ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1114/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 30 tháng 03 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU Ở PHÍA BẮC ĐƯỜNG NGUYỄN CÔNG TRỨ, KHU ĐÔ THỊ ĐÔNG SƠN, THÀNH PHỐ THANH HÓA
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị và các quy định của pháp luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 2648/QĐ-UB ngày 19 tháng 8 năm 2002 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 khu đô thị mới Đông Sơn, thành phố Thanh Hóa;
Theo đề nghị của UBND thành phố Thanh Hóa tại Tờ trình số 67/TTr-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2016; của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1119/SXD-PTĐT ngày 17 tháng 3 năm 2016 về việc quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu ở phía Bắc đường Nguyễn Công Trứ, Khu đô thị Đông Sơn, thành phố Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu ở phía Bắc đường Nguyễn Công Trứ, Khu đô thị Đông Sơn, thành phố Thanh Hóa, với nội dung chính sau:
1. Phạm vi ranh giới, diện tích lập quy hoạch:
- Phía Bắc và phía Tây Bắc giáp: Sông nhà Lê;
- Phía Đông Bắc giáp Quốc Lộ 47 (đường Lê Lai);
- Phía Đông Nam và phía Nam giáp: Đường Nguyễn Công Trứ.
Diện tích lập quy hoạch: khoảng 221.148,6 m2.
2. Tính chất, chức năng: Là khu dịch vụ, nhà ở và tái định cư.
- Đất ở kiểu nhà chia lô kết hợp công viên cảnh quan cây xanh để phục vụ tái định cư dự án đường vành đai Đông Tây và đấu giá tạo nguồn đầu tư hạ tầng.
- Đối với các khu đất ở chia lô, yêu cầu bố trí khoảng lùi phía sau mỗi lô đất làm sân vườn, cảnh quan. Diện tích bằng 20% tổng diện tích mỗi lô đất.
Cụ thể như sau:
STT | LOẠI ĐẤT | KÝ HIỆU | DIỆN TÍCH (M2) | MĐXD (%) | TCTB | HỆ SỐ SDĐ | TỶ LỆ (%) |
I | ĐẤT Ở |
| 103.904,02 |
|
|
| 47,0 |
A1 | ĐẤT Ở CHIA LÔ TÁI ĐỊNH CƯ | CL | 32.337,32 | 80% |
|
| 6,9 |
1 | ĐẤT Ở CHIA LÔ 1 | CL1 | 736,95 | 80% | 2-5 | 1,6 - 4,0 |
|
2 | ĐẤT Ở CHIA LÔ 2 | CL2 | 578,97 | 80% | 2-5 | 1,6 - 4,0 |
|
3 | ĐẤT Ở CHIA LÔ 3 | CL3 | 2.366,10 | 80% | 2-5 | 1,6 - 4,0 |
|
4 | ĐẤT Ở CHIA LÔ 4 | CL4 | 3.357,80 | 80% | 2-5 | 1,6 - 4,0 |
|
5 | ĐẤT Ở CHIA LÔ 5 | CL5 | 3.112,60 | 80% | 2-5 | 1,6 - 4,0 |
|
6 | ĐẤT Ở CHIA LÔ 6 | CL6 | 1.629,90 | 80% | 2-5 | 1,6 - 4,0 |
|
7 | ĐẤT Ở CHIA LÔ 7 | CL7 | 3.587,00 | 80% | 2-5 | 1,6 - 4,0 |
|
A2 | ĐẤT Ở CHIA LÔ KHAI THÁC VÀ TÁI ĐỊNH CƯ | CL |
| 80% |
|
| 7,7 |
8 | ĐẤT Ở CHIA LÔ 8 | CL8 | 6.842,20 | 80% | 2-5 | 1,6 - 4,0 |
|
9 | ĐẤT Ở CHIA LÔ 9 | CL9 | 5.380,30 | 80% | 2-5 | 1,6 - 4,0 |
|
10 | ĐẤT Ở CHIA LÔ 10 | CL10 | 4.745,50 | 80% | 2-5 | 1,6 - 4,0 |
|
B | ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG | HT | 71.566,7 | 100% | 1-5 | 5,0 | 32,4 |
1 | ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG 1 | HT1 | 3.341,7 |
|
|
|
|
2 | ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG 2 | HT2 | 7.241,3 |
|
|
|
|
3 | ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG 3 | HT3 | 3.885,0 |
|
|
|
|
4 | ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG 4 | HT4 | 1.044,3 |
|
|
|
|
5 | ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG 5 | HT5 | 2.995,8 |
|
|
|
|
6 | ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG 6 | HT6 | 2.201,8 |
|
|
|
|
7 | ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG 7 | HT7 | 5.396,1 |
|
|
|
|
8 | ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG 8 | HT8 | 6.396,4 |
|
|
|
|
9 | ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG 9 | HT9 | 4.617,2 |
|
|
|
|
10 | ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG 10 | HT10 | 2.788,6 |
|
|
|
|
11 | ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG 11 | HT11 | 733,7 |
|
|
|
|
12 | ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG 12 | HT12 | 2.953,3 |
|
|
|
|
13 | ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG 13 | HT13 | 742,5 |
|
|
|
|
14 | ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG 14 | HT14 | 2.892,5 |
|
|
|
|
15 | ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG 15 | HT15 | 7.763,7 |
|
|
|
|
16 | ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG 16 | HT16 | 1.251,4 |
|
|
|
|
17 | ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG 17 | HT17 | 6.310,9 |
|
|
|
|
18 | ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG 18 | HT18 | 7.276,8 |
|
|
|
|
19 | ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG 19 | HT19 | 1.733,7 |
|
|
|
|
II | ĐẤT CQ - VĂN PHÒNG | CQ | 12.166,1 | 40% | 2-7 | 1,6-2,8 | 5,5 |
1 | ĐẤT TRỤ SỞ UBND | UB | 3.518,3 | 40% | 2-4 | 1,6 |
|
2 | ĐẤT TRỤ SỞ CÔNG AN | CA | 1.598,4 | 40% | 2-4 | 1,6 |
|
3 | ĐẤT CQ VĂN PHÒNG | CQ | 7.049,4 | 40% | 5-7 | 2,8 |
|
III | ĐẤT CÔNG CỘNG | CC | 23.956,0 |
| 1-5 | 0,6-2,0 | 10,8 |
1 | ĐẤT DV THƯƠNG MẠI 1 | TMDV1 | 3.794,50 | 40% | 2-5 | 2,0 |
|
2 | ĐẤT NHÀ VĂN HÓA 1 | NVH1 | 425,90 | 40% | 1-2 | 0,8 |
|
3 | ĐẤT NHÀ VĂN HÓA 2 | NVH2 | 319,38 | 40% | 1-2 | 0,8 |
|
4 | ĐẤT TRƯỜNG MẪU GIÁO | MG | 2.238,70 | 30% | 1-2 | 0,6 |
|
5 | ĐẤT DỊCH VỤ XĂNG DẦU | XD | 356,40 |
|
|
|
|
6 | CÂY XANH 1 | CX1 | 850,60 |
|
|
|
|
7 | CÂY XANH 2 | CX2 | 681,50 |
|
|
|
|
8 | CÂY XANH 3 | CX3 | 884,00 |
|
|
|
|
9 | CÂY XANH 4 | CX4 | 752,98 |
|
|
|
|
10 | CÂY XANH 5 | CX5 | 2.298,22 |
|
|
|
|
11 | CÂY XANH 6 | CX6 | 97,50 |
|
|
|
|
12 | CÂY XANH 7 | CX7 | 89,90 |
|
|
|
|
13 | CÂY XANH 8 | CX8 | 105,80 |
|
|
|
|
14 | CÂY XANH 9 | CX9 | 4.939,50 |
|
|
|
|
15 | ĐẤT MẶT NƯỚC 1 | MN1 | 789,30 |
|
|
|
|
16 | ĐẤT MẶT NƯỚC 2 | MN2 | 4.193,40 |
|
|
|
|
17 | ĐẤT BÃI ĐỖ XE | P1 | 1.138,40 |
|
|
|
|
IV | ĐẤT TÔN GIÁO-ĐỀN CHÙA | TG | 505,5 | 80% | 1-2 | 1.6 | 0,2 |
V | ĐẤT GIAO THÔNG | GT | 80.617,0 |
|
|
| 36,5 |
| TỔNG DIỆN TÍCH |
| 221.148,6 |
|
|
| 100,0 |
4. Bố cục quy hoạch, phân khu chức năng:
Nâng cấp, chỉnh trang khu dân cư hiện có, bố cục các tuyến phố mới theo kiểu nhà liền kề mặt phố, các công trình công cộng phục vụ nhu cầu của khu đô thị, các tuyến phố mới được bố cục như sau:
- Các lô đất ở đấu giá được bố trí ở các trục đường chính như đường vành đai Đông Tây và đường Nguyễn Công Trứ nhằm khai thác lợi thế của các tuyến đường chính đồng thời tạo mỹ quan cho đô thị còn các lô tái định cư được bố trí ở phía trong.
