CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1116/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2001 |
VỀ VIỆC BỔ SUNG NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2001
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Theo đề nghị của Bộ Tài chính (công văn số 62TC/NSNN ngày 09 tháng 8 năm 2001), ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư (công văn số BKHa/TH ngày tháng 8 năm 2001),
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Bộ Tài chính tập trung chỉ đạo thực hiện Chỉ thị số 15/2001/CT-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường quản lý thu và chống thất thu ngân sách Nhà nước năm 2001. Phấn đấu thực hiện tốt nhiệm vụ thu ngân sách Nhà nước theo Nghị quyết số 38/2000/QH10 “Về Dự toán ngân sách Nhà nước năm 2001” tại Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 8.
Điều 2. Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên quan tổ chức thực hiện việc điều hành ngân sách Nhà nước năm 2001 đối với số kết dư ngân sách Nhà nước của năm 2000 chuyển qua và số vượt thu của năm 2001 cho các mục tiêu sau đây:
1) Giảm bội chi ngân sách Nhà nước theo Nghị quyết của Quốc hội;
2) Tăng dự phòng chi phòng chống thiên tai: 1.000 tỷ đồng;
3) Thực hiện các nội dung theo Nghị quyết số 05/2001/NQ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2001 củ Chính phủ: 3.100 tỷ đồng;
4) Bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp nhà nước theo chế độ quy định: 500 tỷ đồng;
5) Hỗ trợ thanh toán lưới điện nông thôn: 200 tỷ đồng;
6) Thanh toán nợ phụ cấp trực y tế: 280 tỷ đồng;
7) Hỗ trợ thanh toán nợ thủy lợi phí: 136 tỷ đồng;
8) Thanh toán nợ đo đạc địa chính: 40 tỷ đồng;
9) Cấp vốn đầu tư cho Cửa khẩu theo Nghị định 53/CP: 500 tỷ đồng;
10) Thanh toán nợ sửa chữa đường bộ và xây dựng cơ bản: 1.300 tỷ đồng, trong đó:
a- Thanh toán nợ sửa chữa đường bộ: 240 tỷ đồng.
b- Thanh toán nợ xây dựng cơ bản: 1.060 tỷ đồng,
Trong đó:
+ Phân bổ cho các Bộ, ngành thuộc Trung ương: 800 tỷ đồng.
+ Hỗ trợ thanh toán nợ xây dựng cơ bản cho các địa phương: 260 tỷ đồng.
11) Thưởng vượt dự toán thu theo chế độ: 2.000 tỷ đồng.
12) Hỗ trợ thanh toán nợ giai đoạn II và hỗ trợ thanh toán nợ Hợp tác xã nông nghiệp: 330 tỷ đồng.
Trong đó:
a- Thanh toán số Hợp tác xã nông nghiệp nợ ngân hàng: 125,4 tủ đồng.
b- Cấp bù vốn cho các ngân hàng Thương mại do thực hiện giảm số dư vay dài hạn cho Tổng công ty Than Việt Nam: 78,6 tỷ đồng.
c- Xử lý nợ do thiên tai theo các quyết định của Thủ tướng Chính phủ (Công văn số 48/CV-KTTH ngày 16 tháng 01 năm 2001): 126 tỷ đồng.
Điều 3. Bộ Tài chính thông báo ngay cho các Bộ, ngành và địa phương số kinh phí theo từng mục tiêu cụ thể nêu tại Điều 2 của Quyết định này (có phụ lục kèm theo).
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
DỰ KIẾN XỬ LÝ NỢ PHỤ CẤP TRỰC Y TẾ ĐẾN 31/12/2000
STT | Tỉnh, thành phố | Mức hỗ trợ |
1 | 2 | 3 |
A | Tổng nguồn (A + B) Tổng số | 280,000 258,253 |
I | Thành phố | 9,520 |
1 | Hà Nội | 1,642 |
2 | Hải Phòng | 7,292 |
3 | Đà Nẵng | 572 |
4 | Bà Rịa - Vũng Tàu (1) | 14 |
II | Miền núi - Tây Nguyên | 112,318 |
5 | Bắc Giang | 6,345 |
6 | Phú Thọ | 15,000 |
7 | Bình Phước | 1,056 |
8 | Thái Nguyên | 565 |
9 | Bắc Cạn | 1,344 |
10 | Lạng Sơn | 12,642 |
11 | Tuyên Quang | 3,834 |
12 | Yên Bái | 7,787 |
13 | Lao Cai | 15,000 |
14 | Hoà Bình | 252 |
15 | Sơn La | 2,738 |
16 | Lai Châu | 6,729 |
17 | Gia Lai | 15,000 |
18 | Đăk Lăk | 15,000 |
19 | Kon Tum | 1,150 |
20 | Quảng Ninh | 7,785 |
III | Khu vực còn lại | 136,415 |
21 | Hà Tây | 423 |
22 | Nam Định | 5,216 |
23 | Hà Nam | 5,143 |
24 | Hải Dương | 7,879 |
25 | Hưng Yên | 2,124 |
26 | Thái Bình | 8,160 |
27 | Log An | 2,068 |
28 | Tiền Giang | 5,528 |
29 | Bến Tre | 1,006 |
30 | Đồng Tháp | 9,675 |
31 | Kiên Giang | 194 |
32 | Cần Thơ | 3,435 |
33 | Cà Mau | 919 |
34 | Bạc Liêu | 4,527 |
35 | Trà Vinh | 5,518 |
36 | Bắc Ninh | 3,600 |
37 | Vĩnh Phúc (1) | 55 |
38 | Ninh Bình | 5,078 |
39 | Thanh Hóa | 10,000 |
40 | Nghệ An | 3,514 |
41 | Hà Tĩnh | 4,627 |
42 | Quảng Bình | 1,541 |
43 | Quảng Trị | 2,363 |
44 | Thừa Thiên - Huế | 10,000 |
45 | Bình Thuận | 522 |
46 | Đồng Nai | 4,083 |
47 | Bình Dương (1) | 50 |
48 | Tây Ninh | 388 |
49 | Quảng Nam | 4,489 |
50 | Bình Định | 9,981 |
51 | Khánh Hoà | 3,083 |
52 | Quảng Ngãi | 9,235 |
53 | Phú Yên | 1,998 |
B | Còn lại (dự phòng cho các tỉnh chưa có báo cáo) | 21,747 |
Ghi chú: (1) Số dự kiến hỗ trợ < 100 triệu đề nghị địa phương tự xử lý
XỬ LÝ NỢ TIỀN ĐIỆN, NỢ THUỶ LỢI PHÍ
Đơn vị: Triệu đồng
STT | địa phương | Mức hỗ trợ xử lý nợ tiền điện, nợ thuỷ lợi phí |
1 | 2 | 3 |
| Tổng cộng | 180,781.00 |
I | Nợ tiền điện | 33,359.00 |
II | Nợ thuỷ lợi phí | 147,422.00 |
1 | Bắc Giang | 12,179.00 |
2 | Hải Dương | 5,616.00 |
3 | Ninh Bình | 5,984.00 |
4 | Bắc Ninh | 8,983.00 |
5 | Hoà Bình | 1,051.00 |
6 | Phú Thọ | 3,286.00 |
7 | Hà Tây | 5,659.00 |
8 | Nam Định | 5,263.00 |
9 | Hà Nam | 5,632.00 |
10 | Thái Bình | 12,209.00 |
11 | Nghệ An | 9,708.00 |
12 | Hà Tĩnh | 2,868.00 |
13 | Vĩnh Phúc | 5,991.00 |
14 | Quảng Ninh | 1,819.00 |
15 | Lai Châu | 1,072.00 |
16 | Quảng Bình | 1,646.00 |
17 | Thừa Thiên Huế | 193.00 |
18 | Hưng Yên | 7,934.00 |
19 | Hải Phòng | 10,153.00 |
20 | Thanh Hóa | 11,491.00 |
21 | Đà Nẵng | 390.00 |
22 | Quảng Nam | 2,722.00 |
23 | Thái Nguyên | 1,803.00 |
24 | Bình Định | 2,237.00 |
25 | Gia Lai | 1,235.00 |
26 | Đắc Lắc | 2,035.00 |
27 | Bình Thuận | 1,952.00 |
28 | Ninh Thuận | 6,219.00 |
29 | Khánh Hoà | 742.00 |
30 | Hà Nội | 2,743.00 |
31 | Sơn La | 1,035.00 |
32 | TP.Hồ Chí Minh | 172.00 |
33 | Tiền Giang (1) | 89.00 |
34 | Bình Phước (1) | 21.00 |
35 | Lạng Sơn | 1,393.00 |
36 | Cao Bằng | 259.00 |
37 | Sóc Trăng | 1,125.00 |
38 | An Giang | 228.00 |
39 | Phú Yên | 1,040.00 |
40 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 282.00 |
41 | Bình Dương | 400.00 |
42 | Bến Tre (1) | 17.00 |
Ghi chú: (1) Số nợ nhỏ < 100 triệu đồng, đề nghị địa phương tự giải quyết.
- 1 Nghị quyết số 05/2001/NQ-CP về việc bổ sung một số giải pháp điều hành kế hoạch kinh tế năm 2001 do Chính Phủ ban hành
- 2 Quyết định 77/2001/QĐ-TTg về chi phí cho việc đào tạo cán bộ khoa học, kỹ thuật tại các cơ sở nước ngoài bằng ngân sách Nhà nước do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 3 Luật Tổ chức Chính phủ 1992