ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1115/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 24 tháng 5 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT QUẢN LÝ NƯỚC THẢI TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT DO CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC LÂM ĐỒNG THỰC HIỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BXD ngày 02/04/2015 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số 374/SXD-KT&VLXD ngày 29/3/2017 và Văn bản số 618/SXD-KT&VLXD ngày 16/5/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh định mức kỹ thuật quản lý nước thải tại thành phố Đà Lạt do Công ty TNHH MTV cấp thoát nước Lâm Đồng thực hiện đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 865/QĐ-UBND ngày 17/4/2009 và điều chỉnh tại Quyết định số 1629/QĐ-UBND ngày 09/8/2012, cụ thể như sau:
1. Nội dung điều chỉnh:
a) Điều chỉnh định mức tiêu hao điện năng từ 0,334 kw/m3 nước thải (bao gồm 5% dự phòng) thành 0,324 kw/m3 nước thải (bao gồm 5% dự phòng).
b) Điều chỉnh định mức tiêu hao nhiên liệu cho 1m3 nước thải xử lý thành:
- Dầu Diezel: 0,0052 lít/m3
- Nhớt máy các loại: 0,000121 lít/m3
- Mỡ: 0,000005 kg/m3
- Xăng: 0,000112 lít/m3
c) Điều chỉnh tỷ lệ chi phí sửa chữa lớn và phụ tùng thay thế trên nguyên giá tài sản cố định từ 0,5% thành 0,2%.
2. Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 865/QĐ-UBND ngày 17/4/2009 và Quyết định số 1629/QĐ-UBND ngày 09/8/2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017.
2. Giao Sở Tài chính:
- Thẩm định phương án giá dịch vụ thoát nước đối với hệ thống thu gom và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Đà Lạt, đảm bảo tính đúng, tính đủ theo quy định và phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Tham mưu bố trí kinh phí hàng năm để thực hiện nhiệm vụ xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Đà Lạt theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Nội vụ, Lao động Thương binh và Xã hội, Giao thông Vận tải, Công thương, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND thành phố Đà Lạt; Giám đốc Công ty TNHH MTV cấp thoát nước Lâm Đồng và Thủ trưởng các tổ chức, cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 11/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 của quy định về quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 01/2016/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 46/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3 Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Thông tư 02/2015/TT-BXD hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6 Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải
- 7 Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 8 Thông tư 06/2008/TT-BXD hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 1 Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 46/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3 Quyết định 11/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 của quy định về quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 01/2016/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 34/2020/QĐ-UBND về quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật duy trì công viên, cây xanh và chăn nuôi động vật trưng bày trên địa bàn thành phố Hà Nội