Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UBND TỈNH TIỀN GIANG
SỞ XÂY DỰNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 111/QĐ-SXD

Tiền Giang, ngày 17 tháng 09 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 4, THÁNG 5, THÁNG 6 VÀ QUÍ II NĂM 2012

GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG

Căn cứ Quyết định số 3343/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng Tiền Giang;

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22/02/2011 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;

Theo đề nghị của Trưởng phòng Kinh tế - Kế hoạch,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố Tập Chỉ số giá xây dựng tháng 4, tháng 5, tháng 6 và Quý II năm 2012 kèm theo Quyết định này để cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, sử dụng vào việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- UBND tỉnh;
- Bộ Xây dựng; PVKTXDMN;
- Ban Giám đốc Sở;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, TP Mỹ Tho, TX Gò Công;
- Lưu: VT, KT.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Lê Văn Khiết

 

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG

I. GIỚI THIỆU CHUNG

1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng (dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) và bao gồm các loại chỉ số sau:

- Chỉ số giá xây dựng công trình;

- Chỉ số giá phần xây dựng;

- Chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm: chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình, chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình;

- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.

2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng này được hiểu như sau:

Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.

Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.

Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.

Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.

3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại các Bảng “Chỉ số giá xây dựng công trình” đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh)

Khi sử dụng chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.

Chỉ số giá xây dựng công trình tại các Bảng “Chỉ số giá xây dựng công trình” đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công xây dựng) và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng).

Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.

Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại các Bảng “Chỉ số giá vật liệu, nhân công, máy thi công” đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.

Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu tại Bảng “Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu” phản ánh mức độ biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân mỗi tháng theo Công bố giá vật liệu xây dựng chủ yếu của Liên Sở Xây dựng-Tài chính so với giá vật liệu xây dựng bình quân năm 2006.

4. Các chỉ số giá xây dựng của tháng 4, tháng 5, tháng 6 và quý II năm 2012 đã được tính toán điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công theo văn bản số 2498/UBND-CN ngày 12/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang “Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ 01/10/2011”.

5. Các chỉ số giá xây dựng trong tập chỉ số giá xây dựng được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng trong tỉnh Tiền Giang. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng hiện có trên thị trường.

Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm 2006 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2006). Giá xây dựng công trình tính tại năm 2006 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.

Việc xác định mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbq) để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.

Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là chỉ số giá xây dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá của thời kỳ sau chia cho chỉ số giá xây dựng của thời kỳ trước./.

 

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG TỈNH TIỀN GIANG

Bảng 1. CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

(NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính:%

STT

Loại công trình

Tháng 4 năm 2012

Tháng 5 năm 2012

Tháng 6 năm 2012

Quí II/2012

I

CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG

 

 

 

 

1

Công trình nhà ở

209,29

207,67

207,67

208,21

2

Công trình giáo dục:

204,93

203,10

203,10

203,71

2.1

Trường mẫu giáo

204,13

202,71

202,71

203,18

2.2

Trường tiểu học

204,30

202,04

202,04

202,80

2.3

Trường trung học phổ thông

206,35

204,55

204,55

205,15

3

Công trình văn hóa

223,28

222,31

222,31

222,63

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

206,07

204,67

204,67

205,14

5

Công trình y tế:

203,65

201,95

201,95

202,52

5.1

Bệnh viện đa khoa

205,47

203,84

203,84

204,38

5.2

Phòng khám đa khoa

198,56

196,91

196,91

197,46

5.3

Bệnh viện chuyên khoa

206,93

205,10

205,10

205,71

6

Công trình khách sạn

197,87

196,36

196,36

196,86

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

1

Công trình năng lượng

- Đường dây

203,73

203,57

203,57

203,62

 

- Trạm biến áp

191,39

191,39

191,39

191,39

2

Công trình công nghiệp dệt, may

 

 

 

 

2

Công trình nhà máy, nhà xưởng sản xuất

199,61

197,28

197,28

198,06

3

Công trình nhà kho

198,69

196,90

196,90

197,49

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

1

Công trình đường bộ - Đường bê tông xi măng

213,63

209,73

209,73

211,03

 

- Đường nhựa asphan, đường thâm nhập nhựa, đường láng nhựa

234,40

242,33

239,92

238,88

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

 

- Cầu, cống bê tông xi măng

188,00

185,96

185,85

186,60

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

 

3

Tường chắn bê tông cốt thép

191,03

188,90

188,90

189,61

4

Cống bê tông

202,04

200,08

200,08

200,74

5

Đê bao

212,26

212,26

212,26

212,26

6

Nạo vét kênh

193,47

193,47

193,47

193,47

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

 

 

1

Công trình mạng cấp nước

218,83

217,78

217,78

218,13

2

Công trình mạng thoát nước

207,64

205,64

205,64

206,31

3

Công trình xử lý nước thải

200,72

198,28

198,28

199,09

4

Công trình xử lý nước mặt

219,67

218,72

218,72

219,04

 

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG TỈNH TIỀN GIANG

Bảng 2. CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG

(NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính:%

 

STT

Loại công trình

Tháng 4 năm 2012

Tháng 5 năm 2012

Tháng 6 năm 2012

Quí II/2012

I

CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG

 

 

 

 

1

Công trình nhà ở

206,75

205,11

205,11

205,66

2

Công trình giáo dục:

205,88

204,03

204,03

204,65

2.1

Trường mẫu giáo

209,92

208,44

208,44

208,93

2.2

Trường tiểu học

196,79

194,57

194,57

195,31

2.3

Trường trung học phổ thông

210,93

209,08

209,08

209,70

3

Công trình văn hóa

220,64

219,67

219,67

219,99

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

207,12

205,75

205,75

206,21

5

Công trình y tế:

206,58

204,90

204,90

205,46

5.1

Bệnh viện đa khoa

210,37

208,74

208,74

209,28

5.2

Phòng khám đa khoa

198,60

196,97

196,97

197,51

5.3

Bệnh viện chuyên khoa

210,78

208,99

208,99

209,59

6

Công trình khách sạn

195,23

193,73

193,73

194,23

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

1

Công trình năng lượng

- Đường dây

204,44

204,28

204,28

204,33

 

- Trạm biến áp

211,92

211,92

211,92

211,92

2

Công trình công nghiệp dệt, may

 

 

 

 

2

Công trình nhà máy, nhà xưởng sản xuất

199,44

197,09

197,09

197,88

3

Công trình nhà kho

200,69

198,87

198,87

199,47

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

1

Công trình đường bộ

- Đường bê tông xi măng

214,01

210,08

210,08

211,39

 

- Đường nhựa asphan, đường thâm nhập nhựa, đường láng nhựa

236,26

244,34

241,88

240,82

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

 

- Cầu, cống bê tông xi măng

187,15

185,09

184,97

185,74

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

 

1

Tường chắn bê tông cốt thép

193,72

191,46

191,46

192,22

2

Cống bê tông

204,98

203,13

203,13

203,75

3

Đê bao

213,18

213,18

213,18

213,18

4

Nạo vét kênh

192,20

192,20

192,20

192,20

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

 

 

1

Công trình mạng cấp nước

224,43

223,43

223,43

223,76

2

Công trình mạng thoát nước

207,81

205,81

205,81

206,48

3

Công trình xử lý nước thải

215,20

213,10

213,10

213,80

4

Công trình xử lý nước mặt

219,94

218,98

218,98

219,30

 

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG TỈNH TIỀN GIANG

Bảng 3. CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG

(NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

Loại công trình

Tháng 4 năm 2012

Tháng 5 năm 2012

Vật liệu

Nhân công

Máy TC

Vật liệu

Nhân công

Máy TC

I

CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG

 

 

 

 

 

 

1

Công trình nhà ở

179,06

292,46

115,70

176,91

292,46

115,70

2

Công trình giáo dục:

179,63

292,46

115,70

177,20

292,46

115,70

2.1

Trường mẫu giáo

177,22

292,46

115,70

175,20

292,46

115,70

2.2

Trường tiểu học

180,73

292,46

115,70

178,15

292,46

115,70

2.3

Trường trung học phổ thông

180,93

292,46

115,70

178,26

292,46

115,70

3

Công trình văn hóa

174,55

292,46

115,70

172,97

292,46

115,70

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

176,62

292,46

115,70

174,79

292,46

115,70

5

Công trình y tế:

179,86

292,46

115,70

177,58

292,46

115,70

5.1

Bệnh viện đa khoa

178,95

292,46

115,70

176,68

292,46

115,70

5.2

Phòng khám đa khoa

178,81

292,46

115,70

176,73

292,46

115,70

5.3

Bệnh viện chuyên khoa

181,82

292,46

115,70

179,35

292,46

115,70

6

Công trình khách sạn

178,23

292,46

115,70

176,30

292,46

115,70

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

 

 

 

 

- Đường dây

165,19

292,46

115,70

164,95

292,46

115,70

 

- Trạm biến áp

163,26

292,46

115,70

163,26

292,46

115,70

2

Công trình nhà máy, nhà xưởng sản xuất

187,43

292,46

115,70

184,45

292,46

115,70

3

Công trình nhà kho

179,89

292,46

115,70

177,43

292,46

115,70

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

 

 

1

Công trình đường bộ

- Đường bê tông xi măng

196,18

292,46

115,70

191,24

292,46

115,70

 

- Đường nhựa asphan, đường thâm nhập nhựa, đường láng nhựa

244,63

292,46

115,70

254,09

292,46

115,70

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

 

 

 

- Cầu, cống bê tông xi măng

192,75

292,46

115,70

189,47

292,46

115,70

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

 

 

 

1

Tường chắn bê tông cốt thép

186,99

292,46

115,70

183,66

292,46

115,70

2

Cống bê tông

194,32

292,46

115,70

191,63

292,46

115,70

3

Đê bao

302,92

292,46

115,70

302,92

292,46

115,70

4

Nạo vét kênh

269,76

292,46

115,70

269,76

292,46

115,70

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

 

 

 

 

1

Công trình mạng cấp nước

191,81

292,46

115,70

190,35

292,46

115,70

2

Công trình mạng thoát nước

185,06

292,46

115,70

182,47

292,46

115,70

3

Công trình xử lý nước thải

183,70

292,46

115,70

180,77

292,46

115,70

4

Công trình xử lý nước mặt

211,57

292,46

115,70

210,43

292,46

115,70

 

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG TỈNH TIỀN GIANG

Bảng 3. CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG

(NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

Loại công trình

Tháng 6 năm 2012

Quí II/2012

Vật liệu

Nhân công

Máy TC

Vật liệu

Nhân công

Máy TC

I

CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG

 

 

 

 

 

 

1

Công trình nhà ở

176,91

292,46

115,70

177,63

292,46

115,70

2

Công trình giáo dục:

177,20

292,46

115,70

178,01

292,46

115,70

2.1

Trường mẫu giáo

175,20

292,46

115,70

175,87

292,46

115,70

2.2

Trường tiểu học

178,15

292,46

115,70

179,01

292,46

115,70

2.3

Trường trung học phổ thông

178,26

292,46

115,70

179,15

292,46

115,70

3

Công trình văn hóa

172,97

292,46

115,70

173,49

292,46

115,70

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

174,79

292,46

115,70

175,4

292,46

115,70

5

Công trình y tế:

177,58

292,46

115,70

178,34

292,46

115,70

5.1

Bệnh viện đa khoa

176,68

292,46

115,70

177,43

292,46

115,70

5.2

Phòng khám đa khoa

176,73

292,46

115,70

177,42

292,46

115,70

5.3

Bệnh viện chuyên khoa

179,35

292,46

115,70

180,17

292,46

115,70

6

Công trình khách sạn

176,30

292,46

115,70

176,94

292,46

115,70

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

 

 

 

 

- Đường dây

164,95

292,46

115,70

165,03

292,46

115,70

 

- Trạm biến áp

163,26

292,46

115,70

163,26

292,46

115,70

2

Công trình nhà máy, nhà xưởng sản xuất

184,45

292,46

115,70

185,44

292,46

115,70

3

Công trình nhà kho

177,43

292,46

115,70

178,25

292,46

115,70

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

 

 

 

- Đường bê tông xi măng

191,24

292,46

115,70

192,89

292,46

115,70

 

- Đường nhựa asphan, đường thâm nhập nhựa, đường láng nhựa

251,21

292,46

115,70

249,98

292,46

115,70

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

 

 

 

- Cầu, cống bê tông xi măng

189,28

292,46

115,70

190,5

292,46

115,70

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

 

 

 

1

Tường chắn bê tông cốt thép

183,66

292,46

115,70

184,77

292,46

115,70

2

Cống bê tông

191,63

292,46

115,70

192,53

292,46

115,70

3

Đê bao

302,92

292,46

115,70

302,92

292,46

115,70

4

Nạo vét kênh

269,76

292,46

115,70

269,76

292,46

115,70

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

 

 

 

 

1

Công trình mạng cấp nước

190,35

292,46

115,70

190,84

292,46

115,70

2

Công trình mạng thoát nước

182,47

292,46

115,70

183,34

292,46

115,70

3

Công trình xử lý nước thải

180,77

292,46

115,70

181,75

292,46

115,70

4

Công trình xử lý nước mặt

210,43

292,46

115,70

210,81

292,46

115,70

 

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG TỈNH TIỀN GIANG

Bảng 4. CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU

(NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

Loại vật liệu

Tháng 4 năm 2012

Tháng 5 năm 2012

Tháng 6 năm 2012

Quí II/2012

1

Xi măng

174,80

165,58

165,58

168,65

2

Cát xây dựng

238,45

238,45

238,45

238,45

3

Đá xây dựng

260,69

260,69

260,69

260,69

4

Gạch xây

178,67

178,67

178,67

178,67

5

Gỗ xây dựng

140,63

140,63

140,63

140,63

6

Thép xây dựng

190,86

186,80

186,80

188,16

7

Nhựa đường

223,64

239,08

234,45

232,39

8

Gạch lát

152,67

152,67

152,67

152,67

9

Vật liệu tấm lợp, bao che

144,17

144,17

144,17

144,17

10

Kính xây dựng

164,47

164,47

164,47

164,47

11

Sơn và vật liệu sơn

184,58

184,58

184,58

184,58

12

Vật tư ngành điện

163,26

163,26

163,26

163,26

13

Vật tư đường ống nước

198,42

198,42

198,42

198,42