ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1108/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 13 tháng 7 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ Ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn giá thuê đất theo mục đích sử dụng đất thuê trên địa bàn tỉnh Trà Vinh:
1. Mức 1,5% giá đất: Áp dụng trên địa bàn các phường của thị xã Trà Vinh;
2. Mức 1% giá đất: Áp dụng trên địa bàn thị trấn của huyện, xã Long Đức thị xã Trà Vinh;
3. Mức 0,25% giá đất: Áp dụng trên địa bàn các xã thuộc Chương trình 135, Chương trình Bãi ngang ven biển theo quy định của Chính phủ; xã Long Hòa, Hòa Minh; một số ấp cù lao; các xã có tỉ lệ hộ nghèo trên mức tỉ lệ hộ nghèo chung của tỉnh; đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng thủy sản; đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư.
4. Mức 0,5% giá đất: Áp dụng trên địa bàn các xã còn lại.
5. Riêng trường hợp thuê đất đối với các dự án đầu tư, đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, ... đã có quy định riêng thì không áp dụng đơn giá thuê đất này. Đơn giá thuê đất trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thuê là đơn giá trúng đấu giá.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế Trà Vinh căn cứ vào đơn giá thuê đất tại quyết định này và Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ, Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính để hướng dẫn và xác định mức tiền thuê đất cụ thể.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế Trà Vinh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 11/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2 Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp và làng nghề tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 39/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước ngoài khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4 Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp và làng nghề tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 39/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước ngoài khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3 Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2010 về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4 Quyết định 11/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa