện Chương trình Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020 của Bộ KHCN. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành liên quan | Quý I - IV hàng năm |
6 | Đề án xây dựng Thừa Thiên Huế xứng tầm là trung tâm y tế chuyên sâu của khu vực miền Trung và cả nước. | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành liên quan | Quý II/2012 |
7 | Đề án phát triển ngành dược Thừa Thiên Huế đến năm 2020. | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành liên quan | Quý II/2012 |
8 | Đề án khảo sát, lập danh mục và kế hoạch phát triển sản phẩm mang thương hiệu Huế. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành liên quan | Quý IV/2012 |
9 | Huy động nguồn lực để đầu tư phát triển khu công nghệ cao tỉnh Thừa Thiên Huế. | Sở Khoa học và Công nghệ | Đại học Huế, các sở, ban, ngành liên quan | Quý I - IV hàng năm |
10 | Kế hoạch cập nhật cơ sở dữ GIS Huế (giai đoạn 2012-2015). | Sở Thông tin Truyền thông | Các sở, ban, ngành liên quan | Quý II/2012-2015 |
VII | Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ | |||
1 | Xây dựng đề án kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ ở cấp huyện/thị xã/thành phố Huế. | Sở Nội vụ | Sở KHCN, UBND các huyện/thị xã/thành phố Huế và các ban ngành liên quan | Quý IV/2014 |
2 | Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch thông tin, tuyên truyền về xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành một trong những trung tâm khoa học - công nghệ của cả nước. | Sở Thông tin Truyền thông | Cấp ủy Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể | Quý I/2013 |
3 | Triển khai thực hiện phong trào phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật; phát hiện, đề xuất khen thưởng kịp thời các tổ chức, cá nhân có thành tích trong thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu và ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ. | Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh | Cấp ủy Đảng, Mặt trận Tổ quốc; các đoàn thể; các sở, ngành, địa phương | Quý II/2013 và hàng năm |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
- 1 Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Công văn 2481/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng nghiên cứu khoa học và công nghệ do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 28642/CT-HTr năm 2015 miễn giảm thuế đối với hợp đồng Khoa học và Công nghệ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 418/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 6 Quyết định 598/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu và triển khai có sử dụng ngân sách nhà nước địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7 Quyết định 2344/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8 Quyết định 1591/2006/QĐ-UBND về Quy định xét tặng Giải thưởng Cố đô về Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9 Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Công văn 2481/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng nghiên cứu khoa học và công nghệ do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 28642/CT-HTr năm 2015 miễn giảm thuế đối với hợp đồng Khoa học và Công nghệ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế