ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1117/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 05 tháng 07 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2070/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 154/QĐ-UBND ngày 18/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phê duyệt Đề án kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 1193/STP-VP ngày 12/6/2018 và ý kiến trình của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1867/TTr-SNV ngày 27 tháng 6 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Tư pháp, cụ thể như sau:
1. Phê duyệt Bản mô tả công việc của 29 vị trí việc làm thuộc Sở Tư pháp (gồm 06 vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý; 10 vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ và 13 vị trí việc làm hỗ trợ phục vụ - Đính kèm Phụ lục 1 Bản mô tả công việc của từng vị trí việc làm thuộc Sở Tư pháp.
2. Phê duyệt Khung năng lực của 29 vị trí việc làm thuộc Sở Tư pháp, cụ thể như sau:
a) Khung năng lực chung đối với tất cả vị trí việc làm thuộc Sở Tư pháp: cụ thể theo Phụ lục 2 đính kèm.
b) Khung năng lực lãnh đạo, quản lý của vị trí việc làm thuộc Sở Tư pháp: cụ thể theo Phụ lục 3 đính kèm.
3. Phê duyệt Khung năng lực đối với từng vị trí việc làm thuộc Sở Tư pháp: cụ thể theo Phụ lục 4 đính kèm.
Điều 2. Bản mô tả công việc và Khung năng lực của từng vị trí việc làm được phê duyệt tại
Trong quá trình thực hiện, trường hợp có phát sinh, vướng mắc hoặc có quy định điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức theo quyết định của cấp có thẩm quyền; Sở Tư pháp kịp thời báo cáo Sở Nội vụ để phối hợp với các cơ quan có liên quan trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết hoặc quyết định điều chỉnh, bổ sung Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm cho phù hợp.
Điều 3. Giao Sở Nội vụ đôn đốc, hướng dẫn, theo dõi, giám sát (lồng ghép qua thanh tra, kiểm tra công vụ); kết hợp đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan và trách nhiệm của người đứng đầu trong triển khai thực hiện nội dung tại Quyết định này.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2018 và thay thế Quyết định số 1283/QĐ-UBND ngày 30/6/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Tư pháp.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở: Tư pháp, Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM THUỘC SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1117/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Stt | Tên VTVL | Tên phòng, ban, đơn vị hành chính trực thuộc thực hiện VTVL | Ngạch công chức tối thiểu đáp ứng VTVL | Nhiệm vụ chính của VTVL | Tỷ trọng thời gian thực hiện từng nhiệm vụ chính (%) | Công việc cụ thể hoặc đầu ra (sản phẩm) trung bình/năm của từng nhiệm vụ chính | Số lượng công việc cụ thể hoặc đầu ra (SP) trung bình/năm của từng nhiệm vụ chính |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
I. NHÓM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ, HÀNH: | |||||||
1 | Giám đốc Sở | Lãnh đạo | CVC | 1. Lãnh đạo, quản lý, hành toàn diện mọi hoạt động của Sở theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và Giám đốc Sở theo quy định. | 40 | Các cuộc chỉ đạo, văn bản góp ý, các buổi làm việc trực tiếp, văn bản điều hành... | 986 |
2. Xem xét, ký ban hành các văn bản quan trọng gửi cơ quan có liên quan | 10 | Tờ trình, báo cáo, kế hoạch, quyết định... | 325 | ||||
3. Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực: Chiến lược, quy hoạch chương trình; kế hoạch công tác dài hạn, 05 năm và hàng năm; Công tác chính trị tư tưởng, tổ chức cán bộ, bảo vệ chính trị nội bộ, an ninh, cải cách hành chính, cải cách tư pháp; thi đua khen thưởng; công tác thanh tra; chỉ đạo tham mưu tư vấn pháp luật đối với các vụ việc được UBND tỉnh giao; quản lý về tài chính, tài sản, phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm chống lãng phí; công tác hợp tác quốc tế | 40 | Kế hoạch, Quyết định, báo cáo, Công văn... | 423 | ||||
2 | Phó Giám đốc Sở | Lãnh đạo Sở | CVC | 1. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật trên các lĩnh vực: Xây dựng và Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, theo dõi thi hành văn bản QPPL; công tác pháp chế, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật; bồi thường nhà nước; công tác dân vận và thực hiện quy chế dân chủ của cơ quan. | 40 | Văn bản điều hành, văn bản chỉ đạo thực hiện, báo cáo, Đề án, Chương trình, Thông báo, Quyết định... | 354 |
2. Thực hiện nhiệm vụ thành viên Hội đồng và các ban theo sự phân công. | 10 | Tham gia cuộc họp, báo cáo, kế hoạch... | 50 | ||||
3. Theo dõi, hướng dẫn kiểm tra chuyên môn công tác tư pháp của huyện Bác Ái, Ninh Sơn | 10 | Làm việc trực tiếp, Thông báo, Kế hoạch, Công văn... | 125 | ||||
4. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc Sở khi Giám đốc Sở ủy quyền. | 5 | Công văn, Tờ trình, báo cáo, Thông báo... | 40 | ||||
Lãnh đạo Sở | CVC | 1. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước, pháp luật trên các lĩnh vực; Phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải cơ sở; hương ước, quy ước; chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; hộ tịch, quốc tịch, nuôi con nuôi, lý lịch tư pháp; phối hợp hỗ trợ các tổ chức đoàn thể, mặt trận, công an, quân sự trong việc thi hành pháp luật; trang thông tin điện tử của Sở. | 40 | Văn bản điều hành, văn bản chỉ đạo thực hiện, báo cáo, Đề án, Chương trình, Thông báo, Quyết định... | 328 | ||
|
| 2. Thực hiện nhiệm vụ thành viên Hội đồng và các ban theo sự phân công. | 10 | Tham gia cuộc họp, báo cáo, kế hoạch... | 60 | ||
|
| 3. Theo dõi, hướng dẫn kiểm tra chuyên môn công tác tư pháp của TP, Phan Rang-Tháp Chàm, Huyện Ninh Hải và Thuận Bắc | 15 | Làm việc trực tiếp, Kế hoạch, Thông báo, Công văn... | 132 | ||
Lãnh đạo Sở | CVC | 1. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật trên các lĩnh vực: Công chứng, chứng thực; giám định tư pháp; quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản; bán đấu giá tài sản; trọng tài thương mại; đăng ký giao dịch bảo đảm; thừa phát lại; luật sư, tư vấn pháp luật; thi hành án dân sự và quy chế phối hợp giữa cơ quan tư pháp và cơ quan thi hành án dân sự tại địa phương; trợ giúp pháp lý. | 40 | Văn bản điều hành, văn bản chỉ đạo thực hiện, báo cáo, Đề án, Chương trình, Thông báo, Quyết định... | 320 | ||
2. Thực hiện nhiệm vụ thành viên Hội đồng và các ban theo sự phân công. | 10 | Tham gia cuộc họp, báo cáo, kế hoạch... | 52 | ||||
3. Theo dõi, hướng dẫn kiểm tra chuyên môn công tác tư pháp của Huyện Thuận Nam, Ninh Phước. | 15 | Làm việc trực tiếp, Kế hoạch, Thông báo, Công văn... | 45 | ||||
3 | Trưởng phòng | Nghiệp vụ 1 | CV | 1. Lãnh đạo, quản lý, chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ được giao; triển khai công tác tập huấn chuyên môn nghiệp vụ. - Xây dựng, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kế hoạch công tác dài hạn, 5 năm, hàng năm của phòng; tham gia chiến , lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển dài hạn; 5 năm và hàng năm của Sở Tư pháp. - Tham mưu lãnh đạo Sở xây dựng văn bản QPPL trong việc chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về công tác văn bản đối với Phòng Tư pháp các huyện, thành phố - Chủ trì, chịu trách nhiệm chung về các văn bản do công chức thuộc phòng thẩm định và góp ý. - Tham gia các cuộc họp góp ý văn bản, thẩm định văn bản. Theo dõi chỉ số cải cách hành chính của tỉnh theo sự phân công của Giám đốc Sở | 50 | Xử lý văn bản qua môi trường mạng; Chủ trì họp xử lý; nghiên cứu giao văn bản cho công chức thực hiện; báo cáo chuyên đề ngành, lĩnh vực | 665 |
3. Tham mưu Thường trực Hội đồng PH PBGDPL tỉnh tổ chức thực hiện các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, xét thi đua khen thưởng của Hội đồng. Tham mưu lãnh đạo Sở triển khai thực hiện các Chương trình, Kế hoạch phối hợp giữa Sở Tư pháp với các Sở, ban, ngành, đoàn thể và UBND các huyện, thành phố về công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng. | 50 | Công văn đôn đốc; Báo cáo tiến độ; Hướng dẫn nghiệp vụ; Kế hoạch thực hiện; Phối hợp cơ quan có liên quan tuyên truyền pháp luật trên Báo Ninh Thuận, Đài PTTH | 100 | ||||
Nghiệp vụ 2 | CV | 1. Chỉ đạo, điều hành hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao | 35 | Các cuộc chỉ đạo, điều hành, cuộc họp, kế hoạch công tác, phân công nhiệm vụ, theo dõi đánh giá kết quả, nghiên cứu đề xuất | 72 | ||
2. Xem xét, thẩm định đề xuất, văn bản do phó phòng, chuyên viên tham mưu, chuyển đến | 35 | Đề án, Chương trình, Kế hoạch, Quyết định, Báo cáo, văn bản chỉ đạo, văn bản hướng dẫn, Thông báo | 354 | ||||
3. Trực tiếp tham mưu công tác quản lý nhà nước về Luật sư, bồi thường nhà nước, quản lý xử lý vi phạm hành chính, theo dõi thi hành pháp luật, bổ trợ tư pháp và hành chính tư pháp. Theo dõi chỉ số cải cách hành chính của tỉnh theo sự phân công của Giám đốc Sở | 15 | Đề án, Quyết định, Kế hoạch, báo cáo, văn bản chỉ đạo... | 81 | ||||
4. Tham dự các cuộc họp, Hội nghị, tham gia Đoàn kiểm tra, thanh tra | 5 | Báo cáo, kế hoạch, thông báo kết quả kiểm tra, văn bản chỉ đạo... | 30 | ||||
5. Theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong các lĩnh vực Tư pháp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của UBND tỉnh - Phổ biến, tập huấn nghiệp vụ áp dụng pháp luật về xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của địa phương - Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và đề xuất hướng xử lý về theo dõi thi hành pháp luật đối với các quy định về xử lý vi phạm hành chính không đúng quy định pháp luật | 10 | Kế hoạch công tác pháp chế; kế hoạch kiểm tra văn bản; kế hoạch rà soát văn bản; kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; chương trình xây dựng văn bản QPPL của HĐND, UBND | 260 | ||||
4 | Chánh Thanh tra (tương đương Trưởng phòng) | Thanh tra Sở | CV | 1. Trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra công tác thanh tra trong phạm vi quản lý của Sở; điều hành hoạt động của Thanh tra Sở; thẩm định văn bản của Phó Chánh Thanh tra và Thanh tra viên - Tham mưu Giám đốc Sở phê duyệt Kế hoạch thanh tra hàng năm, hướng dẫn thực hiện công tác thanh tra - Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp - Phụ trách công tác thanh tra trách nhiệm của thủ trưởng về giải quyết khiếu nại, tố cáo; việc thực hiện pháp luật về thanh tra và thực hiện các quy định pháp luật về phòng, chống tham nhũng của các phòng, đơn vị thuộc Sở - Trưởng đoàn các cuộc thanh tra chuyên ngành, thanh tra hành chính, thanh tra trách nhiệm, kiểm tra sau thanh tra - Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Giám đốc Sở, Thanh tra Sở | 40 | Văn bản điều hành, các cuộc họp chỉ đạo, các buổi làm việc trực tiếp, Quyết định, Kế hoạch, Công văn, Thông báo... | 263 |
2. Phụ trách công tác tổ chức cán bộ, tổ chức bộ máy; cải cách tư pháp; giúp lãnh đạo Sở về công tác Hành chính-Quản trị - Theo dõi việc thực hiện các Quy chế của Sở; tham mưu lãnh đạo Sở điều phối hoạt động chung của Sở - Giúp Lãnh đạo Sở tiếp cá nhân, tổ chức đến liên hệ công tác - Xây dựng lịch công tác của lãnh đạo cơ quan. Giúp lãnh đạo Sở chỉ đạo củng cố kiện toàn và hoạt động của lực lượng tự vệ cơ quan, triển khai công tác phòng chống bão lụt, phòng cháy chữa cháy tại cơ quan. - Ký Giấy Giới thiệu, Giấy đi đường, Giấy mời và giấy rút hạn mức kinh phí, chuyển khoản khi lãnh đạo Sở ủy quyền | 60 | Kế hoạch, Quyết định, Công văn, Quy chế... | 814 | ||||
5 | Phó Trưởng phòng | Nghiệp vụ 1 | CV | - Chủ trì triển khai thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp - Chủ trì triển khai thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản và cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật - Tham gia công tác thẩm định, góp ý văn bản - Chủ trì triển khai công tác pháp chế - Chủ trì triển khai công tác kiểm tra, xử lý văn bản; theo dõi báo cáo hợp tác quốc tế về pháp luật | 40 | Kế hoạch, văn bản, các cuộc họp trực tiếp, Báo cáo... | 379 |
|
| - Tham mưu triển khai thực hiện các hình thức tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật trong toàn tỉnh. - Tham mưu triển khai các Đề án của cấp trên; kiện toàn, củng cố thành viên Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật và báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện, tuyên truyền viên cấp xã - Quản lý công tác biên soạn, phát hành các tài liệu phục vụ công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật - Theo dõi, báo cáo các hoạt động liên quan đến triển khai Ngày pháp luật tại Sở và trên địa bàn tỉnh - Lập, thanh, quyết toán kinh phí trong lĩnh vực công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm | 35 | Công văn, Hội nghị, Hội thi, Tờ trình, Thông báo, Quyết định... | 182 | ||
Nghiệp vụ 2 | CV | - Phối hợp xây dựng Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật hàng năm; hướng dẫn các ngành, địa phương xây dựng Kế hoạch về xử lý vi phạm hành chính và Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật - Tổng hợp, xây dựng báo cáo về công tác theo dõi thi hành pháp luật ở địa phương. - Thực hiện thống kê về xử lý vi phạm hành chính trong phạm vi quản lý của địa phương; quản lý, theo dõi các Sở, ngành, địa phương nhập, cung cấp cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính và tích hợp vào cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính của Bộ Tư pháp. | 25 | Kế hoạch, công văn, Thông báo, báo cáo, Tờ trình... | 154 | ||
- Tham mưu thực hiện việc sơ kết, tổng kết và tổng hợp số liệu, báo cáo thống kê định kỳ hoặc đột xuất về các lĩnh vực, nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý được giao - Theo dõi và quản lý, báo cáo công tác công chứng; đấu giá tài sản; tư vấn pháp luật, thi hành án dân sự - Phối hợp giúp Trưởng phòng quản lý nhà nước về công tác luật sư - Xây dựng kế hoạch công tác hàng năm, 5 năm, dài hạn. - Tham gia Đoàn kiểm tra, Thanh tra và thực hiện một số công việc khác - Trực tiếp chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lý lịch tư pháp. - Xây dựng các loại báo cáo tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, năm và báo cáo chuyên đề các lĩnh vực được phân công phụ trách - Chỉ đạo thực hiện quản lý nhà nước về công tác hộ tịch, quốc tịch, nuôi con nuôi, chứng thực, giao dịch bảo đảm và bồi thường nhà nước - Trực tiếp hoặc chỉ đạo công chức chuyên môn tham mưu các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ đối với phòng tư pháp cấp huyện và công chức Tư pháp-Hộ tịch cấp xã thuộc lĩnh vực của Phòng quản lý theo đúng quy định pháp luật | 75 | Kế hoạch, báo cáo, tờ trình, Công văn, Thông báo... Đề án, Chương trình, Kế hoạch, Quyết định, Báo cáo, Tờ trình, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, Phiếu Lý lịch tư pháp | 2234 | ||||
6 | Phó Chánh Thanh tra (tương đương Phó Trưởng phòng) | Thanh tra Sở | CV | - Phụ trách công tác tiếp dân, tiếp nhận, tham mưu lãnh đạo Sở và Chánh Thanh tra xử lý, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật - Theo dõi, tham mưu công tác phòng, chống tham nhũng - Phụ trách công tác thanh tra chuyên ngành - Phụ trách công tác thanh tra hành chính | 40 | Tiếp dân, làm việc trực tiếp, xác minh, Công văn, Báo cáo, Thông báo... | 339 |
- Xây dựng kế hoạch, chương trình và báo cáo công tác tư pháp, công tác cải cách hành chính, công tác thanh niên... tháng, quý, 6 tháng, năm - Phụ trách công tác tổng hợp, thống kê, lưu trữ - Theo dõi quản trị mạng tin học nội bộ, Trang thông tin điện tử của Sở - Quản lý công tác Hành chính-quản trị | 60 | Báo cáo, công văn, tuyên truyền trực tiếp | 180 | ||||
II. NHÓM CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ: | |||||||
1 | Kiểm tra, thẩm định văn bản | Phòng Nghiệp vụ 1 | CV | 1. Tham gia công tác thẩm định và góp ý văn bản | 40 | Văn bản thẩm định, góp ý, các cuộc họp có liên quan | 235 |
2. Thực hiện công tác báo cáo tháng, quý, 6 tháng, năm, công tác thống kê, cải cách hành chính | 10 | Báo cáo | 50 | ||||
3. Tham mưu lãnh đạo phòng thực hiện công tác kiểm tra, xử lý văn bản | 20 | Kế hoạch, Quyết định, Công văn, Báo cáo... | 20 | ||||
4. Tham mưu lãnh đạo phòng thực hiện nhiệm vụ rà soát, hệ thống hóa văn bản và cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật | 25 | Công văn, Quyết định, Kế hoạch, Báo cáo, trực tiếp cập nhật vào phần mềm | 204 | ||||
5. Tổ chức phổ biến các văn bản pháp luật về kiểm tra, thẩm định, góp ý văn bản | 5 | Công văn, Hội nghị, tập huấn… | 10 | ||||
2 | Phổ biến giáo dục pháp luật | Phòng Nghiệp vụ 1 | CV | 1. Theo dõi các Chương trình, kế hoạch phối hợp công tác với các Sở, ban, ngành, mặt trận, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố | 30 | Dự thảo Kế hoạch, Chương trình, Công văn đôn đốc... | 05 |
2. Tham mưu việc xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật ở xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị và Tủ sách pháp luật của phòng theo quy định pháp luật | 15 | Kế hoạch kiểm tra, Báo cáo, công văn | 10 | ||||
3. Theo dõi, hướng dẫn việc xây dựng hương ước, quy ước ở thôn, khu phố | 25 | Kế hoạch kiểm tra, Công văn, Báo cáo | 10 | ||||
4. Tham mưu thực hiện xây dựng chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân ở cơ sở | 10 | Công văn, Kế hoạch, Quyết định | 05 | ||||
5. Theo dõi các hoạt động tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật trong các loại hình doanh nghiệp | 05 | Hỗ trợ sách, tài liệu | 05 | ||||
6. Thực hiện công tác báo cáo định kỳ tháng, quý, năm, báo cáo thống kê thuộc trách nhiệm thực hiện của phòng. | 15 | Báo cáo | 20 | ||||
3 | Quản lý hoạt động hòa giải cơ sở | Phòng Nghiệp vụ 1 | CV | 1. Hướng dẫn nghiệp vụ công tác hòa giải ở cơ sở; xây dựng các chương trình, kế hoạch triển khai các nhiệm vụ về hòa giải cơ sở | 30 | Công văn, Kế hoạch, Hội nghị, tập huấn | 20 |
2. Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, củng cố về tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở theo quy định của pháp luật | 40 | Công văn, Báo cáo, Kiểm tra thực tế, Kế hoạch, Thông báo | 20 | ||||
3. Tổ chức phổ biến các văn bản pháp luật về hòa giải cơ sở | 30 | Công văn, Hội nghị, tập huấn | 05 | ||||
4 | Quản lý bổ trợ tư pháp | Phòng Nghiệp vụ 2 | CV | 1. Theo dõi, quản lý và báo cáo kết quả công tác giám định tư pháp; trợ giúp pháp lý; trọng tài thương mại; quản tài viên, thừa phát lại, hòa giải thương mại | 50 | Kế hoạch, Quyết định, báo cáo, Tờ trình, Công văn | 70 |
2. Xây dựng báo cáo theo định kỳ tháng, quý, 6 tháng, năm, báo cáo cải cách hành chính và thống kê theo quy định. | 25 | Báo cáo, Công văn | 75 | ||||
3. Theo dõi, triển khai thực hiện công tác ISO của phòng | 5 | Báo cáo, Công văn | 10 | ||||
4. Tiếp nhận, chuyển công văn đi, công văn đến của phòng | 5 | Văn bản, tài liệu | 200 | ||||
5. Sắp xếp, lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ | 5 | Hồ sơ | 20 | ||||
6. Tham gia Đoàn kiểm tra, thanh tra và thực hiện các công việc khác | 10 | Kế hoạch, Thông báo, báo cáo, công văn | 20 | ||||
5 | Quản lý xử lý vi phạm hành chính | Phòng Nghiệp vụ 2 | CV | 1. Tham mưu lãnh đạo phòng thống kê về xử lý vi phạm hành chính trong phạm vi quản lý của địa phương; quản lý, nhập cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính và tích hợp vào cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính của Bộ Tư pháp. | 50 | Công văn đôn đốc, dự thảo Báo cáo, trực tiếp nhập cơ sở dữ liệu | 8 |
2. Tham gia thực hiện một số nhiệm vụ phục vụ công tác tập huấn nghiệp vụ áp dụng pháp luật về xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của địa phương | 40 | Xây dựng tài liệu tập huấn, công tác hậu cần | 10 | ||||
3. Tổ chức phổ biến các văn bản pháp luật về xử lý vi phạm hành chính | 10 | Trực tiếp phổ biến hoặc tham mưu văn bản quán triệt | 10 | ||||
6 | Theo dõi thi hành pháp luật | Phòng Nghiệp vụ 2 | CV | 1. Dự thảo kế hoạch triển khai thực hiện về theo dõi thi hành pháp luật hàng năm | 30 | Xây dựng dự thảo Kế hoạch, công văn đề nghị góp ý Kế hoạch, tờ trình UBND tỉnh | 10 |
2. Tham mưu lãnh đạo phòng thực hiện nhiệm vụ theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong các lĩnh vực Tư pháp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của UBND tỉnh | 20 | Nghiên cứu tài liệu, dự thảo văn bản, hướng dẫn các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch theo dõi | 15 | ||||
3. Theo dõi, dự thảo báo cáo tình hình thi hành pháp luật ở địa phương; đề xuất những giải pháp giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong thi hành pháp luật | 30 | Tổng hợp báo cáo các sở, ngành địa phương gửi tới, nghiên cứu các kiến nghị và dự thảo báo cáo tổng hợp khó khăn, vướng mắc báo cáo cơ quan cấp trên | 15 | ||||
4. Tổ chức phổ biến các văn bản pháp luật về theo dõi thi hành pháp luật | 20 | Xây dựng tài liệu, bố trí phòng họp để tập huấn | 6 | ||||
7 | Quản lý hành chính tư pháp | Phòng Nghiệp vụ 2 | CV | 1. Tham mưu lãnh đạo phòng thực hiện quản lý nhà nước về công tác hộ tịch, quốc tịch, nuôi con nuôi, chứng thực, hỗ trợ giải đáp vướng mắc nghiệp vụ cho cơ sở | 55 | Công văn, báo cáo, trực tiếp qua điện thoại | 80 |
2, Tham mưu triển khai thực hiện các công việc thuộc nhiệm vụ đăng ký giao dịch bảo đảm | 15 | Công văn, Báo cáo, Quyết định... | 10 | ||||
3. Theo dõi, triển khai thực hiện công tác ISO của phòng; xây dựng báo cáo định kỳ 6 tháng, năm, đột xuất, góp ý văn bản | 20 | Công văn, Báo cáo | 50 | ||||
4. Tổ chức phổ biến các văn bản pháp luật vế hành chính tư pháp | 10 | Công văn, Hội nghị, tập huấn... | 10 | ||||
8 | Theo dõi công tác bồi thường nhà nước | Phòng Nghiệp vụ 2 | CV | 1. Tham mưu xây dựng các văn bản triển khai thực hiện công tác bồi thường nhà nước. | 20 | Kế hoạch, Thông báo, Công văn... | 20 |
2. Hướng dẫn kỹ năng, nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước cho công chức thực hiện công tác bồi thường nhà nước của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện | 20 | Công văn, trao đổi trực tiếp qua điện thoại... | 10 | ||||
3. Đề xuất, tham mưu cấp có thẩm quyền xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường nhà nước trong trường hợp người bị thiệt hại yêu cầu hoặc chưa có sự thống nhất về việc xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường nhà nước theo quy định của pháp luật; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc giải quyết bồi thường, chi trả tiền bồi thường và thực hiện trách nhiệm hoàn trả theo quy định của pháp luật | 30 | Công văn, Báo cáo, Thông báo, tổ chức cuộc họp... | 30 | ||||
4. Cung cấp thông tin, hướng dẫn thủ tục hỗ trợ người bị thiệt hại thực hiện quyền yêu cầu bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính | 20 | Công văn, hướng dẫn trực tiếp, qua điện thoại... | 20 | ||||
5. Tổ chức phổ biến các văn bản pháp luật về bồi thường nhà nước | 10 | Công văn, Kế hoạch, Hội nghị, tập huấn... | 10 | ||||
9 | Quản lý lý lịch tư pháp | Phòng Nghiệp vụ 2 | CV | 1. Xây dựng, quản lý, khai thác, bảo vệ và sử dụng cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp tại địa phương | 15 | Hồ sơ LLTP | 3.800 |
2. Tiếp nhận, xử lý thông tin lý lịch tư pháp do các cơ quan, tổ chức liên quan cung cấp | 15 | Thông tin LLTP | 4.000 | ||||
3. Cung cấp lý lịch tư pháp, thông tin bổ sung cho Trung tâm Lý lịch cư pháp quốc gia và cho Sở Tư pháp khác | 10 | Thông tin | 2.200 | ||||
4. Lập lý lịch tư pháp, cập nhật thông tin lý lịch tư pháp bổ sung theo quy định của pháp luật | 25 | Bản LLTP | 800 | ||||
5. Tham mưu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo thẩm quyền | 30 | Phiếu LLTP | 1.500 | ||||
6. Tổ chức phổ biến các văn bản pháp luật về lý lịch tư pháp | 5 | Công văn, Hội nghị, tập huấn | 6 | ||||
10 | Thanh tra (tương đương Chuyên viên) | Thanh tra Sở | CV | 1. Tham gia các cuộc thanh tra và tham mưu Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra về công tác thanh tra chuyên ngành, thanh tra hành chính, thanh tra trách nhiệm, kiểm tra sau thanh tra | 50 | Báo cáo, các buổi làm việc trực tiếp, Quyết định, Kế hoạch... | 253 |
2. Tổng hợp báo cáo định kỳ, chuyên đề về tình hình, kết quả công tác thanh tra; giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị; công tác phòng chống tham nhũng theo quy định | 30 | Báo cáo, Công văn | 49 | ||||
3. Tiếp nhận, tham mưu lãnh đạo phòng hướng xử lý, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định pháp luật. | 10 | Báo cáo, các buổi làm việc trực tiếp, Công văn... | 65 | ||||
4. Quản lý hộp thư góp ý của Sở | 5 | Văn bản | 12 | ||||
5. Trực tiếp tiếp công dân tại Phòng tiếp dân | 5 | Trực tiếp làm việc | 15 | ||||
III. NHÓM HỖ TRỢ, PHỤC VỤ: | |||||||
1 | Tổ chức nhân sự | Thanh tra Sở | CV | 1. Theo dõi, triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến tổ chức bộ máy | 20 | Dự thảo Đề án quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức; Kế hoạch và Công văn triển khai; theo dõi, phát hiện các vấn đề và kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động | 10 |
2. Xây dựng chiến lược và chính sách phát triển nguồn nhân lực | 5 | Kế hoạch, chương trình, Quyết định | 5 | ||||
3. Quản lý công tác tuyển dụng, nghỉ phép, nghỉ việc, các chế độ chính sách về lương, phụ cấp và đánh giá, phân loại đối với nhân sự của Sở theo quy định | 25 | Dự thảo Công văn, Tờ trình, Quyết định, tổng hợp, tổ chức cuộc họp, Phiếu đánh giá phân loại... | 90 | ||||
4. Quản lý hồ sơ nhân sự | 5 | lưu hồ sơ, lập danh sách theo dõi, cập nhật thông tin hồ sơ và quản lý hệ thống phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức | 34 | ||||
5. Quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng | 10 | Công văn đăng ký nhu cầu đào tạo, Quyết định phân bổ, Công văn cử đào tạo bồi dưỡng, Báo cáo kết quả đào tạo bồi dưỡng, Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng | 15 | ||||
6. Quản lý công tác quy hoạch, điều động, luân chuyển, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức; đề án vị trí việc làm | 15 | Kế hoạch quy hoạch, Công văn triển khai, tổng hợp và chuẩn bị tài liệu phục vụ các cuộc họp có liên quan, Thông báo kết quả; Dự thảo Quyết định điều động, luân chuyển, bổ nhiệm...; Dự thảo đề án vị trí việc làm, Công văn góp ý của các đơn vị, tổng hợp trình lãnh đạo Sở | 20 | ||||
7. Thực hiện công tác thi đua khen thưởng | 15 | Kế hoạch phát động hàng năm, chuyên đề, Công văn phát động từng đợt, Đăng ký thi đua, Ký kết giao ước thi đua, Công văn hướng dẫn xét khen thưởng, tổ chức các cuộc họp của Hội đồng TĐKT, Thông báo kết quả cuộc họp, dự thảo Quyết định khen thưởng và tổ chức Hội nghị tổng kết | 15 | ||||
8. Thực hiện báo cáo kết quả về tình hình nhân sự; bộ máy | 5 | Báo cáo | 5 | ||||
2 | Hành chính tổng hợp | Thanh tra Sở | CV | 1. Chủ trì biên soạn các quy định, quy chế, các văn bản chỉ đạo điều hành các mặt công tác của Sở theo sự phân công của lãnh đạo Sở | 30 | Quyết định, Kế hoạch, Quy chế, Chương trình... | 15 |
2. Phối hợp với các phòng, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ theo chức năng nhiệm vụ được giao khi tổ chức Hội nghị, hội thảo, ngày lễ | 10 | Chuẩn bị Hội trường, công tác hậu cần, phân công trực... | 10 | ||||
3. Thực hiện nhiệm vụ kiểm kê tài sản, điều chuyển trang thiết bị đúng mục đích sử dụng và thanh lý tài sản. | 10 | Kiểm kê các loại tài sản của cơ quan, tham mưu sửa chữa, thay mới trang thiết bị phục vụ công tác | 7 | ||||
4. Thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính | 35 | Quyết định, Kế hoạch, Chương trình CCHC năm, giai đoạn, chuyên đề; Công văn hướng dẫn, tổ chức các cuộc họp; Báo cáo, chấm điểm các chỉ số thành phần được giao; kiểm tra các đơn vị trực thuộc | 25 | ||||
5. Thực hiện nhiệm vụ duy trì hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn TCVN 9001:2008 | 5 | Ban hành mục tiêu chất lượng, Kế hoạch, Thông báo, Kế hoạch đánh giá nội bộ, Công văn khắc phục phòng ngừa | 7 | ||||
6. Thực hiện nhiệm vụ công tác thanh niên, an ninh-quốc phòng, xây dựng nếp sống văn minh, tiết kiệm chống lãng phí... | 10 | Kế hoạch, Công văn, Báo cáo, đăng ký thi đua... | 10 | ||||
3 | Hành chính một cửa | Thanh tra Sở | CV | 1. Tiếp nhận, thụ lý, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ hồ sơ của tổ chức, cá nhân | 30 | Tiếp nhận, thụ lý hồ sơ thủ tục hành chính | 1.278 |
2. Chuyển hồ sơ cho đơn vị có thẩm quyền giải quyết | 30 | Chuyên phòng nghiệp vụ: Hành chính tư pháp, Bổ trợ tư pháp | 1.278 | ||||
3. Trả kết quả hồ sơ theo quy định. | 30 | Liên hệ với công dân, tổ chức khi có kết quả; trả kết quả theo quy định | 1.278 | ||||
4. Trực một cửa vào sáng thứ 7 hàng tuần theo lịch phân công | 7 | Nhận hồ sơ TTHC theo quy định | 40 | ||||
5. Niêm yết công khai các nội dung hướng dẫn về điều kiện, trình tự, thủ tục hành chính; thời gian giải quyết các hồ sơ | 3 | Niêm yết tại trụ sở cơ quan; đăng trên Trang thông tin điện tử Sở | 5 | ||||
4 | Quản trị công sở | Thanh tra Sở | CS | Chưa phát sinh nhiệm vụ |
|
|
|
5 | Công nghệ thông tin | Thanh tra Sở | CV hoặc tương đương | Thiết kế, quản trị và phát triển website, hệ thống mạng và Trang thông tin điện tử của Sở | 100 | Thu thập, phân tích, biên tập, cập nhật, kiểm tra, điều chỉnh và hoàn thành dữ liệu đăng tải lên website | 120 |
6 | Kế toán | Thanh tra Sở | KTVTC | 1. Lập dự toán kinh phí hoạt động hàng năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc | 20 | Dự toán kinh phí hàng năm | 40 |
2. Định kỳ hàng tháng, quý kiểm tra, kiểm kê quỹ của đơn vị | 10 | Biên bản | 20 | ||||
3. Tham mưu việc điều hành kinh phí và thực hiện Quy chế quản lý tài chính, tài sản, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí | 40 | Giấy rút hạn mức kinh phí, Bảng đối chiếu kho bạc… | 1.560 | ||||
4. Kiểm tra và duyệt quyết toán của các đơn vị trực thuộc | 30 | Biên bản, sắp xếp chứng từ... | 6 bộ (theo nhiệm vụ kế toán) | ||||
7 | Thủ quỹ | Thanh tra Sở | NV | 1. Kiểm tra tính hợp pháp và hợp lý của chứng từ trước khi xuất, nhập tiền khỏi quỹ; lưu trữ chứng từ đúng quy định | 50 | - Tiếp nhận chứng từ; kiểm tra và tiến hành thu, chi theo đúng quy định - Lưu trữ sổ quỹ, phiếu thu, chi, tiền mặt | - Phiếu thu, chi NSNN 20 chứng từ - Phiếu thu chi phí-lệ phí 50 chứng từ |
2. Thực hiện việc kiểm kê, đối chiếu quỹ | 40 | Hàng tháng kiểm kê, đối chiếu sổ quỹ, chứng từ thu chi và kiểm kê tiền mặt tại két sắt | 12 | ||||
3. Quản lý toàn bộ tiền mặt trong két sắt và chìa khóa két sắt | 10 | Sắp xếp, lưu trữ, kiểm kê |
| ||||
8 | Văn thư | Thanh tra Sở | NV | 1. Thực hiện nhiệm vụ xử lý văn bản đến, phát hành văn bản đi theo quy định | 70 | - Tiếp nhận văn bản đến: Nhận văn bản từ cá nhân, tổ chức, vào số, nhập văn bản chuyển Lãnh đạo Sở duyệt qua hệ thống TD Office; chuyển văn bản đến các phòng chuyên môn. - Tiếp nhận văn bản đi: Nhận văn bản đi từ các phòng chuyên môn, vào số văn bản qua hệ thống phần mềm TD Office, thực hiện photo văn bản gửi theo nơi nhận | - Số lượng văn bản đến: 7000 văn bản |
- Số lượng văn bản đi: 2000 | |||||||
2. Quản lý tài liệu và con dấu của cơ quan theo chế độ bảo mật | 10 | Bảo quản, sử dụng và cất giữ đúng quy định |
| ||||
3. Quản lý máy photocopy và photocopy tài liệu của Sở | 10 | - Bảo quản máy photocopy kịp thời đề xuất Lãnh đạo Sở sửa chữa kịp thời khi máy có hiện tượng hư hỏng. Tiếp nhận tài liệu từ các phòng chuyên môn, tiến hành photo tài liệu theo số lượng của phòng chuyên môn đề xuất | 27
| ||||
-150 bộ tài liệu | |||||||
4. Trực điện thoại cơ quan | 10 | Nhận điện thoại của các tổ chức, cá nhân gọi đến | 3600 cuộc | ||||
9 | Lưu trữ | Thanh tra Sở | NV hoặc TĐ | 1. Tổ chức lập hồ sơ, lưu trữ tài liệu của Sở theo quy định của pháp luật về lưu trữ | 50 | Đánh số thứ tự, sắp xếp văn bản gọn gàng để Thuận tiện cho việc tìm kiếm tài liệu | Sắp xếp khoảng hơn 2000 văn bản |
| 2. Thực hiện việc tiêu hủy tài liệu khi được yêu cầu | 20 | Lập danh mục tài liệu hết giá trị, Trình hồ sơ xét hủy tài liệu; Thành lập Hội đồng xác định giá trị tài liệu; Hoàn thiện hồ sơ trình cấp có thẩm quyền ra quyết định tiêu hủy tài liệu hết giá trị; Tổ chức tiêu hủy tài liệu hết giá trị; Lập và lưu hồ sơ về việc tiêu hủy tài liệu | 2000-3000 tài liệu hủy | |||
|
|
|
| 3. Tham gia xây dựng chính sách, quy chế, quy định liên quan đến nghiệp vụ văn thư, lưu trữ | 10 | Tham mưu lãnh đạo Sở Quy chế công tác Văn thư, lưu trữ | 01 quy chế |
|
|
|
| 4. Thực hiện công tác báo cáo kết quả thực hiện công tác lưu trữ theo yêu cầu | 20 | Tham mưu Lãnh đạo Sở các báo cáo theo yêu cầu | 05 báo cáo |
10 | Nhân viên kỹ thuật | Thanh tra Sở | NV | Chưa phát sinh nhiệm vụ |
|
|
|
11 | Lái xe | Thanh tra Sở | NV | 1. Lái xe cơ quan theo đúng quy định pháp luật | 70 | Lái xe khi có yêu cầu của lãnh đạo Sở | 10 |
2. Bảo trì và bảo quản xe sạch sẽ, an toàn | 10 | Vệ sinh, đề xuất sửa chữa, bảo quản | 5 | ||||
3. Phối hợp với bảo vệ thực hiện việc sửa chữa nhỏ tài sản cơ quan | 20 | Sửa chữa các tài sản, hư hỏng nhẹ | 100 | ||||
12 | Phục vụ | Thanh tra Sở |
| 1. Thực hiện công việc vệ sinh tại khu vực được phân công, đảm bảo môi trường làm việc luôn sạch sẽ, ngăn nắp, gọn gàng | 50 | Vệ sinh hàng ngày | 265 |
2. Phục vụ nước uống hàng ngày cho lãnh đạo Sở, công chức thuộc Sở. | 30 | Chuẩn bị nước uống hàng ngày | 265 | ||||
3. Vệ sinh phòng họp và chuẩn bị nước uống kịp thời cho các cuộc họp. | 10 | Vệ sinh, chuẩn bị nước uống khi có các cuộc họp | 154 | ||||
4. Bảo quản và sử dụng tiết kiệm, hợp lý các công cụ, dụng cụ và vật dụng vệ sinh được cấp phát | 10 | Sử dụng, vệ sinh vật dụng, bảo quản | 50 | ||||
13 | Bảo vệ | Thanh tra Sở |
| Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ theo quy định | 95 | Bảo vệ cơ quan, giữ trật tự an ninh, giữ gìn tài sản của cơ quan, công viên chức | 1.268 |
|
|
|
| Phối hợp với chính quyền địa phương thực hiện các biện pháp ngăn ngừa, phát hiện kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật | 5 | Thực hiện các biện pháp phù hợp | 10 |
KHUNG NĂNG LỰC CHUNG ĐỐI VỚI TẤT CẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM THUỘC SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1117/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Khái quát về Khung năng lực chung:
Khung năng lực chung là những năng lực cơ bản áp dụng cho tất cả các vị trí việc làm thuộc hệ thống vị trí việc làm của Sở. Đây là khung năng lực khi các công chức đảm nhận vị trí công việc đều đáp ứng các yêu cầu về năng lực chung; từ đó tạo ra sức mạnh tổng hợp trong vận hành và trong kết quả hoạt động chung của Sở.
