Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11115/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CUNG CẤP ĐIỆN VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN NĂM 2015

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;

Xét đề nghị của Tập đoàn Điện lực Việt Nam tại văn bản số 54/EVN- KH-KTSX-ĐĐQG ngày 03 tháng 11 năm 2014 về kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện năm 2015;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện năm 2015 do Tập đoàn Điện lực Việt Nam lập với các nội dung như sau:

1. Tổng điện năng sản xuất của các nhà máy điện (tại đầu cực máy phát) và nhập khẩu của toàn quốc năm 2015 là 161,026 tỷ kWh, tăng 10,47% so với năm 2014, trong đó mùa khô là 77,707 tỷ kWh và mùa mưa là 83,319 tỷ kWh.

2. Công suất cực đại (Pmax) toàn quốc năm 2015 là 25.290 MW.

3. Cơ cấu sản xuất điện theo các loại nguồn điện năm 2015 như sau:

a) Tổng điện năng sản xuất của các nhà máy thủy điện cả năm là 60,209 tỷ kWh, trong đó mùa khô là 24,856 tỷ kWh và mùa mưa là 35,353 tỷ kWh;

b) Tổng điện năng sản xuất của các nhà máy nhiệt điện than cả năm là 52,124 tỷ kWh, trong đó mùa khô là 26,526 tỷ kWh và mùa mưa là 25,598 tỷ kWh;

c) Tổng điện năng sản xuất của các nhà máy nhiệt điện tua bin khí cả năm là 45,302 tỷ kWh, trong đó mùa khô là 24,291 tỷ kWh và mùa mưa là 21,011 tỷ kWh;

d) Tổng điện năng sản xuất của các nhà máy nhiệt điện dầu cả năm là 0,883 tỷ kWh, trong đó mùa khô là 0,71 tỷ kWh và mùa mưa là 0,173 tỷ kWh;

đ) Tổng điện năng nhập khẩu từ Trung Quốc là 1,8 tỷ kWh, trong đó mùa khô là 0,975 tỷ kWh và mùa mưa là 0,825 tỷ kWh.

4. Dự kiến điện năng sản xuất của các nhà máy điện và điện nhập khẩu các tháng của năm 2015 trong Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này. Cụ thể như sau:

a) Phụ lục 1 là tổng hợp điện năng sản xuất theo loại nguồn điện và nhập khẩu của toàn hệ thống điện quốc gia năm 2015;

b) Phụ lục 2 là dự kiến điện năng sản xuất của từng nhà máy điện hàng tháng trong năm 2015. Các nhà máy điện chủ động thực hiện công tác chuẩn bị phát điện, bao gồm đảm bảo công suất sẵn sàng của các tổ máy và chuẩn bị nhiên liệu sơ cấp (than, khí, dầu) cho phát điện hàng tháng trong năm 2015. Sản lượng mua bán điện của các nhà máy điện (theo hợp đồng mua bán điện - PPA, Phương án giá điện) sẽ được xác định theo các quy định liên quan về giá điện và thị trường điện.

5. Tổng công suất lắp đặt của các nhà máy điện mới được đưa vào vận hành năm 2015 là 2.437 MW, bao gồm 12 tổ máy phát điện lớn trên 30MW và các nguồn thủy điện nhỏ và năng lượng tái tạo. Danh mục và tiến độ các dự án nhà máy điện mới được đưa vào vận hành năm 2015 trong Phụ lục 3 kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) có trách nhiệm:

a) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch cung cấp điện tháng, tuần trong năm 2015 cho toàn hệ thống dựa trên Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện năm 2015 được duyệt và diễn biến thực tế của phụ tải điện, các điều kiện vận hành hệ thống điện và thị trường điện; chỉ đạo các Tổng công ty Điện lực xây dựng kế hoạch cung cấp điện tháng, tuần để thực hiện. Thường xuyên theo dõi, cập nhật các yếu tố liên quan đến sản xuất điện và lưới điện truyền tải, lưới điện phân phối để đảm bảo vận hành an toàn, tin cậy hệ thống điện quốc gia; báo cáo Bộ Công Thương (thông qua Cục Điều tiết điện lực) khi phát sinh các yếu tố bất thường gây ảnh hưởng đến việc thực hiện kế hoạch cung cấp điện để xem xét, chỉ đạo kịp thời.

b) Rà soát lại lịch bảo dưỡng, sửa chữa của nguồn điện để chuyển lịch bảo dưỡng, sửa chữa một số nhà máy nhiệt điện (nếu có thể) sang giai đoạn sau ngày 01 tháng 7 năm 2015 để nâng cao công suất nguồn điện trong 6 tháng mùa khô năm 2015.

c) Nâng cao công suất khả dụng của các nhà máy điện do EVN đầu tư, quản lý vận hành kể cả các nguồn điện chạy dầu (FO, DO), các nguồn điện dự phòng của khách hàng sử dụng điện và đảm bảo công suất sẵn sàng của các tổ máy để nâng cao độ tin cậy cung ứng điện năm 2015. Đặc biệt, phối hợp với nhà thầu nhà máy điện Vĩnh Tân 2 để nâng cao độ tin cậy vận hành, nâng cao khả năng phát điện của nhà máy để bổ sung nguồn điện cho hệ thống điện miền Nam, góp phần giảm điện năng sản xuất từ các nguồn điện chạy dầu (FO+DO) có giá thành cao.

d) Phối hợp với các đơn vị liên quan để nghiên cứu, triển khai các giải pháp đầu tư, cải tạo hệ thống cơ sở hạ tầng để vận chuyển và tiếp nhận đủ than theo thiết kế phục vụ phát điện của các nhà máy điện Vĩnh Tân 2, Duyên Hải 1, Nghi Sơn 1.

đ) Chỉ đạo Tổng công ty truyền tải điện quốc gia (NPT):

- Tập trung nguồn lực để đảm bảo tiến độ: i) Hoàn thành nâng cấp tụ bù dọc trên đường dây 500 kV Nho Quan - Hà Tĩnh, đưa vào vận hành trước tháng 3 năm 2015 để tăng cường khả năng truyền tải điện cung cấp cho hệ thống điện miền Nam; ii) Hoàn thành đầu tư, cải tạo đồng bộ các thiết bị và dây dẫn phía 220 kV đấu nối với máy biến áp AT1 (900 MVA) tại trạm 500 kV Thường Tín để đảm bảo mức công suất truyền tải theo thiết kế của máy biến áp AT1; iii) Dự án lắp đặt thiết bị bù tĩnh SVC tại trạm 500 kV Ô Môn vào vận hành trong Quý 4 năm 2015; iv) Dự án lắp đặt 01 dàn tụ bù ngang 110 kV tại trạm 220 kV Thuận An vào vận hành trong Quý II năm 2015; v) Phê duyệt Dự án đầu tư lắp đặt tù bù ngang trên lưới điện truyền tải quốc gia trong tháng 12 năm 2014 để triển khai thực hiện trong năm 2015.

- Triển khai các thủ tục cần thiết và thực hiện đầu tư, lắp đặt để nâng công suất trạm biến áp 500 kV Ô Môn.

- Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Điều độ hệ thống điện quốc gia (A0) và các đơn vị liên quan nghiên cứu, triển khai các giải pháp để giải tỏa và huy động tối đa công suất phát của cụm nhà máy điện Vũng Áng, Nghi Sơn.

- Lập kế hoạch đảm bảo vận hành lưới điện truyền tải 500-220 kV an toàn, ổn định, liên tục.

e) Chỉ đạo A0 phối hợp với NPT và các Tổng công ty Điện lực rà soát phương án vận hành lưới điện truyền tải 500-220 kV đặc biệt là hệ thống điện miền Nam; rà soát lại hệ thống rơ le sa thải phụ tải theo tần số thấp (F81), kiểm tra lại chỉnh định sa thải tổ máy phát điện, kiểm tra các hệ thống thống sa thải đặc biệt trên toàn hệ thống điện, đặc biệt là trong hệ thống điện miền Nam, nhằm ứng phó với tình huống sự cố mất cả hai mạch đường dây 500 kV Bắc - Nam khi đang truyền tải cao, đảm bảo các hệ thống điện miền không bị tan rã và rút ngắn được thời gian khôi phục sau sự cố.

g) Chỉ đạo A0 phân tích, nghiên cứu để có các giải pháp vận hành và điều chỉnh lại thông số của các bộ điều tốc, kích từ của các tổ máy phát điện lớn nhằm hạn chế hiện tượng dao động công suất trên đường dây 220 kV liên kết Việt Nam-Campuchia; đồng thời phối hợp với Tổng công ty Điện lực Campuchia để vận hành ổn định tránh xảy ra hiện tượng dao động công suất.

h) Chỉ đạo các Tổng công ty điện lực triển khai đầu tư lắp đặt các thiết bị bù công suất phản kháng đồng bộ với thiết bị đóng cắt trên lưới điện phân phối để nâng cao chất lượng điện áp.

i) Phối hợp với các đơn vị phát điện quản lý các nhà máy điện Thủ Đức, Ô Môn (chạy dầu FO) để đảm bảo khả năng sẵn sàng huy động và thực hiện yêu cầu vận hành; phối hợp với các đơn vị phát điện quản lý cụm nhà máy điện tua bin khí Phú Mỹ, Nhơn Trạch, Cà Mau để đảm bảo khả năng sẵn sàng và thực hiện chuyển đổi sang chạy dầu DO theo nhu cầu phụ tải điện toàn hệ thống, đặc biệt trong thời gian sửa chữa hệ thống cung cấp khí Nam Côn Sơn, PM3-CAA.

k) Chỉ đạo A0 có phương thức hợp lý để huy động cao các nguồn điện, kể cả huy động các nguồn điện chạy dầu FO+DO và các nguồn điện dự phòng của khách hàng (khi cần thiết) để đảm bảo cung ứng điện năm 2015.

l) Chỉ đạo A0 ưu tiên huy động cao nhất khả năng phát điện của cụm nhà máy điện Cà Mau với lượng khí được cung cấp từ nguồn khí PM3-CAA có tính đến điều kiện kinh tế - kỹ thuật của hệ thống cung cấp khí, hệ thống điện quốc gia và tình hình thủy văn năm 2015. Chi phí tăng thêm do huy động nhà máy điện Cà Mau sẽ được xem xét, chấp nhận là các chi phí phát sinh hợp lý, nhằm sử dụng tối ưu tài nguyên khí của quốc gia.

m) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia, Ủy ban nhân dân các tỉnh có hồ thủy điện để xây dựng và thực hiện kế hoạch điều tiết nước các hồ thủy điện theo quy định tại các Quy trình điều tiết liên hồ chứa, đảm bảo đáp ứng yêu cầu cấp nước phục vụ sản xuất, sinh hoạt và phát điện năm 2015, đặc biệt là các hồ thủy điện tại miền Trung.

n) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về đảm bảo an toàn công trình lưới điện cao áp; Chỉ đạo NPT, các Tổng công ty Điện lực thường xuyên kiểm tra hành lang lưới điện và chủ động phối hợp chặt chẽ với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhằm tăng cường công tác bảo vệ hành lang an toàn lưới điện cao áp, kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý nghiêm theo quy định pháp luật đối với các hành vi vi phạm.

p) Đẩy mạnh tuyên truyền về kế hoạch cung cấp điện năm 2015, những khó khăn trong việc cung cấp điện cho hệ thống điện quốc gia, đặc biệt cho miền Nam năm 2015 để toàn xã hội hiểu, chia sẻ khó khăn với ngành điện, thực hiện tiết kiệm điện, sử dụng điện hợp lý và hiệu quả; Chỉ đạo Tổng công ty Điện lực miền Nam, Tổng công ty Điện lực thành phố Hồ Chí Minh rà soát, nghiên cứu, đề xuất các phương án tiết giảm nhu cầu điện tập trung vào các hộ sử dụng nhiều điện (sắt thép, xi măng…) để đối phó với trường hợp có khả năng mất cân đối cung - cầu điện hệ thống điện miền Nam.

q) Giám sát việc thực hiện cung cấp điện của các Tổng công ty Điện lực, lập báo cáo định kỳ gửi Bộ Công Thương (thông qua Cục Điều tiết điện lực) về kết quả thực hiện, kể cả việc cắt giảm điện (nếu có) theo quy định.

2. Các Tổng công ty Điện lực, Công ty Điện lực có trách nhiệm:

a) Căn cứ kế hoạch cung cấp điện hàng tháng của EVN, các Tổng công ty Điện lực có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cung cấp điện hàng tháng cho Tổng công ty Điện lực, kể cả phương án đối phó với tình huống xảy ra sự cố.

b) Căn cứ kế hoạch cung cấp điện hàng tháng của các Tổng công ty Điện lực, các Công ty Điện lực trực thuộc có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cung cấp điện hàng tháng cho Công ty Điện lực, kể cả phương án đối phó với tình huống xảy ra sự cố.

c) Tăng cường tuyên truyền về kế hoạch cung cấp điện năm 2015, thực hiện tiết kiệm điện và sử dụng điện hiệu quả trong phạm vi cả nước, đặc biệt tại miền Nam trong năm 2015.

3. Tập đoàn Dầu khí Việt Nam có trách nhiệm:

a) Tiếp tục đàm phán với chủ mỏ để xem xét đẩy lùi lịch bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống cung cấp khí Nam Côn Sơn, PM3-CAA trong mùa khô sang mùa mưa năm 2015 hoặc rút ngắn lịch bảo dưỡng sửa chữa để đảm bảo cung cấp điện cho hệ thống điện miền Nam.

b) Chỉ đạo Tổng công ty khí Việt Nam (PVGas) lập kế hoạch và thực hiện cung cấp khí, điều phối khí cho phát điện theo nguyên tắc phối hợp, tuân thủ nghiêm lệnh điều độ của A0 để đảm bảo vận hành an toàn, tin cậy hệ thống điện quốc gia.

c) Chỉ đạo PVGas đảm bảo duy trì sản lượng khí Nam Côn Sơn, PM3-CAA ở mức cao để cung cấp khí cho các nhà máy điện tuabin khí vận hành phát điện năm 2015 theo kế hoạch huy động các nhà máy và kế hoạch cung cấp khí đã công bố. Trong trường hợp thiếu khí, ưu tiên sử dụng khí cho phát điện, cần thiết có thể giảm sản lượng khí cấp cho các hộ tiêu thụ khác (khí cấp cho nhà máy đạm, hộ thấp áp…) để đáp ứng nhu cầu khí cho phát điện.

d) Chỉ đạo PVGas phối hợp với A0 để sử dụng khí PM3-CAA một cách hợp lý trong điều kiện kỹ thuật cho phép của hệ thống cung cấp khí và vận hành an toàn hệ thống điện, hạn chế phải huy động các nguồn điện giá cao, cũng như vận hành an toàn hệ thống cung cấp khí.

đ) Chuẩn bị phương án chuyển đổi chạy dầu các tổ máy tuabin khí do Tập đoàn đầu tư, quản lý theo chỉ huy, điều độ của A0.

e) Chỉ đạo, đôn đốc để vận hành ổn định các nhà máy điện do Tập đoàn đầu tư, quản lý trong năm 2015.

4. Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm:

a) Căn cứ kế hoạch huy động các nhà máy nhiệt điện than trong hệ thống điện quốc gia để điều chỉnh việc cung cấp than cho các nhà máy nhiệt điện than cho phù hợp. Đảm bảo cung cấp than đầy đủ, liên tục cho các nhà máy nhiệt điện than để đảm bảo phát điện năm 2015.

b) Phối hợp chặt chẽ với EVN để bố trí hợp lý lịch sửa chữa các nhà máy điện do Tập đoàn đầu tư, quản lý trong năm 2015.

c) Chỉ đạo, đôn đốc để vận hành ổn định, nâng cao công suất khả dụng các nhà máy điện do Tập đoàn đầu tư, quản lý trong năm 2015.

d) Chỉ đạo đơn vị trực thuộc và phối hợp với các đơn vị khác liên quan khẩn trương khắc phục các tồn tại để đưa nhà máy thủy điện Đồng Nai 5 vào vận hành trong năm 2015.

đ) Phối hợp với đơn vị tiếp nhận, bốc dỡ than cung cấp cho nhà máy điện Vĩnh Tân 2 để rút ngắn thời gian bốc dỡ than, đảm bảo cung cấp đầy đủ than theo thiết kế phục vụ phát điện của nhà máy điện Vĩnh Tân 2.

5. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:

a) Tăng cường công tác tuyên truyền thực hiện Chỉ thị số 171/CT-TTg ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện tiết kiệm điện trong phạm vi cả nước, đặc biệt tại miền Nam trong năm 2015.

b) Phối hợp với NPT, Tổng công ty Điện lực, Công ty Điện lực tại địa phương tăng cường công tác tuyên truyền, kiểm tra, giám sát và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực theo đúng thẩm quyền quy định tại Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.

c) Giám sát việc thực hiện cung cấp điện của Tổng công ty Điện lực, Công ty Điện lực tại địa phương, giải quyết các khiếu nại của khách hàng sử dụng điện về tình trạng cung cấp điện không tuân thủ các quy định trên địa bàn.

d) Phối hợp với các Tổng công ty Điện lực, Công ty Điện lực tại địa phương để tổ chức và giám sát việc thực hiện tiết kiệm điện của khách hàng sử dụng điện tại địa phương.

6. Tổng cục Năng lượng có trách nhiệm:

a) Theo dõi, giám sát và kịp thời giải quyết hoặc đề xuất giải quyết vướng mắc trong thực hiện các dự án nguồn điện, lưới điện, đảm bảo tiến độ đưa vào vận hành ổn định các nguồn điện, lưới điện truyền tải. Đặc biệt, đôn đốc chủ đầu tư các nhà máy điện Vĩnh Tân 2, Duyên Hải 1, Nghi Sơn 1 trong việc cải tạo hệ thống cơ sở hạ tầng để vận chuyển và tiếp nhận đủ than theo thiết kế phục vụ phát điện của các nhà máy điện Vĩnh Tân 2, Duyên Hải 1, Nghi Sơn 1.

b) Tăng cường, đẩy mạnh và phối hợp chặt chẽ với Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để thực hiện các chương trình, dự án tiết kiệm năng lượng và sử dụng điện hiệu quả trong phạm vi cả nước, đặc biệt tại miền Nam góp phần đảm bảo cung cấp điện hệ thống quốc gia trong năm 2015.

7. Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm:

a) Thực hiện chế độ kiểm tra, giám sát định kỳ về tình hình thực hiện kế hoạch cung cấp điện của EVN, NPT và các tổng công ty điện lực trong năm 2015, trong đó, kiểm tra định kỳ hàng tháng trong 6 tháng mùa khô; báo cáo Bộ về kết quả thực hiện. Trong trường hợp có nguy cơ mất cân bằng cung cầu hệ thống điện quốc gia, báo cáo Bộ để có chỉ đạo kịp thời.

b) Kiểm tra tình hình thực hiện các dự án điện trọng điểm đảm bảo cung cấp điện cho hệ thống điện miền Nam, bao gồm: i) Dự án nâng cấp tụ bù dọc đường dây 500 kV Nho Quan - Hà Tĩnh; ii) Dự án đầu tư đồng bộ thiết bị điện và dây dẫn phía 220 kV đấu nối vào máy biến áp AT1 (900 MVA) trạm 500 kV Thường Tín; iii) Giải tỏa công suất cụm nhà máy điện Vũng Áng, Nghi Sơn; iv) Dự án nâng công suất trạm biến áp 500 kV ô Môn; v) Dự án nhà máy điện Vĩnh Tân 2.

c) Tăng cường, đẩy mạnh thực hiện chương trình, dự án quản lý nhu cầu điện để góp phần đảm bảo cung cấp điện hệ thống quốc gia, đặc biệt là hệ thống điện miền Nam năm 2015.

d) Báo cáo Bộ trong trường hợp nhu cầu điện tăng cao đột biến hoặc xảy ra các yếu tố bất thường gây ảnh hưởng đến việc thực hiện kế hoạch cung cấp điện để Bộ xem xét, chỉ đạo kịp thời.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng, Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp và Vụ trưởng các Vụ có liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Phó TTg CP Hoàng Trung Hải (để b/c);
- VPCP (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Sở Công Thương các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Tổng cục Năng lượng;
- Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp;
- Vụ Kế hoạch;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Tập đoàn Dầu Khí Việt Nam;
- Tập đoàn Than Khoáng sản Việt Nam;
- Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia;
- Trung tâm Điều độ HTĐ quốc gia;
- Các TCT Điện lực;
- Các TCT Phát điện 1, 2, 3;
- Lưu: VT, ĐTĐL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Cao Quốc Hưng

 

PHỤ LỤC 1

TỔNG HỢP ĐIỆN SẢN XUẤT THEO CÔNG NGHỆ PHÁT ĐIỆN (TẠI ĐẦU CỰC MÁY PHÁT) VÀ NHẬP KHẨU TOÀN QUỐC NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11115/QĐ-BCT ngày 05 tháng 12 năm 2014)

Đơn vị: triệu kWh

TT

Công nghệ phát điện

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

Tháng 7

Tháng 8

Tháng 9

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Mùa khô

Mùa mưa

Cả năm

1

Nhiệt điện than

4411

2844

4601

4624

5089

4956

4424

3724

3577

3432

4695

5747

26526

25598

52124

2

Nhiệt điện TBK

4033

3553

4276

4228

4348

3852

3666

3539

3092

3277

3563

3874

24291

21011

45302

3

Nhiệt điện dầu

0

0

190

181

159

180

0

137

35

0

0

0

710

172

883

 

Dầu FO

0

0

157

181

147

151

0

34

0

0

0

0

635

34

669

 

Dầu DO

0

0

34

0

13

29

0

103

35

0

0

0

75

138

213

4

Nguồn khác

71

61

61

51

53

51

53

53

52

63

68

71

349

360

709

5

Thủy điện

3936

3262

4231

4170

4543

4714

6123

6773

6549

6886

5021

4000

24856

35353

60209

6

Nhập khẩu Trung quốc

180

150

175

160

160

150

130

130

130

130

145

160

975

825

1800

 

Tổng nguồn HTĐ QG

12632

9870

13534

13415

14352

13903

14396

14356

13435

13788

13493

13852

77707

83319

161026

 

Tổng nhu cầu điện HTĐ QG

12632

9870

13534

13415

14352

13903

14396

14356

13435

13788

13493

13852

77707

83319

161026

 

Thừa (+)/Thiếu (-)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

PHỤ LỤC 2

DỰ KIẾN ĐIỆN SẢN XUẤT CÁC NHÀ MÁY ĐIỆN VÀ ĐIỆN NHẬP KHẨU CÁC THÁNG NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11115/QĐ-BCT ngày 05 tháng 12 năm 2014)

Đơn vị: Triệu kWh

 

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

Tháng 7

Tháng 8

Tháng 9

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Mùa khô

Cả năm

MIỀN BẮC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thủy điện

2065

1813

2061

2025

2308

2436

3405

3542

3194

3110

1866

1537

12708

29363

Hòa Bình

787,8

750,6

820,6

797,4

884,9

931,1

1202,4

1141,5

1112,4

1125,7

598,9

517,1

4972

10670

Thác Bà

45,5

45,1

36,6

30,5

31,7

34,8

16,4

12,4

16,8

26,6

21,1

25,1

224

343

Tuyên Quang

82,3

65,0

89,9

82,4

76,9

93,6

110,4

110,5

99,2

90,4

51,7

46,1

490

998

Sơn La

571,2

464,4

470,0

480,7

606,5

653,1

1080,4

1185,9

973,4

842,6

488,5

400,3

3246

8217

Bản Vẽ

73,5

61,0

85,9

88,4

88,8

40,4

63,6

75,7

84,2

72,2

54,4

45,3

438

834

Cửa Đạt

40,9

42,9

45,1

42,7

33,1

32,8

27,0

35,4

31,4

32,5

21,3

16,7

237

402

Na Le (Bắc Hà)

13,9

13,5

14,8

12,9

16,3

35,6

66,8

67,0

55,6

35,7

22,5

15,7

107

370

Nậm Chiến 1

55,0

54,2

54,6

53,0

73,3

71,0

95,9

95,6

96,8

72,3

41,6

37,6

361

801

Thái An

22,6

17,0

25,8

24,0

32,0

33,9

51,7

52,0

36,8

47,0

33,4

23,8

155

400

Hương Sơn

6,1

4,6

7,0

6,5

8,6

9,1

14,0

14,0

9,9

12,7

9,0

6,4

42

108

Khe Bố

24,9

21,0

26,7

29,0

32,0

31,9

51,2

65,0

64,9

44,3

27,5

21,1

166

440

Nho Quế 3

20,4

15,4

23,4

21,7

28,9

30,6

46,8

47,0

33,3

42,6

30,2

21,6

141

362

Bản Chát

56,1

49,5

81,8

89,2

74,4

72,3

47,7

37,8

46,7

36,4

32,8

30,1

423

655

Hua Na

38,3

35,8

47,7

46,0

44,4

46,2

41,4

81,5

72,6

78,1

50,0

41,7

258

624

Nguồn nhỏ Miền Bắc

227

173

231

220

276

320

489

521

460

551

383

289

1447

4140

Quế Phong

8,1

6,1

8,9

8,6

11,5

12,2

13,4

13,4

13,0

13,4

12,0

8,6

56

129

Nậm Chiến 2

7,7

5,8

8,8

8,2

11,0

11,6

17,7

17,8

12,6

16,1

11,4

8,2

53

137

Tà Thàng

3,2

2,4

3,7

3,4

4,6

4,9

7,4

7,5

5,3

6,8

4,8

3,4

22

58

Nậm Phàng

6,5

4,9

7,4

6,9

9,2

9,8

14,9

15,0

10,6

13,5

9,6

6,9

45

115

Nậm Toong

6,1

4,6

7,0

6,5

8,7

9,2

14,1

14,1

10,0

12,8

9,1

6,5

42

109

Ngòi Hút 2

8,7

6,5

9,9

9,2

12,3

13,0

19,9

20,0

14,1

18,1

12,8

9,2

60

154

Nậm Mức

8,0

6,0

9,1

8,4

11,3

11,9

18,2

18,3

13,0

16,6

11,7

8,4

55

141

Mường Hum

7,2

5,5

8,3

7,7

10,2

10,8

16,6

16,6

11,8

15,1

10,7

7,6

50

128

Sử Pán 2

6,2

4,7

7,1

6,6

8,8

9,3

14,3

14,3

10,2

13,0

9,2

6,6

43

110

Chiêm Hóa

11,5

9,1

12,6

11,5

10,8

13,1

15,5

15,5

13,9

12,7

7,2

6,5

69

140

Bá Thước 2

16,4

12,4

18,7

17,4

23,2

24,5

37,5

37,7

26,7

34,1

24,2

17,3

113

290

Ngòi Phát

17,9

13,5

20,5

19,0

25,3

26,8

41,0

41,2

29,2

37,3

26,4

18,9

123

317

Văn Chấn

13,7

10,3

15,6

14,5

19,4

20,5

31,3

31,4

22,3

28,5

20,2

14,4

94

242

Nậm Na 2

11,9

9,0

13,6

12,7

16,9

17,9

27,3

27,4

19,4

24,8

17,6

12,6

82

211

Nậm Na 3

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

31,6

22,4

16,0

0

70

Nậm Pàn 5

6,2

4,7

7,1

6,6

8,8

9,3

14,3

14,3

10,2

13,0

9,2

6,6

43

110

Sông Bạc

3,8

2,9

4,3

4,0

5,4

5,7

8,7

31,2

30,2

19,0

13,0

12,5

26

141

Bắc Mê

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

16,9

12,0

8,6

0

38

TĐ nhỏ miền Bắc

83,4

64,6

68,0

68,7

78,8

109,3

177,5

184,7

208,2

189,9

126,7

100,9

473

1461

Nhiệt điện

4019

2551

4208

4107

4554

4433

3765

3022

2940

2670

3896

4929

23873

45094

Phả Lại I

231,6

114,6

250,7

250,2

241,1

259,0

175,6

73,3

127,1

58,2

214,4

268,6

1347

2264

Phả Lại II

388,7

284,8

335,1

279,6

365,4

360,3

316,0

346,7

120,3

242,0

321,1

366,4

2014

3726

Ninh Bình

35,6

22,8

38,5

45,9

39,8

49,7

32,6

31,7

16,6

25,7

30,7

37,5

232

407

Uông Bí

23,0

14,8

28,7

38,4

32,4

50,5

17,5

17,5

18,5

16,4

12,8

24,1

188

294

Uông Bí MR

183,2

93,4

180,7

174,4

163,0

165,7

80,9

0,0

0,0

61,2

131,2

202,7

960

1436

Uông Bí MR 2

0,0

0,0

0,0

132,4

205,8

200,4

201,4

169,9

130,4

161,0

123,6

180,6

539

1505

Na Dương

64,0

36,1

62,1

59,9

67,8

63,3

44,4

45,0

43,7

45,4

62,4

63,4

353

657

Cao Ngạn

60,5

46,6

64,3

64,3

64,5

66,3

50,1

47,8

50,5

50,2

57,9

66,5

367

690

Cẩm Phả

341,2

298,8

392,7

395,6

402,0

329,5

198,3

192,2

329,9

343,5

363,0

427,0

2160

4014

Hải Phòng

330,3

157,2

378,0

303,2

382,0

332,0

127,3

190,0

150,0

149,8

220,5

350,7

1883

3071

Hải Phòng II

350,3

155,0

341,0

347,8

386,4

376,9

277,7

192,0

206,2

155,4

247,2

350,7

1957

3386

Quảng Ninh

316,9

280,1

330,2

360,1

347,7

194,0

276,3

174,6

269,1

313,7

373,0

372,2

1829

3608

Quảng Ninh II

330,5

181,8

314,0

264,6

275,7

385,7

341,8

344,3

222,1

199,1

384,3

345,7

1752

3589

Sơn Động

127,7

79,5

141,3

132,5

128,3

126,6

101,6

62,6

102,6

72,1

121,1

128,2

736

1324

Mạo Khê

263,5

115,8

293,7

281,0

297,3

276,8

249,8

212,2

143,4

47,3

255,9

299,4

1528

2736

Nghi Sơn 1

231,7

129,2

301,2

315,1

339,3

377,9

273,3

131,7

185,7

148,3

141,4

265,2

1694

2840

Vũng Áng 1

303,9

270,2

285,6

269,7

284,3

280,3

377,1

250,7

312,9

297,6

320,1

534,1

1694

3787

An Khánh 1

8,4

8,5

11,2

14,1

20,4

18,3

16,0

18,9

18,2

17,7

17,4

12,1

81

181

FORMOSA Hà Tĩnh

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

7,6

0,0

0,0

21,0

0

29

Mông Dương 1

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0

0

Mông Dương 2

428,3

261,6

459,7

377,9

511,0

520,3

606,8

521,1

484,9

265,3

497,8

613,1

2559

5548

Nhập khẩu Trung quốc

180

150

175

160

160

150

130

130

130

130

145

160

975

1800

Tổng nguồn Miền Bắc

6265

4514

6384

6291

7022

7020

7300

6694

6264

5910

5907

6626

37496

76196

Phụ tải Miền Bắc

5135

3997

5241

5360

5989

5975

6187

6114

5697

5578

5353

5545

31697

66173

MIỀN TRUNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thủy điện

1318

957

1351

1353

1438

1572

1800

2201

2290

2697

2371

1986

7988

21333

Vĩnh Sơn

28,2

23,2

27,4

33,5

27,0

26,2

22,2

18,0

22,9

43,4

47,3

34,9

166

354

Sông Hinh

21,3

23,8

26,1

25,1

28,9

27,0

25,4

29,0

21,1

47,5

50,0

47,2

152

372

Pleikrong

27,0

20,0

31,6

36,1

34,2

28,0

23,4

38,8

31,2

28,3

25,8

28,8

177

353

Ialy

222,1

187,7

289,7

298,3

270,2

321,3

314,7

393,7

416,0

435,4

285,9

250,4

1589

3685

Sê San 3

74,0

62,6

95,8

94,9

90,1

112,1

121,9

170,3

185,2

142,4

97,1

80,2

530

1327

Sê San 3A

26,0

21,9

33,9

34,8

31,6

39,3

42,8

59,8

65,0

50,0

34,1

28,2

188

467

Quảng Trị

5,8

3,0

10,9

12,0

16,6

16,0

11,7

10,4

19,1

17,0

17,0

18,9

64

158

KaNak

1,5

2,1

6,8

6,4

5,3

3,3

3,5

2,8

0,9

1,8

3,0

4,3

25

42

An Khê

12,6

16,1

62,7

55,7

49,3

35,2

32,7

28,3

27,1

87,6

87,8

60,3

232

555

A Vương

28,2

25,6

47,4

30,0

50,2

62,8

68,7

73,0

56,7

40,5

54,6

60,1

244

598

Sông Bung 4

25,7

19,9

25,5

29,5

33,5

35,4

27,5

22,4

33,2

49,3

45,2

36,7

169

384

Buôn Kuốp

80,9

51,4

61,6

65,5

72,4

99,9

133,4

131,3

145,1

197,3

174,6

131,6

432

1345

Buôn Tua Srah

15,6

13,4

17,4

20,2

20,5

21,7

28,3

30,3

30,6

30,4

28,8

20,2

109

277

Sông Ba Hạ

38,4

24,8

30,2

26,6

31,7

39,6

46,9

57,5

85,7

134,3

135,2

44,6

191

695

Sê San 4

83,6

63,0

88,9

99,7

110,1

123,2

132,3

213,3

234,5

195,0

147,4

92,5

569

1584

Sê san 4A

20,9

15,8

22,2

24,9

27,5

30,8

33,1

46,9

45,4

46,9

36,9

23,1

142

374

Sông Côn 2

16,9

5,1

9,8

10,1

10,1

8,4

5,8

7,9

23,8

44,6

43,2

35,3

60

221

Krông H’Năng

4,2

3,5

5,9

7,1

6,2

5,9

23,6

28,2

28,6

31,8

24,0

9,1

33

178

Hương Điền

15,0

12,7

15,4

14,5

15,1

14,9

17,0

17,1

16,2

40,1

44,5

42,1

88

265

Sông Tranh 2

51,2

28,2

31,1

32,2

35,9

24,9

11,1

14,0

18,7

75,1

104,1

116,8

204

543

Sông Tranh 5

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

22,5

29,8

28,8

25,4

23,9

21,3

0

152

Srêpok 3

51,3

33,5

36,9

39,5

46,3

71,8

96,0

109,8

121,2

145,5

119,9

77,3

279

949

SrêPok 4

15,6

10,2

11,2

12,0

14,1

21,8

31,4

38,3

41,7

49,1

40,3

24,6

85

310

Srepok 4A

13,1

8,5

9,4

10,1

11,8

18,3

26,3

32,1

35,0

41,2

33,8

20,6

71

260

Xêkaman 3

40,0

34,1

56,7

59,8

58,6

60,5

89,5

92,3

89,3

92,3

82,7

55,8

310

811

Bình Điền

12,4

6,6

9,7

9,7

10,1

11,3

8,9

17,8

17,7

12,0

14,8

23,4

60

154

Đăk Mi 4

70,1

41,4

61,3

58,0

54,6

41,4

39,2

39,6

44,2

90,2

97,2

124,7

327

762

Đăk Mi 4C

5,6

3,3

4,9

4,6

4,4

3,3

3,1

3,2

3,5

7,2

7,8

10,0

26

61

A Lưới

31,1

17,8

19,0

16,8

37,8

31,2

24,1

32,4

56,4

126,5

122,4

117,7

154

633

Sông Giang 2

6,8

7,4

12,6

9,8

11,6

11,5

11,3

15,1

8,7

6,5

12,3

4,8

60

118

Nguồn nhỏ Miền Trung

272,9

170,0

188,9

175,6

222,2

224,7

321,4

398,2

336,2

362,2

329,5

340,6

1254

3342

Đăk Rinh

44,5

20,5

33,8

30,1

25,4

24,5

24,2

39,9

24,5

41,2

79,0

89,5

179

477

Sông Bung 5

12,2

7,3

15,1

12,1

13,5

15,6

19,4

29,8

30,2

21,8

20,6

18,3

76

216

Sông Bung 4A

8,7

5,2

10,7

8,6

9,6

11,1

13,8

24,5

21,5

15,5

14,6

13,0

54

157

TĐ nhỏ miền Trung

207,5

137,0

129,3

124,9

173,7

173,6

264,1

304,1

260,1

283,6

215,3

219,8

946

2493

Nhiệt điện

35,7

32,3

35,7

34,6

35,7

34,6

35,7

35,7

34,6

35,7

34,6

35,7

209

420

Lọc dầu Dung Quất

35,7

32,3

35,7

34,6

35,7

34,6

35,7

35,7

34,6

35,7

34,6

35,7

209

420

Tổng Nguồn Miền Trung

1354

989

1387

1388

1473

1606

1835

2237

2325

2732

2406

2022

8197

21754

Phụ tải Miền Trung

1194

996

1329

1320

1422

1405

1496,4

1466

1332

1395

1349

1366

7667

16071

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MIỀN NAM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thủy điện

553

492

819

803

789

765

923

1017

1055

1080

741

477

4221

9513

Trị An

74,9

70,8

108,9

94,3

81,6

88,4

154,1

223,6

275,8

283,7

146,3

78,4

519

1681

Đa Nhim

87,1

71,3

95,4

95,6

96,3

96,0

93,2

81,4

79,5

98,5

104,5

105,7

542

1105

Hàm Thuận

48,6

47,3

91,3

84,2

76,2

73,9

70,0

76,0

75,3

67,3

51,8

40,1

421

802

Đa Mi

28,4

24,4

57,7

50,8

43,6

47,5

48,8

47,4

47,6

42,5

29,9

23,3

252

492

Thác Mơ

43,3

40,3

43,4

52,5

107,1

95,7

71,7

78,5

81,8

87,3

34,1

22,5

382

758

Cần Đơn

23,0

16,1

17,3

17,9

36,5

40,1

40,8

38,0

41,0

47,8

26,5

22,3

151

367

Srok Phu Miêng

14,2

10,4

11,5

11,6

23,7

26,2

27,9

25,6

24,5

29,3

16,2

13,6

98

235

Đại Ninh

85,9

70,8

89,6

100,0

89,0

76,0

95,9

80,9

79,0

64,2

69,9

52,4

511

954

Bắc Bình

8,8

7,2

9,1

10,2

9,1

7,8

9,8

8,3

8,1

6,5

7,1

5,3

52

97

Đa Dâng 2

8,5

5,1

10,5

8,4

9,4

10,9

13,5

23,8

21,1

15,3

14,4

12,8

53

154

Đồng Nai 2

15,5

16,8

28,7

22,5

26,4

26,2

25,8

34,3

19,8

14,8

28,1

10,9

136

270

Đồng Nai 3

24,7

27,7

63,1

60,1

41,2

26,7

41,6

45,1

40,6

45,3

33,9

11,3

244

461

Đồng Nai 4

47,3

52,6

117,9

112,4

78,4

55,2

84,9

90,4

88,5

97,5

73,0

25,1

464

923

ĐakRtih

27,3

19,5

46,4

42,5

33,0

49,6

89,5

107,1

103,5

107,1

63,5

34,0

218

723

ĐamBri

11,5

8,5

20,7

18,4

19,1

21,9

33,0

38,0

46,3

50,3

24,0

11,7

100

303

Phú Tân 2

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0

0

TĐ nhỏ miền Nam

3,9

3,8

7,2

21,4

18,6

22,6

22,4

18,6

22,1

22,2

18,0

7,2

77

188

Nhiệt điện

4460

3875

4885

4944

5059

4572

4342

4394

3782

4066

4396

4727

27795

53503

Phú Mỹ 2.1

540,7

428,6

449,6

565,0

601,1

569,3

561,2

508,1

508,6

511,7

533,4

554,0

3154

6331

Phú Mỹ 21 chạy khí

540,7

428,6

449,6

565,0

601,1

569,3

561,2

508,1

499,7

511,7

533,4

554,0

 

6322

Phú Mỹ 21 chạy DO

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

8,8

0,0

0,0

0,0

 

9

Phú Mỹ 1

742,7

619,4

745,7

738,4

700,9

573,2

500,2

683,1

501,2

697,2

670,4

490,6

4120

7663

Phú Mỹ 1 chạy khí

742,7

619,4

745,7

738,4

700,9

573,2

500,2

683,1

480,6

697,2

670,4

490,6

 

7642

Phú Mỹ 1 chạy DO

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

20,7

0,0

0,0

0,0

 

21

Phú Mỹ 4

242,5

163,4

252,8

256,6

214,4

316,8

294,1

312,2

190,2

305,5

230,6

186,2

1446

2965

Phú Mỹ 4 chạy khí

242,5

163,4

252,8

256,6

214,4

316,8

294,1

312,2

190,2

305,5

230,6

186,2

 

2965

Phú Mỹ 4 chạy DO

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

 

0

Phú Mỹ 3

523,9

426,2

550,6

522,8

544,1

301,9

539,1

523,0

286,6

22,6

156,6

514,0

2870

4912

Phú Mỹ 3 chạy khí

523,9

426,2

550,6

522,8

544,1

301,9

539,1

523,0

286,6

22,6

156,6

514,0

 

4912

Phú Mỹ 3 chạy DO

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

 

0

Phú Mỹ 22

406,8

465,5

509,0

388,8

474,3

440,3

509,0

475,7

321,7

397,2

371,8

447,3

2685

5207

Phú Mỹ 22 chạy khí

406,8

465,5

509,0

388,8

474,3

440,3

509,0

475,7

321,7

397,2

371,8

447,3

 

5207

Phú Mỹ 22 chạy DO

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

 

0

Bà Rịa

141,9

90,2

207,1

189,5

196,3

187,0

127,0

75,3

122,6

124,2

128,3

132,7

1012

1722

Bà Rịa chạy khí

141,9

90,2

207,1

189,5

196,3

187,0

127,0

75,3

122,6

124,2

128,3

132,7

1012

1722

Bà Rịa chạy khí CL

30,6

25,2

34,3

49,8

50,7

47,3

32,0

25,2

29,0

27,0

27,6

29,3

 

 

Bà Rịa chạy khí NCS

111,3

65,0

172,8

139,7

145,5

139,7

95,0

50,1

93,6

97,1

100,6

103,4

 

 

Bà Rịa chạy DO

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0

0

Nhơn Trạch I

138,0

280,7

312,4

293,7

293,4

252,6

110,1

240,9

242,0

234,0

237,7

288,6

1571

2924

Nhơn Trạch I chạy khí

138,0

280,7

312,4

293,7

293,4

252,6

110,1

240,9

242,0

234,0

237,7

288,6

1571

2924

Nhơn Trạch I chạy DO

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0

0

Nhơn Trạch II

471,0

363,7

513,9

494,4

505,3

464,0

314,6

352,9

337,6

350,8

385,3

404,4

2812

4958

Nhơn Trạch II chạy khí

471,0

363,7

513,9

494,4

505,3

464,0

314,6

352,9

332,0

350,8

385,3

404,4

2812

4952

Nhơn Trạch II chạy DO

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

5,6

0,0

0,0

0,0

0

6

Cà Mau 1

272,2

358,8

277,9

265,1

361,8

250,7

358,1

402,2

318,4

340,9

525,9

464,9

1787

4197

Cà Mau 1 chạy khí

272,2

358,8

244,4

265,1

349,3

221,6

358,1

299,1

318,4

340,9

525,9

464,9

1711

4019

Cà Mau 1 chạy DO

0,0

0,0

33,6

0,0

12,5

29,1

0,0

103,1

0,0

0,0

0,0

0,0

75

178

Cà Mau 2

529,7

340,0

465,6

491,5

444,3

500,4

283,7

0,0

231,8

224,6

257,6

328,8

2771

4098

Cà Mau 2 chạy khí

529,7

340,0

465,6

491,5

444,3

500,4

283,7

0,0

231,8

224,6

257,6

328,8

2771

4098

Cà Mau 2 chạy DO

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0

0

Hiệp Phước

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0

0

Hiệp Phước chạy khí

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0

0

Hiệp Phước chạy FO

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0

0

Thủ Đức ST

0,0

0,0

22,4

25,4

20,6

31,3

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

100

100

Thủ Đức GT

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0

0

Cần Thơ ST

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0

0

Cần Thơ GT

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0

0

Ô Môn I

0,0

0,0

134,5

155,8

125,9

119,3

0,0

34,1

0,0

0,0

0,0

0,0

536

570

Vĩnh Tân II

198,6

137,4

192,6

324,0

333,7

332,1

477,6

524,9

554,2

611,5

633,5

608,9

1518

4929

FORMOSA

193,5

155,7

200,3

193,4

201,2

190,6

181,8

176,6

83,0

150,6

165,6

209,3

1135

2102

Duyên Hải

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0

0

Ve Dan

8,4

3,4

8,9

7,6

8,9

10,3

53,2

53,0

51,4

53,1

50,8

46,5

48

355

Đạm Phú Mỹ

15,6

13,5

15,6

15,1

15,4

15,1

15,6

15,6

15,1

15,0

15,1

15,6

90

183

Diesel MN

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0

0

Bauxit

9,7

8,7

9,7

9,4

9,7

9,4

9,7

9,7

9,4

9,7

9,4

9,7

56

114

Tuy Phong

7,4

6,6

7,7

7,5

7,7

7,6

7,4

7,3

7,1

7,3

7,1

7,8

44

88

Bourbon

17,9

13,0

8,4

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,9

10,7

17,3

17,9

39

86

Tổng nguồn Miền Nam

5013

4367

5704

5747

5848

5336

5265

5411

4836

5146

5138

5204

32015

63016

Bán điện cho Campuchia (CPC)

120

109

120

120

120

60

20

7

7

7

40

120

649

850

Phụ tải Miền Nam

6183

4768

6844

6616

6821

6463

6692

6768

6398

6808

6751

6821

37694

77932

Phụ tải Miền Nam + CPC

6303

4877

6964

6736

6941

6523

6712

6775

6405

6815

6791

6941

38343

78782

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng nhiệt điện

8445

6397

9067

9034

9596

8988

8090

7400

6704

6708

8258

9621

51527

98308

Tổng thủy điện

3936

3262

4231

4170

4543

4714

6123

6773

6549

6886

5021

4000

24856

60209

Nhập khẩu Trung Quốc

180

150

175

160

160

150

130

130

130

130

145

160

975

1800

Tổng điện năng sản xuất

12632

9870

13534

13415

14352

13903

14396

14356

13435

13788

13493

13852

77707

161026

Tổng Tải Hệ Thống

12632

9870

13534

13415

14352

13903

14396

14355

13435

13788

13493

13852

77707

161026

Thừa/Thiếu

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Ghi chú: Dự kiến điện năng sản xuất của các nhà máy điện làm cơ sở định hướng cho các đơn vị trong việc đảm bảo công suất sẵn sàng của các tổ máy, chuẩn bị nhiên liệu sơ cấp (dầu, than, khí) cho phát điện năm 2015. Sản lượng mua bán điện của các nhà máy điện (theo hợp đồng mua bán điện - PPA, Phương án giá điện) sẽ được xác định theo các quy định liên quan về giá điện và thị trường điện.

 

PHỤ LỤC 3

DANH MỤC VÀ TIẾN ĐỘ VÀO VẬN HÀNH CÁC DỰ ÁN NHÀ MÁY ĐIỆN NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11115/QĐ-BCT ngày 05 tháng 12 năm 2014)

STT

Nhà máy

Tổ máy

Công suất
(MW)

Tiến độ

Tháng

Năm

1

TĐ Nho Quế 2

 

48

 

2015

2

TĐ Nậm Na 3

 

84

 

2015

3

TĐ Bắc Mê

 

45

 

2015

4

TĐ Sông tranh 5

1

40

6

2015

5

TĐ Sông tranh 5

2

40

9

2015

6

NĐ Mông Dương II

2

600

1

2015

7

NĐ Formosa Hà Tĩnh

1

150

3

2015

8

NĐ Formosa Hà Tĩnh

2

150

6

2015

9

NĐ Formosa Hà Tĩnh

3

100

9

2015

10

NĐ Formosa Hà Tĩnh

4

100

12

2015

11

NĐ Ô Môn I

2

330

8

2015

12

NĐ Than Duyên Hải I

1

600

10

2015

13

TNĐ và NLTT

 

150

 

2015

 

TỔNG

 

2437