- Cụm công trình công cộng bao gồm nhà trẻ mẫu giáo, thương mại dịch vụ, cây xanh thể thao, nhà văn hóa được bố trí xen kẽ với các khu nhà ở phục vụ cho nhu cầu của nhân dân trong khu vực.
- Các công trình nhà ở chủ yếu là nhà ở dạng chia lô, số tầng cao 2-5 tầng, mật độ xây dựng tối đa 80 %.
5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
5.1. Quy hoạch giao thông:
Giao thông đô thị gồm có các tuyến đường: Vành đai Đông Tây, đường Lê Lai, đường Lê Thánh Tông, đường Nguyễn Công Trứ và các đường giao thông nội bộ. Quy mô mặt cắt cụ thể như sau:
- Đường Lê Lai: (mặt cắt 1-1) Lộ giới 30,0m (Lòng đường 2x7,0m; vỉa hè: 2x8,0m);
- Đường Vành đai Đông Tây: (mặt cắt 2-2) Lộ giới 39,0m (Lòng đường: 2x10,5m; vỉa hè: 2x5,5m; giải phân cách 7,0m);
- Đường Nguyễn Công Trứ: (mặt cắt 4-4) Lộ giới 17,5m (Lòng đường 7,5m; vỉa hè đường 2x5,0m).
- Đường Lê Thánh Tông: (mặt cắt 6-6) Lộ giới 13,5m (Lòng đường 5,5m; vỉa hè 2x4,0m).
Các đường giao thông nội bộ:
- Mặt cắt 3-3: Lộ giới 24,0m (Lòng đường 12,0m; vỉa hè đường 2x6,0m);
- Mặt cắt 5-5: Lộ giới 15,5m (Lòng đường 7,5m; vỉa hè 2x4,0m).
- Mặt cắt 7-7: Lộ giới 9,5m (Lòng đường 5,5m; vỉa hè 2x2,0m).
- Đường nội bộ khu dân cư được đấu nối từ đường Lê Thánh Tông tới nút giao giữa Đường Vành đai Đông Tây và đường có mặt cắt 5-5: Lộ giới 5,5m.
- Giao thông tĩnh: Bố trí 01 bãi đỗ xe với diện tích khoảng 1.138,4 m2 tại lô đất phía Tây khu dân cư. Ngoài ra còn bố trí kết hợp bãi đỗ xe tại khu đất quy hoạch đất dịch vụ thương mại.
5.2. San nền:
- Cao độ san nền cao nhất: + 5.00m (tại vị trí giao tuyến đường Nguyễn Công Trứ với Quốc lộ 47).
- Cao độ san nền thấp nhất: + 2.85m (tại vị trí giao tuyến đường Nguyễn Công Trứ với đường Lê Thánh Tông).
- Cao độ san nền trung bình: + 3.50m
- Hướng dốc nền theo hướng từ Đông sang Tây.
5.3. Cấp nước:
- Nước sinh hoạt: 300 lít/người-ngày đối với khu nhà ở biệt thự và liền kề; tỉ lệ cấp nước 100% dân số.
- Công cộng: 16 lít/người-ngày.
- Nước dự phòng thất thoát, rò rỉ: 25%ƩQ.
- Nguồn nước cấp cho khu đô thị được lấy từ đường ống D200 (ống cấp nước trên đường Lê Thanh Tông) thuộc hệ thống cấp nước sạch của thành phố.
- Nhu cầu nước cấp cho sinh hoạt và sản xuất trong khu vực nghiên cứu công suất: Q = 750 m3/ng.đêm.
5.4. Thoát nước mưa, thoát nước thải:
- Tiêu chuẩn thoát nước lấy bằng tiêu chuẩn cấp nước: 150 l/người ngđ.
- Hệ thống thoát nước là hệ thống thoát chung nước mưa và nước thải.
- Tiêu chuẩn thải nước tính bằng 100% tiêu chuẩn cấp nước.
- Đảm bảo thoát nước tự chảy.
- Xây dựng hệ thống mương thoát nước thoát chung cả nước thải sinh hoạt và nước mưa. Mương thoát nước được sử dụng chủ yếu là mương nắp đan kín B50 được thiết kế dưới hè.
- Hệ thống thoát nước bẩn bên trong từng ô đất xây dựng công trình sẽ được thiết kế chi tiết tùy thuộc vào quy mô, tính chất và mặt bằng bố trí công trình của từng ô đất.
- Nguồn điện cấp cho các trạm biến áp được lấy từ đường điện 22KV theo quy hoạch.
- Mạng lưới điện cao áp, trung áp: Tất cả các đường điện hiện có trong ranh giới lập quy hoạch từng bước được thay thế. Tuyến điện 22KV xây dựng mới được thiết kế đi ngầm dọc theo các trục đường giao thông nội khu dân cư cấp điện đến các trạm biến áp 22/0.4KV.
- Mạng lưới điện hạ áp, chiếu sáng: Các tuyến đường được chiếu sáng bằng đèn cao áp bóng Sodium công suất (150-250)W- 220V. Đối với đường Lê Thánh Tông có làn đường xe chạy rộng ≤ 7,5m bố trí một dãy đèn có khoảng cách 35m/đèn; đường có làn đường xe chạy rộng ≥ 10m được chiếu sáng bằng 2 dãy hai bên đối xứng. Đảm bảo độ chói trung bình đạt 0,8-1 Cd/m2.
5.6. Chất thải rắn và vệ sinh môi trường:
- Tiêu chuẩn chất thải rắn(CTR): Sinh hoạt: 1÷1,2kg/người. ngày
- Chỉ tiêu thu gom được: 100%.
- Giải pháp thu gom và xử lý chất thải rắn: Việc thu gom CTR thực hiện như sau: Rác thải trong khu vực được thu gom và tập kết để chuyển về khu vực xử lý rác theo quy hoạch chung.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- UBND thành phố Thanh Hóa có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ theo nội dung trên; gửi Sở Xây dựng kiểm tra đóng dấu, lưu trữ theo quy định và tổ chức công bố rộng rãi nội dung quy hoạch được duyệt theo quy định.
- Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, UBND thành phố Thanh Hóa theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, quản lý thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND thành phố Thanh Hóa và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 3401/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chi tiết Cảng cạn ICD Mỹ Đình tại xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội, tỷ lệ 1/500
- 2 Quyết định 1375/QĐ-UBND năm 2016 hiệu chỉnh số liệu chỉ tiêu sử dụng đất của quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư đường dự án CSEDP, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 1260/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu du lịch sinh thái xã Quảng Lưu, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/2000) khu vực Thủy Xuân, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 8 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 1 Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/2000) khu vực Thủy Xuân, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 1260/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu du lịch sinh thái xã Quảng Lưu, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 1375/QĐ-UBND năm 2016 hiệu chỉnh số liệu chỉ tiêu sử dụng đất của quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư đường dự án CSEDP, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 3401/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chi tiết Cảng cạn ICD Mỹ Đình tại xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội, tỷ lệ 1/500