II. Các năng lực cụ thể trong Khung năng lực chung:
1. Số lượng năng lực cụ thể trong Khung năng lực chung:
1.1. Đạo đức và trách nhiệm công vụ
1.2. Tổ chức thực hiện công việc
1.3. Soạn thảo và ban hành văn bản
1.4. Giao tiếp ứng xử
1.5. Quan hệ phối hợp
1.6. Sử dụng công nghệ thông tin
2. Các mức độ của từng năng lực cụ thể trong Khung năng lực chung:
Các mức độ của từng năng lực cụ thể được xác định từ thấp đến cao. Việc phân chia mức độ năng lực được dựa trên mức độ phức tạp, độ thành thạo và quy mô/phạm vi triển khai của năng lực. Vì vậy, người có mức độ năng lực cao được hiểu mặc định là đáp ứng được yêu cầu của những mức độ năng lực thấp hơn.
Để thống nhất chung, tạo điều kiện thuận lợi trong việc áp dụng khung năng lực để mô tả vị trí việc làm, tuyển dụng, sử dụng, đào tạo..., các mức độ đối với từng năng lực cụ thể trong Khung năng lực chung của Sở Tư pháp được phân chia mức độ từ thấp đến cao tương ứng theo hệ thống ngạch, bậc công chức.
2.1. Đạo đức và trách nhiệm công vụ: thể hiện thái độ, nghĩa vụ trong quá trình thực hiện nhiệm vụ nhằm mục tiêu phục vụ người dân và tổ chức.
a) Mức độ 1: Trách nhiệm đối với nhiệm vụ được giao, chuẩn mực trong thi hành công vụ
b) Mức độ 2: Tự nhận trách nhiệm đối với nhiệm vụ được giao, chuẩn mực trong thi hành công vụ
c) Mức độ 3: Trách nhiệm cao đối với nhiệm vụ được giao, gương mẫu trong thi hành công vụ
d) Mức độ 4: Chủ động, trách nhiệm cao đối với nhiệm vụ; hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành công vụ
e) Mức độ 5: Tạo dựng văn hóa làm việc hăng say, dẫn dắt, có cách thức điều chỉnh kịp thời việc thực hiện đạo đức công vụ.
2.2. Tổ chức thực hiện công việc: là sự kết hợp giữa hiểu biết về các quy định pháp luật và nhu cầu của tổ chức, công dân, từ đó tổ chức thực hiện công việc theo hướng ngày càng nâng cao chất lượng, hiệu quả.
a) Mức độ 1: Tổ chức thực hiện công việc theo các tiêu chuẩn, quy định có sẵn dưới sự hướng dẫn của đồng nghiệp hoặc cấp trên; hoàn thành được những nhiệm vụ đơn giản đúng thời hạn, đáp ứng yêu cầu của tổ chức, công dân
b) Mức độ 2: Linh hoạt trong việc tổ chức thực hiện công việc, xác định được những công việc cần ưu tiên và kịp thời xử lý những vấn đề phát sinh và đề xuất biện pháp hợp lý hóa dựa trên các quy định pháp luật và thông tin phản hồi của đồng nghiệp, công dân, tổ chức.
c) Mức độ 3: Nhận định được các vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện và đề xuất những phương án xử lý. Tiến hành khảo sát thực tế quá trình thực hiện và đề ra những biện pháp cải tiến để nâng cao chất lượng công việc, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của tổ chức, công dân
d) Mức độ 4: Nhận biết trước sự thay đổi về nhu cầu của công dân, tổ chức; xây dựng các nguồn lực bên trong và bên ngoài để phát triển các giải pháp cải tiến chất lượng công việc
e) Mức độ 5: Đưa ra các định hướng, các sáng kiến đột phá để cải thiện chất lượng dịch vụ; dự đoán những rào cản để đưa ra kế hoạch dự phòng hiệu quả, đảm bảo chất lượng công việc.
2.2. Soạn thảo và ban hành văn bản: là năng lực về thể thức trình bày văn bản, sự hiểu biết về vai trò, tác động xã hội của chính sách, từ đó hoạch định chính sách phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Sở.
a) Mức độ 1: Nắm và áp dụng được các quy định về kỹ thuật trình bày hành chính. Dự thảo được các văn bản hành chính thông thường.
b) Mức độ 2: Nắm vững các quy định, vai trò và tác động của văn bản hành chính, chính sách, quy định pháp luật. Nghiên cứu các thông tin có liên quan và có khả năng áp dụng chính sách của cơ quan khác ban hành.
c) Mức độ 3: Phân tích, đánh giá, đề xuất chính sách phù hợp nhằm đưa ra các chính sách, quy định đúng đắn, có tính thực tiễn phù hợp với định hướng, chiến lược dài hạn của cơ quan.
d) Mức độ 4: Hiểu biết về vai trò, tác động xã hội của chính sách, soạn thảo các văn bản phức tạp; bố cục và nội dung rõ ràng, chặt chẽ; khoa học; xây dựng khung pháp lý chung nhằm hỗ trợ cho việc xây dựng, quản lý các chính sách trong quá trình triển khai thực hiện.
e) Mức độ 5: phân tích, đánh giá, phản biện, hoạch định chính sách. Có khả năng soạn thảo các văn bản có tính quy phạm pháp luật hoặc nghiên cứu khoa học có tính phức tạp, chuyên môn cao; xây dựng chính sách tác động sâu rộng đến lĩnh vực quản lý; thiết lập khung chương trình để đánh giá tác động của chính sách.
2.4. Giao tiếp ứng xử: thể hiện thái độ, nghĩa vụ trong quá trình thi hành công việc nhằm mục tiêu phục vụ người dân, xã hội, quan hệ đồng nghiệp
a) Mức độ 1: Nghe và trình bày thông tin một cách rõ ràng; giải đáp các thắc mắc đơn giản một cách kịp thời
b) Mức độ 2: truyền đạt thông tin và hiểu được thông tin đối tượng truyền đạt; trao đổi và có những điều chỉnh hợp lý về ngôn từ, nội dung, cách thức truyền đạt, đồng thời dự phòng trước ý kiến bất đồng để có hướng xử lý tạo sự đồng thuận khi giao tiếp
c) Mức độ 3: Giao tiếp tự tin, linh động với tổ chức, công dân và trong nội bộ cơ quan, đơn vị. Nhận biết nhanh những trạng thái cảm xúc, sử dụng thông tin phản hồi từ đối tượng giao tiếp để điều chỉnh đảm bảo sự thông suốt trong quá trình giao tiếp. Khi giao tiếp có thể truyền đạt được nội dung hướng đến và trình bày lưu loát bài thuyết trình
d) Mức độ 4: Giao tiếp một cách tự tin đối với nhiều đối tượng giao tiếp khác nhau ở trong và ngoài cơ quan về nhiệm vụ của cơ quan hoặc lĩnh vực phân công phụ trách. Trình bày thông tin mang tính chiến lược một cách súc tích, lôi cuốn và dễ hiểu. Nhận biết được trạng thái cảm xúc từ đối tượng giao tiếp để điều chỉnh cách thức truyền đạt nhằm đạt được mục đích giao tiếp
e) Mức độ 5: Giao tiếp về vấn đề mang tính chiến lược với nhiều loại đối tượng khác nhau ở trong và ngoài nước liên quan đến công việc, nhiệm vụ của cơ quan. Truyền đạt cảm hứng khiến cán bộ, công chức, viên chức, tổ chức, cá nhân muốn hợp tác xây dựng cơ quan ngày càng phát triển.
2.5. Quan hệ phối hợp: thể hiện ở việc tạo dựng được sự tin tưởng, điều hòa được những bất đồng, xung đột trong phối hợp tổ chức, xử lý công việc với các đối tượng có liên quan để hoàn thành nhiệm vụ chung.
a) Mức độ 1: Tạo mối quan hệ tốt, chủ động phối hợp với đồng nghiệp trong công việc.
b) Mức độ 2: Thiết lập được mạng lưới quan hệ tốt trong nội bộ cơ quan
c) Mức độ 3: Duy trì, mở rộng quan hệ với các bộ phận khác nhau trong và ngoài cơ quan để cùng hoàn thành nhiệm vụ chung
d) Mức độ 4: Xây dựng mối quan hệ ở nhiều cấp dựa trên cơ sở phát huy tất cả thế mạnh của các thành viên. Tạo dựng được uy tín cá nhân và tạo được nhóm làm việc hiệu quả
e) Mức độ 5: Thiết lập các định hướng quan hệ đối tác chiến lược với các chuyên gia cùng lĩnh vực, lãnh đạo chủ chốt ở các đơn vị, địa phương khác để hoàn thành nhiệm vụ chung. Giải quyết hiệu quả các xung đột gay gắt trong và ngoài cơ quan.
2.6. Sử dụng công nghệ thông tin: thể hiện trình độ, kỹ năng áp dụng công nghệ thông tin vào quá trình thực hiện nhiệm vụ
a) Mức độ 1: Hiểu biết và sử dụng máy tính và một số phần mềm cơ bản
b) Mức độ 2: Hiểu biết cơ bản về máy tính và sử dụng một số phần mềm nâng cao
c) Mức độ 3: Hiểu biết cơ bản về công nghệ thông tin và sử dụng một số phần mềm nâng cao
3. Bảng tổng hợp Khung năng lực chung của Sở Tư pháp:
TT | Tên năng lực cụ thể trong Khung năng lực chung | Các mức độ |
1 | Đạo đức và trách nhiệm công vụ | 05 mức độ |
2 | Tổ chức thực hiện công việc | 05 mức độ |
3 | Soạn thảo và ban hành văn bản | 05 mức độ |
4 | Giao tiếp ứng xử | 05 mức độ |
5 | Quan hệ phối hợp | 05 mức độ |
6 | Sử dụng công nghệ thông tin | 03 mức độ |
KHUNG NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM THUỘC SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1117/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Khái quát về Khung năng lực lãnh đạo, quản lý:
Khung năng lực lãnh đạo, quản lý là những kiến thức, kỹ năng cần thiết cho từng vị trí cho các vị trí việc làm quản lý, lãnh đạo. Người làm công tác lãnh đạo, quản lý cần có các năng lực này thì mới có thể huy động được sức mạnh tập thể, đạt được kết quả cao trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
II. Các năng lực cụ thể trong Khung năng lực lãnh đạo, quản lý:
1. Số lượng năng lực cụ thể trong Khung năng lực lãnh đạo, quản lý:
1.1. Xác định tầm nhìn và tư duy chiến lược
1.2. Quản lý sự thay đổi
1.3. Ra quyết định
1.4. Quản lý nguồn lực
1.5. Phát triển cán bộ, công chức, viên chức
2. Các mức độ của từng năng lực cụ thể trong Khung năng lực lãnh đạo, quản lý:
Các mức độ của từng năng lực cụ thể được xác định từ thấp đến cao. Việc phân chia mức độ năng lực được dựa trên mức độ phức tạp, độ thành thạo và quy mô/phạm vi triển khai của năng lực. Vì vậy, người có mức độ năng lực cao được hiểu mặc định là đáp ứng được yêu cầu của những mức độ năng lực thấp hơn.
Để thống nhất chung, tạo điều kiện thuận lợi trong việc áp dụng khung năng lực để mô tả vị trí việc làm, tuyển dụng, sử dụng, đạo tạo..., các mức độ đối với từng năng lực cụ thể trong Khung năng lực lãnh đạo quản lý của Sở Tư pháp được phân chia mức độ từ thấp đến cao tương ứng theo cấp bậc vị trí, chức vụ.
2.1. Xác định tầm nhìn và tư duy chiến lược: Năng lực này thể hiện sự am hiểu về các chính sách, quy định của pháp luật và chức năng, nhiệm vụ của cơ quan để xác định được định hướng phát triển dài hạn.
a) Mức độ 1: Xác định được mục tiêu, kế hoạch công việc cho bản thân
b) Mức độ 2: Xây dựng được mục tiêu, kế hoạch công việc cho phòng, đơn vị đảm bảo phù hợp với mục tiêu chung của cơ quan; hiểu biết và cân nhắc các mối liên hệ trong công việc để hỗ trợ cùng các phòng khác hoàn thành mục tiêu chung của cơ quan
c) Mức độ 3: Xây dựng được mục tiêu, định hướng công việc cho lĩnh vực được phân công phụ trách; đáp ứng được nhu cầu đa dạng của cá nhân, tổ chức có liên quan.
d) Mức độ 4: Xây dựng các chiến lược, kế hoạch góp phần cải thiện chất lượng dịch vụ trên cơ sở am hiểu về hệ thống chính trị, nên công vụ và đối tượng là cá nhân, tổ chức liên quan đến lĩnh vực được phân công phụ trách; xây dựng các kế hoạch hỗ trợ hoặc triển khai chiến lược dài hạn của Sở.
e) Mức độ 5: Xây dựng chiến lược nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan gắn với việc triển khai mục tiêu, kế hoạch chung của địa phương; xây dựng chiến lược dài hạn tạo ra sự chuyển biến cải tiến chất lượng hoạt động của cơ quan.
2.2. Quản lý sự thay đổi: thể hiện sự chủ động, nhạy bén nắm bắt những thay đổi đối với các xu hướng vận động của ngành, lĩnh vực ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan để có những giải pháp điều chỉnh hợp lý.
a) Mức độ 1: Nắm bắt được sự thay đổi về các chính sách quy định về lĩnh vực được phân công phụ trách. Chủ động điều chỉnh phương pháp, kế hoạch và kịp thời đưa ra biện pháp điều chỉnh hợp lý
b) Mức độ 2: Nắm bắt được sự thay đổi, xác định được những nhân tố cản trở sự thay đổi và trao đổi với đồng nghiệp, cấp trên và chủ động đưa ra phương án giải quyết đối với những thay đổi trong phòng, bộ phận.
c) Mức độ 3: Chủ động tìm hiểu, nắm bắt những nhân tố hoặc dấu hiệu cho thấy sự không phù hợp để đưa ra những biện pháp điều chỉnh kịp thời; hỗ trợ cấp trên trong việc quản lý sự thay đổi đó.
d) Mức độ 4: Xây dựng triển khai các kế hoạch, phương án ứng phó với sự thay đổi; cập nhật thông tin cho các công chức, viên chức trong phòng, đơn vị và vạch ra lộ trình, kiểm soát, điều chỉnh sự thay đổi để không gây ảnh hưởng tiêu cực đến công việc chung.
e) Mức độ 5: Cải tổ và tạo ra môi trường khuyến khích sự thay đổi; đánh giá, cải tiến phương pháp để nâng cao chất lượng công việc.
2.3. Ra quyết định: thể hiện ở khả năng đưa ra các căn cứ, chứng cứ, luận điểm dẫn tới việc quyết định lựa chọn một phương án cụ thể.
a) Mức độ 1: Ra quyết định dựa theo nguyên tắc, quy trình có sẵn
b) Mức độ 2: Ra quyết định thể hiện được các nguyên tắc
c) Mức độ 3: Ra quyết định khó, phức tạp thuộc quyền hạn, chức năng của phòng, đơn vị. Chịu trách nhiệm giải trình và kịp thời điều chỉnh quyết định khi có những dấu hiệu cho thấy cách giải quyết trước đó có thể không hiệu quả.
d) Mức độ 4: Ra quyết định phức tạp, không theo chuẩn tắc, Nắm bắt các căn cứ và cân nhắc các mục tiêu để đưa ra quyết định hiệu quả trong phạm vi lĩnh vực phụ trách
e) Mức độ 5: Ra quyết định có ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt động của cơ quan, đơn vị.
2.4. Quản lý nguồn lực: thể hiện ý thức tiết kiệm, bảo vệ các tài sản của cơ quan và chủ động đề xuất các phương pháp tổ chức công việc đảm bảo chất lượng đầu ra và hiệu quả về chi phí.
a) Mức độ 1: Tổ chức thực hiện công việc tiết kiệm, hiệu quả
b) Mức độ 2: Quản lý, phát huy được nguồn lực của bộ phận
c) Mức độ 3: Quản lý, phát huy được nguồn lực của phòng
d) Mức độ 4: Quản lý, phát huy được nguồn lực của lĩnh vực phụ trách
e) Mức độ 5: Huy động nguồn lực trong và ngoài cơ quan, đơn vị
2.5. Phát triển cán bộ, công chức, viên chức: thể hiện ở sự cởi mở, sẵn sàng chia sẻ kiến thức, hướng dẫn đồng nghiệp để nâng cao chuyên môn, kỹ năng nhằm thực hiện công việc tốt hơn.
a) Mức độ 1: Chia sẻ kiến thức với người khác
b) Mức độ 2: Hỗ trợ việc phát triển, hoàn thiện bản thân trên cơ sở hiểu rõ thế mạnh, năng lực của từng cá nhân để phân công phù hợp, tạo điều kiện để đồng nghiệp phát triển các kỹ năng, nghiệp vụ
c) Mức độ 3: Thúc đẩy học tập và phát triển
d) Mức độ 4: Tạo cơ hội cho cấp dưới phát triển bản thân gắn với phương án phát triển nguồn nhân lực dài hạn.
e) Mức độ 5: Tạo môi trường phát triển và hoàn thiện kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm
3. Bảng tổng hợp Khung năng lực lãnh đạo, quản lý của Sở Tư pháp:
TT | Tên năng lực cụ thể trong Khung năng lực lãnh đạo, quản lý | Các mức độ |
1 | Xác định tầm nhìn và tư duy chiến lược | 05 mức độ |
2 | Quản lý sự thay đổi | 05 mức độ |
3 | Ra quyết định | 05 mức độ |
4 | Quản lý nguồn lực | 05 mức độ |
5 | Phát triển cán bộ, công chức, viên chức | 05 mức độ |
BẢNG TỔNG HỢP KHUNG NĂNG LỰC ĐỐI VỚI TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1117/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Tên vị trí việc làm | Trình độ cần có để đáp ứng VTVL | Các chứng chỉ cần có để đáp ứng VTVL | Khung năng lực chung | Khung năng lực lãnh đạo, quản lý | Năng lực đặc thù (nếu có) | |||||||||||
CM | NN | TH | Đạo đức và trách nhiệm công vụ | Tổ chức thực hiện công việc | Soạn thảo và ban hành văn bản | Giao tiếp ứng xử | Quan hệ phối hợp | Sử dụng công nghệ thông tin | Xác định tầm nhìn và tư duy chiến lược | Quản lý sự thay đổi | Ra quyết định | Quản lý nguồn lực | Phát triển cán bộ, công chức, viên chức | ||||
I. Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||
1 | Giám đốc Sở | ĐH trở lên, chuyên ngành Luật | Trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương | - Cao cấp LLCT; - QLNN CVC; - CC bồi dưỡng năng lực QL cấp Sở | Mức độ 5 | Mức độ 5 | Mức độ 5 | Mức độ 5 | Mức độ 5 | Mức độ 3 | Mức độ 5 | Mức độ 5 | Mức độ 5 | Mức độ 5 | Mức độ 5 |
|
2 | Phó Giám đốc Sở | ĐH trở lên, chuyên ngành Luật | Trình độ tương đương 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương | - Cao cấp LLCT; - QLNN CVC; - CC bồi dưỡng năng lực QL cấp Sở | Mức độ 4 | Mức độ 4 | Mức độ 4 | Mức độ 4 | Mức độ 4 | Mức độ 3 | Mức độ 4 | Mức độ 4 | Mức độ 4 | Mức độ 4 | Mức độ 4 |
|
3 | Trưởng phòng | ĐH trở lên, chuyên ngành Luật | Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương | - Trung cấp LLCT; - QLNN CV; - CC bồi dưỡng năng lực QL cấp phòng | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 |
|
4 | Chánh Thanh tra (tương đương Trưởng phòng) | ĐH trở lên, chuyên ngành Luật | Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương | -CC Chuyên viên; - Trung cấp LLCT; - CC bồi dưỡng năng lực QL cấp phòng | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 | Mức độ 3 |
|
5 | Phó Trưởng phòng | ĐH trở lên, chuyên ngành Luật | Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương | - Trung cấp LLCT; - QLNN CV; - CC bồi dưỡng năng lực QL cấp phòng | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 1 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 |
|
6 | Phó Chánh Thanh tra (tương đương Phó Trưởng phòng) | ĐH trở lên, chuyên ngành Luật | Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương | - Trung cấp LLCT; - QLNN CV; - CC bồi dưỡng năng lực QL cấp phòng | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 1 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 | Mức độ 2 |
|
II. Nhóm vị trí việc làm chuyên môn nghiệp vụ: |
|
|
|
|
|
| |||||||||||
1 | Kiểm tra, thẩm định văn bản | ĐH trở lên, chuyên ngành: Luật | Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, hoặc tương đương |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
2 | Phổ biến giáo dục pháp luật | ĐH trở lên, chuyên ngành Luật | Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
3 | Quản lý hoạt động hòa giải cơ sở | ĐH trở lên, chuyên ngành Luật | Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
4 | Quản lý bổ trợ tư pháp | ĐH trở lên, chuyên ngành Luật | Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
5 | Quản lý xử lý vi phạm hành chính | ĐH trở chuyên ngành Luật | Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
6 | Theo dõi thi hành pháp luật | ĐH trở lên, chuyên ngành Luật | Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
7 | Quản lý hành chính tư pháp | ĐH trở lên, chuyên ngành Luật | Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
8 | Theo dõi công tác bồi thường nhà nước | ĐH trở lên, chuyên ngành Luật | Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
9 | Quản lý lý lịch tư pháp | ĐH trở lên, chuyên ngành Luật | Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
10 | Thanh tra (tương đương Chuyên viên) | ĐH trở lên, chuyên ngành Luật | Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
III. Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: | |||||||||||||||||
1 | Tổ chức nhân sự | ĐH trở lên, chuyên ngành Luật hoặc hành chính | Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
2 | Hành chính tổng hợp | ĐH trở lên, chuyên ngành Luật hoặc hành chính | Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
3 | Hành chính một cửa | ĐH trở lên, chuyên ngành Luật hoặc hành chính | Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
4 | Quản trị công sở | ĐH trở lên, chuyên ngành Luật hoặc hành chính | Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
5 | Công nghệ thông tin | ĐH trở lên, chuyên ngành CNTT | Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Cử nhân |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 3 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
6 | Kế toán | ĐH chuyên ngành Kinh tế hoặc Kế toán | Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương | Kế toán viên | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 2 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
7 | Thủ quỹ | Trung cấp chuyên ngành Kinh tế hoặc Kế toán | Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 3 |
| Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
8 | Văn thư | Trung cấp chuyên ngành Văn thư lưu trữ | Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 3 |
| Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mực độ 1 |
|
9 | Lưu trữ | Trung cấp chuyên ngành Văn thư lưu trữ | Trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 3 |
| Mức độ 1 |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
10 | Nhân viên kỹ thuật | 12/12 |
| Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
| Am hiểu về kỹ thuật máy móc, gia công |
11 | Lái xe | 12/12 |
|
| Bằng lái xe theo quy định | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
|
|
12 | Phục vụ | - | - | - |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
|
|
13 | Bảo vệ | - | - | - |
| Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 | Mức độ 1 |
|
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 1039/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 1041/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thái Bình
- 3 Quyết định 2896/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nam Định
- 4 Quyết định 2785/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm của Sở Xây dựng, tỉnh Nam Định
- 5 Quyết định 2687/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Nam Định
- 6 Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận
- 7 Quyết định 1275/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- 8 Quyết định 1288/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Ủy ban nhân dân huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận
- 9 Quyết định 1289/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Ủy ban nhân dân thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận
- 10 Quyết định 1290/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Ủy ban nhân dân huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận
- 11 Quyết định 1291/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Ủy ban nhân dân huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận
- 12 Quyết định 1292/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Ủy ban nhân dân huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận
- 13 Quyết định 1293/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Ban Dân tộc tỉnh Ninh Thuận
- 14 Quyết định 1294/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Thuận
- 15 Quyết định 1295/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Thanh tra tỉnh Ninh Thuận
- 16 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 2896/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nam Định
- 2 Quyết định 2687/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Nam Định
- 3 Quyết định 2785/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm của Sở Xây dựng, tỉnh Nam Định
- 4 Quyết định 1275/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- 5 Quyết định 1295/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Thanh tra tỉnh Ninh Thuận
- 6 Quyết định 1294/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Thuận
- 7 Quyết định 1293/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Ban Dân tộc tỉnh Ninh Thuận
- 8 Quyết định 1289/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Ủy ban nhân dân thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận
- 9 Quyết định 1290/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Ủy ban nhân dân huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận
- 10 Quyết định 1291/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Ủy ban nhân dân huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận
- 11 Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận
- 12 Quyết định 1288/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Ủy ban nhân dân huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận
- 13 Quyết định 1292/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Ủy ban nhân dân huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận
- 14 Quyết định 1041/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thái Bình
- 15 Quyết định 1039/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh