- 1 Nghị định 94/2014/NĐ-CP thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai
- 2 Nghị định 90/2019/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
- 3 Nghị định 83/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 94/2014/NĐ-CP quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai
- 4 Quyết định 01/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động, hướng dẫn nội dung chi, mức chi và việc quản lý, sử dụng Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau
- 5 Nghị định 03/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; thủy lợi; đê điều
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1117/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 12 tháng 4 năm 2022 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THU, NỘP QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH CÀ MAU NĂM 2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, năm 2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai năm 2013, được sửa đổi, bổ sung năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều;
Căn cứ Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Quyết định số 362/QĐ-TTg ngày 07/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 357/QĐ-UBND ngày 07/02/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kiện toàn Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau;
Xét đề nghị của Giám đốc Quỹ Phòng, chống thiên tai tại Tờ trình số 01/TTr-QPCTT ngày 25/3/2022 về việc Phê duyệt kế hoạch thu, nộp Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thu, nộp Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau năm 2022, với các nội dung chủ yếu sau (kèm theo Kế hoạch số 01/KH-QPCTT ngày 25/3/2022 của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh):
1. Mục đích, ý nghĩa: Huy động nguồn vốn từ các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh để chi hỗ trợ các hoạt động phòng, chống thiên tai theo quy định của Luật Phòng, chống thiên tai năm 2013 và Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/08/2021 của Chính phủ về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai.
2. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
3. Những nội dung chính:
a) Đối tượng và mức đóng góp Quỹ: Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai.
b) Đối tượng miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp Quỹ, thẩm quyền quyết định miễn, giảm, tạm hoãn và thời hạn được miễn, giảm, tạm hoãn: Thực hiện theo quy định tại Điều 13, Điều 14 Nghị định số 78/2021/NĐ-CP.
c) Hình thức thu, nộp Quỹ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 15 Nghị định số 78/2021/ND-CP.
d) Thời hạn nộp Quỹ:
- Đối với cá nhân: Nộp Quỹ một lần trước ngày 31/7/2022.
- Đối với tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh: Nộp tối thiểu 50% số phải nộp trước ngày 31/7/2022, số còn lại nộp trước ngày 30/11/2022.
đ) Công khai công tác thu, nộp Quỹ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 20 Nghị định số 78/2021/NĐ-CP.
4. Chỉ tiêu thu, nộp Quỹ:
Tổng số tiền Quỹ phòng, chống thiên tai phải thu, nộp năm 2022 đối với đối tượng cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở cấp tỉnh, lực lượng vũ trang và người lao động khác trên địa bàn toàn tỉnh Cà Mau (khi chưa đề xuất xem xét miễn, giảm): 6.879.345.302 đồng (Sáu tỷ, tám trăm bảy mười chín triệu, ba trăm bốn mươi lăm nghìn, ba trăm lẻ hai đồng). Trong đó:
- Số tiền đề xuất xem xét miễn đóng Quỹ: 3.444.760.000 đồng (Ba tỷ, bốn trăm bốn mươi bốn triệu, bảy trăm sáu mươi nghìn đồng).
- Chỉ tiêu thu Quỹ: 3.434.585.302 đồng (Ba tỷ, bốn trăm ba mươi bốn triệu, năm trăm tám mươi lăm nghìn, ba trăm lẻ hai đồng); cụ thể:
Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh: 551.290.302 đồng.
Thành phố Cà Mau: 389.462.955 đồng.
Huyện Phú Tân: 286.161.136 đồng.
Huyện Cái Nước: 385.223.409 đồng.
Huyện Đầm Dơi: 354.394.091 đồng.
Huyện Ngọc Hiển: 220.426.591 đồng.
Huyện Năm Căn: 184.620.455 đồng.
Huyện Thới Bình: 363.208.409 đồng.
Huyện Trần Văn Thời: 517.306.364 đồng.
Huyện U Minh: 182.491.591 đồng.
1. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và Ủy ban nhân dân cấp huyện, căn cứ Kế hoạch thu quỹ của tỉnh để xây dựng kế hoạch thu và giao chỉ tiêu thu cho cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn quản lý; đồng thời gửi Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh để theo dõi, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chịu trách nhiệm phát hành thông báo và thu quỹ đối với các tổ chức, cá nhân mà đơn vị phụ trách thu Quỹ, đảm bảo đúng đối tượng, số lượng được phân công theo Kế hoạch này.
3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, lực lượng vũ trang, các đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, các tổ chức kinh tế và công dân có trách nhiệm và nghĩa vụ thu, nộp Quỹ phòng, chống thiên tai và công khai kết quả thực hiện theo quy định.
4. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm rà soát, tổng hợp và gửi về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh danh sách các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi quản lý thuế của Cục Thuế tỉnh, kèm theo thông tin về tổng giá trị tài sản theo báo cáo tài chính năm 2021 trước ngày 23/4/2022.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát, tổng hợp và gửi về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh danh sách các đơn vị kinh tế hạch toán phụ thuộc (Chi nhánh, Văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) trên địa bàn tỉnh có đơn vị chủ quản (Doanh nghiệp) nằm ngoài tỉnh Cà Mau.
6. Bảo hiểm xã hội tỉnh rà soát, tổng hợp và gửi về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh danh sách về số lượng người lao động làm việc theo hợp đồng lao động trong các đơn vị kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh (trường hợp người lao động giao kết nhiều hợp đồng với nhiều doanh nghiệp, chỉ tổng hợp danh sách 01 lần theo 01 hợp đồng lao động có thời gian dài nhất) trước ngày 23/4/2022.
7. Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh rà soát, tổng hợp số liệu do Cục Thuế tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau báo cáo; tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt bổ sung chỉ tiêu thu Quỹ phòng, chống thiên tai đối với các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh và người lao động trong các tổ chức này.
8. Sở Tài chính có trách nhiệm in ấn, cấp phát, quản lý, hướng dẫn thanh quyết toán liên quan đến Phiếu thu quỹ (sử dụng trong thu quỹ đối tượng người lao động khác) ở cấp xã cho các huyện, thành phố Cà Mau triển khai thực hiện đúng quy định.
9. Kho bạc Nhà nước tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận số tiền đóng Quỹ phòng, chống thiên tai của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh. Định kỳ cuối mỗi tháng, tổng hợp số tiền đóng Quỹ, báo cáo về Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
10. Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Cà Mau chịu trách nhiệm đối với các số liệu báo cáo đề xuất miễn, giảm, tạm hoãn đóng quỹ cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý, đồng thời có trách nhiệm rà soát, thống kê số lượng các tổ chức kinh tế trên địa bàn không thu được Quỹ mà cơ quan được phân bổ thu (do giải thể, chuyển đổi địa chỉ, không tồn tại, đang hoạt động nhưng chưa thực hiện nghĩa vụ nộp Quỹ,...) và các tổ chức kinh tế mới thành lập trên địa bàn, báo cáo Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) trước ngày 31/12/2022 để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ kết quả thu, chi, hoạt động của Quỹ gửi về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh trước ngày 10 hàng tháng để tổng hợp, theo dõi.
11. Các cơ quan được giao thu quỹ phòng, chống thiên tai rà soát, thực hiện các biện pháp xử lý vi phạm đối với các đơn vị không đóng quỹ theo quy định tại Nghị định số 03/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; thủy lợi; đê điều. Báo cáo kết quả thực hiện về Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh (qua Văn phòng Thường trực - Chi cục Thủy lợi) để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
12. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh phối hợp Sở Tài chính kiểm tra, giám sát, đôn đốc các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm túc nghĩa vụ nộp Quỹ phòng, chống thiên tai theo quy định của pháp luật.
13. Những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, yêu cầu các sở, ngành, địa phương, đơn vị kịp thời phản ánh về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền quy định; trường hợp vượt thẩm quyền, báo cáo, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Quỹ phòng, chống thiên tai, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Cà Mau, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
UBND TỈNH CÀ MAU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/KH-QPCTT | Cà Mau, ngày 25 tháng 3 năm 2022 |
THU, NỘP QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH CÀ MAU NĂM 2022
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai 2013;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều;
Căn cứ Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/08/2021 của Chính phủ Quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai;
Quyết định số 362/QĐ-TTg ngày 07/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 357/QĐ-UBND ngày 07/2/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kiện toàn Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau;
Trên cơ sở báo cáo số liệu và các ý kiến đóng của các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh, lực lượng vũ trang, cơ quan trung ương đóng trên địa bàn, Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Cà Mau, Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh đã hoàn thiện Kế hoạch - nộp Quỹ phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2022, cụ thể như sau:
- Huy động nguồn vốn từ các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh phục vụ chi hỗ trợ các hoạt động phòng, chống thiên tai quy định tại Khoản 3, Điều 10, Luật Phòng chống thiên tai 2013 và Điều 7, Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/08/2021 của Chính phủ Quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai.
- Thu quỹ phòng, chống thiên tai (sau đây gọi tắt là “Quỹ”) phải đúng đối tượng và đảm bảo thời gian theo quy định. Việc quản lý, sử dụng Quỹ phải đảm bảo đúng mục đích, kịp thời, công khai, minh bạch, công bằng và hiệu quả.
a) Đối với các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn (sau đây gọi tắt là “các tổ chức kinh tế”): Mức đóng bắt buộc một năm là 0,02% trên tổng giá trị tài sản hiện có theo báo cáo tài chính lập ngày 31 tháng 12 hàng năm của tổ chức báo cáo cơ quan Thuế nhưng tối thiểu 500 nghìn đồng, tối đa 100 triệu đồng và được hạch toán vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức.
b) Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi đến tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường theo quy định của pháp luật về lao động, mức đóng cụ thể như sau:
b1) Cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (cấp huyện), ở xã, phường, thị trấn (cấp xã), ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt và lực lượng vũ trang đóng một phần hai của mức lương cơ sở chia cho số ngày làm việc trong tháng.
b2) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động trong các doanh nghiệp đóng một phần hai của mức lương tối thiểu vùng chia cho số ngày làm việc trong tháng theo hợp đồng lao động. Người lao động giao kết nhiều hợp đồng với nhiều doanh nghiệp chỉ phải đóng 01 lần theo 01 hợp đồng lao động có thời gian dài nhất. Mức lương tối thiểu vùng thực hiện theo quy định tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ, Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Trong đó, Vùng II gồm: Thành phố Cà Mau (3.920.000 đồng/tháng); Vùng III gồm các huyện: Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời (3.430.000 đồng/tháng); Vùng IV gồm các huyện: Phú Tân, Đầm Dơi, Thới Bình, Ngọc Hiển (3.070.000 đồng/tháng).
b3) Người lao động khác: trừ các đối tượng đã được quy định tại mục b1 và b2, Điểm b Khoản này đóng 10.000 đồng/người/năm.
c) Khuyến khích các tổ chức, cá nhân (kể cả tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sinh sống, hoạt động hoặc tham gia phòng, chống thiên tai Cà Mau) hỗ trợ, đóng góp tự nguyện cho Quỹ.
d) Đối tượng được miễn, giảm, tạm hoãn đóng Quỹ và thẩm quyền quyết định miễn, giảm, tạm hoãn đóng Quỹ: Thực hiện theo Điều 13, Điều 14, Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/08/2021 của Chính phủ Quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai.
2. Hình thức thu, nộp và phân cấp Quỹ
a) Đối với các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh:
- Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm:
Cung cấp cho Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh danh sách, thông tin tổng giá trị tài sản hiện có theo báo cáo tài chính lập ngày 31 tháng 12 hàng năm của các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn có nghĩa vụ đóng góp Quỹ theo quy định tại điểm i, điểm k, Khoản 1 và Khoản 2, Điều 13, Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/08/2021 của Chính phủ.
Chỉ đạo Chi cục thuế các khu vực hỗ trợ Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau tổ chức thu tiền đóng Quỹ của các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn theo chỉ tiêu thu Quỹ được tỉnh giao.
- Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Cà Mau (sau đây gọi là “Ủy ban nhân dân cấp huyện”) chịu trách nhiệm tổ chức thu tiền đóng Quỹ của các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn quản lý theo mức quy định.
- Người đứng đầu các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm nộp Quỹ bằng hình thức chuyển vào tài khoản Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện mở tại Kho bạc Nhà nước cấp huyện theo đúng Thông báo thu quỹ năm 2022 do đơn vị thu Quỹ cấp huyện phát hành và nộp lại Giấy nộp tiền hoặc Giấy ủy nhiệm chi (bản photo) cho đơn vị thu Quỹ cấp huyện để phục vụ việc tổng hợp và báo cáo kết quả thu quỹ.
b) Đối với công dân Việt Nam (Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi đến tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường theo quy định của pháp luật về lao động):
b1) Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh: Chịu trách nhiệm tổ chức thu tiền đóng Quỹ của cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở cấp tỉnh và lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị nói trên có trách nhiệm thu tiền đóng Quỹ của cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo mức quy định và chuyển vào tài khoản của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh.
b2) Thủ trưởng tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm thu quỹ của các cá nhân do mình quản lý và nộp bằng hình thức chuyển vào tài khoản Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện mở tại Kho bạc Nhà nước cấp huyện theo đúng Thông báo thu quỹ năm 2022 do đơn vị thu Quỹ cấp huyện phát hành.
b3) Ủy ban nhân dân cấp huyện: Chịu trách nhiệm tổ chức thu tiền đóng Quỹ của cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở cấp huyện (trừ các đơn vị Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh đã thu). Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị nói trên có trách nhiệm thu tiền đóng Quỹ của cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo mức quy định và chuyển vào tài khoản Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện mở tại Kho bạc Nhà nước cấp huyện.
b4) Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là “Ủy ban nhân dân cấp xã”) tổ chức thu quỹ của cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở cấp xã, các đối tượng là người lao động khác (10.000đ/người/năm) trên địa bàn quản lý theo mức quy định.
c) Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã:
Ngày 21/01/2021, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND Ban hành Quy chế hoạt động, hướng dẫn nội dung chi, mức chi và việc quản lý, sử dụng Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau căn cứ Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 và Nghị định số 83/2019/NĐ-CP ngày 12/11/2019. Hiện nay, nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính phủ về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai thay thế Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 và Nghị định số 83/2019/NĐ-CP ngày 12/11/2019, tuy nhiên Ủy ban nhân dân tỉnh chưa ban hành văn bản thay thế Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 21/01/2021. Do đó, để đảm bảo thực hiện đúng quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nộp 100% số tiền thu quỹ về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh. Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản thay thế Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 21/01/2021, Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh sẽ phân bổ lại cho cấp huyện, cấp xã theo đúng mức quy định.
Thời hạn hoàn thành việc thu nộp quỹ của cấp xã do Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định trên cơ sở đảm bảo thời gian hoàn thành việc nộp quỹ về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh.
3. Đơn vị thu quỹ phòng, chống thiên tai
a) Đối với Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh:
- Đơn vị thu quỹ: Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau;
- Số tài khoản: 3761.0.3026992.91049 tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Cà Mau;
- Địa chỉ: số 03, Bông Văn Dĩa, Khóm 4, Phường 5, TP. Cà Mau; ĐT: 02903830800; Fax: 02903837103; Email: quypcttcamau@gmail.com.
b) Đối với Quỹ phòng, chống thiên tai cấp huyện:
b1) Thành phố Cà Mau:
- Đơn vị thu quỹ: Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn thành phố Cà Mau;
- Số tài khoản: 3761.0.9086379.91049 tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Cà Mau.
b2) Huyện Trần Văn Thời:
- Đơn vị thu quỹ: Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn huyện Trần Văn Thời;
- Số tài khoản: 3761.0.9086852.91049 tại Kho bạc Nhà nước huyện Trần Văn Thời.
b3) Huyện Ngọc Hiển:
- Đơn vị thu quỹ: Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn huyện Ngọc Hiển;
- Số tài khoản: 3761.0.9009376.91049 tại Kho bạc Nhà nước huyện Ngọc Hiển.
b4) Huyện U Minh:
- Đơn vị thu quỹ: Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn huyện U Minh;
- Số tài khoản: 3761.0.1122004.91049 tại Kho bạc Nhà nước huyện U Minh.
b5) Huyện Phú Tân:
- Đơn vị thu quỹ: Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn huyện Phú Tân;
- Số tài khoản: 3761.0.9086784.91049 tại Kho bạc Nhà nước huyện Phú Tân.
b6) Huyện Đầm Dơi:
- Đơn vị thu quỹ: Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn huyện Đầm Dơi;
- Số tài khoản: 3761.0.1004618.91049 tại Kho bạc Nhà nước huyện Đầm Dơi.
b7) Huyện Thới Bình:
- Đơn vị thu quỹ: Quỹ phòng, chống thiên tai huyện Thới Bình;
- Số tài khoản: 3761.0.9086649.91049 tại Kho bạc Nhà nước huyện Thới Bình.
b8) Huyện Cái Nước:
- Đơn vị thu quỹ: Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn huyện Cái Nước;
- Số tài khoản: 3761.0.9092869.91049 tại Kho bạc Nhà nước huyện Cái Nước.
b9) Huyện Năm Căn:
- Đơn vị thu quỹ: Quỹ phòng, chống thiên tai huyện Năm Căn;
- Số tài khoản: 3761.0.9045018.91049 tại Kho bạc Nhà nước huyện Năm Căn.
- Đối với cá nhân: Nộp Quỹ một lần trước ngày 31/7/2022.
- Đối với tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh: Nộp tối thiểu 50% số phải nộp trước ngày 31/7/2022, số còn lại nộp trước ngày 30/11/2022.
5. Công khai công tác thu - nộp Quỹ
- Cơ quan, đơn vị, tổ chức phải công khai danh sách thu - nộp Quỹ của cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động. Hình thức công khai: Thông báo bằng văn bản, niêm yết tại đơn vị; công bố tại hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của đơn vị. Thời điểm công khai chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày chuyển vào tài khoản của Quỹ tỉnh.
- Ủy ban nhân dân cấp xã phải công khai kết quả thu nộp, danh sách người lao động đã đóng quỹ trên địa bàn; tổng kinh phí được cấp cho công tác phòng, chống thiên tai và nội dung chi bằng các hình thức: báo cáo giải trình công khai tại cuộc họp tổng kết hàng năm, niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, Trung tâm văn hóa các thôn và thông báo trên phương tiện truyền thanh xã.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện phải công khai kết quả thu nộp, danh sách tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài đã đóng quỹ trên địa bàn huyện và từng xã; tổng kinh phí được cấp cho công tác phòng, chống thiên tai và nội dung chi bằng các hình thức: báo cáo giải trình tại cuộc họp tổng kết hàng năm, niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện và công khai trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh công khai kết quả thu, danh sách và mức thu đối với từng cơ quan, tổ chức, đơn vị và từng huyện; báo cáo quyết toán thu chi; nội dung chi theo địa bàn cấp huyện bằng các hình thức: gửi cơ quan quản lý Quỹ trung ương; niêm yết tại trụ sở Quỹ cấp tỉnh; thông báo bằng văn bản tới cơ quan, tổ chức đóng góp quỹ; công khai trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý Quỹ cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
III. CHỈ TIÊU THU - NỘP QUỸ NĂM 2022
Tổng số tiền Quỹ phải thu - nộp Đợt 1 năm 2022 đối với đối tượng cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở cấp tỉnh, lực lượng vũ trang và người lao động khác trên địa bàn toàn tỉnh Cà Mau (khi chưa đề xuất xem xét miễn, giảm) là: 6.879.345.302 đồng (Bằng chữ: Sáu tỷ, tám trăm bảy mươi chín triệu, ba trăm bốn mươi lăm nghìn, ba trăm lẻ hai đồng). Trong đó:
- Số tiền đề xuất xem xét miễn đóng Quỹ Đợt 1 năm 2022 là: 3.444.760.000 đồng (Bằng chữ: Ba tỷ, bốn trăm bốn mươi bốn triệu, bảy trăm sáu mươi nghìn đồng). Tất cả các trường hợp đề xuất miễn đóng quỹ đều thuộc đối tượng là cá nhân do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau đề xuất.
- Chỉ tiêu thu quỹ Đợt 1 năm 2022 dự kiến sẽ thực hiện (sau khi đã trừ đi khoản đề xuất miễn, giảm) là: 3.434.585.302 đồng (Bằng chữ: Ba tỷ, bốn trăm ba mươi bốn triệu, năm trăm tám mươi lăm nghìn, ba trăm lẻ hai đồng). Cụ thể:
Quỹ PCTT tỉnh | 551.290.302 đồng |
TP Cà Mau | 389.462.955 đồng |
Huyện Phú Tân | 286.161.136 đồng |
Huyện Cái Nước | 385.223.409 đồng |
Huyện Đầm Dơi | 354.394.091 đồng |
Huyện Ngọc Hiển | 220.426.591 đồng |
Huyện Năm Căn | 184.620.455 đồng |
Huyện Thới Bình | 363.208.409 đồng |
Huyện Trần Văn Thời | 517.306.364 đồng |
Huyện U Minh | 182.491.591 đồng |
Tổng | 3.434.585.302 đồng |
(Chi tiết tại các Phụ lục kèm theo Kế hoạch này)
* Ghi chú:
Đối với các đối tượng là các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn (Mức đóng bắt buộc một năm là 0,02% trên tổng giá trị tài sản hiện có theo báo cáo tài chính lập ngày 31 tháng 12 hàng năm của tổ chức báo cáo cơ quan Thuế) do phải căn cứ số liệu báo cáo tài chính năm 2021 của các tổ chức kinh tế do Cục Thuế tỉnh quản lý, tổng hợp, số liệu này đến nay Cục Thuế tỉnh chưa có báo cáo. Ngoài ra, do chưa xác định được số lượng, danh sách các tổ chức kinh tế nên kéo theo việc chưa xác định được người lao động trong các tổ chức kinh tế này. Do đó, sau khi có báo cáo số liệu của Cục Thuế tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh sẽ rà soát, tổng hợp và trình Ủy ban nhân dân tỉnh giao bổ sung chỉ tiêu thu quỹ phòng, chống thiên tai đối với đối tượng là tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài cũng như người lao động trong các tổ chức kinh tế (Chỉ tiêu Đợt 2).
Hiện nay, Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh đang xin chủ trương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản thay thế Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 21/01/2021 Ban hành Quy chế hoạt động, hướng dẫn nội dung chi, mức chi và việc quản lý, sử dụng Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau. Sau khi văn bản thay thế Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 21/01/2021 được ban hành, các kinh phí có liên quan đến Quỹ phòng, chống thiên tai sẽ thực hiện theo quy định tại văn bản thay thế.
1. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và Ủy ban nhân dân cấp huyện, căn cứ Kế hoạch thu quỹ của tỉnh để xây dựng kế hoạch thu và giao chỉ tiêu thu của cơ quan, đơn vị, địa phương mình; đồng thời gửi Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh để theo dõi, tổng hợp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chịu trách nhiệm phát hành Thông báo và thu quỹ đối với các tổ chức, cá nhân mà đơn vị phụ trách thu quỹ, đảm bảo đúng đối tượng, số lượng đã được phân công theo Kế hoạch này.
3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, lực lượng vũ trang, các đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, các tổ chức kinh tế và công dân có trách nhiệm và nghĩa vụ thu - nộp Quỹ phòng chống thiên tai và công khai kết quả thực hiện theo quy định.
4. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm rà soát, tổng hợp và gửi về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh (trước ngày 15/4/2022) danh sách các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi quản lý thuế của Cục Thuế tỉnh, kèm theo thông tin về tổng giá trị tài sản theo báo cáo tài chính năm 2021.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát, tổng hợp và gửi về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh danh sách các đơn vị kinh tế hạch toán phụ thuộc (Chi nhánh, Văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) trên địa bàn tỉnh mà đơn vị chủ quản (là Doanh nghiệp) nằm ngoài tỉnh Cà Mau.
6. Bảo hiểm xã hội tỉnh rà soát, tổng hợp và gửi về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh (trước ngày 15/4/2022) danh sách về số lượng người lao động làm việc theo hợp đồng lao động trong các đơn vị kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh. (Trường hợp người lao động giao kết nhiều hợp đồng với nhiều doanh nghiệp thì chỉ tổng hợp danh sách 01 lần theo 01 hợp đồng lao động có thời gian dài nhất).
7. Sở Tài chính có trách nhiệm in ấn, cấp phát, quản lý, hướng dẫn thanh quyết toán liên quan đến Phiếu thu quỹ (sử dụng trong thu quỹ đối tượng người lao động khác, mức 10.000 đồng/người) ở cấp xã cho các huyện, thành phố Cà Mau triển khai thực hiện đúng quy định.
8. Kho bạc Nhà nước tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận số tiền đóng Quỹ phòng, chống thiên tai của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh. Định kỳ cuối mỗi tháng, tổng hợp số tiền đóng Quỹ, báo cáo về Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
9. Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Cà Mau chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các số liệu báo cáo đề xuất miễn, giảm, tạm hoãn đóng quỹ cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý, đồng thời có trách nhiệm rà soát, thống kê số lượng các tổ chức kinh tế trên địa bàn không thu được Quỹ mà cơ quan được phân bổ thu (do giải thể, chuyển đổi địa chỉ, không tồn tại, đang hoạt động nhưng chưa thực hiện nghĩa vụ nộp Quỹ,...) và các tổ chức kinh tế mới thành lập trên địa bàn, báo cáo bằng văn bản về Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) trước ngày 31/12/2022 để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo. Thực hiện chế độ báo cáo thường kỳ hàng tháng kết quả thu, chi Quỹ, hoạt động của Quỹ gửi về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh trước ngày 10 hàng tháng để tổng hợp, theo dõi.
10. Các cơ quan thu quỹ cần chú ý rà soát kỹ các đối tượng thu là cá nhân, người lao động để tránh thu chồng chéo, thu nhiều lần hoặc thu của các đối tượng đã được miễn đóng Quỹ,...; đối với cơ quan thu quỹ của cấp xã việc thu quỹ và xuất Phiếu thu đảm bảo 01 Phiếu thu/người, không xuất Phiếu thu theo hộ gia đình. Ngoài ra, khi thu quỹ đối tượng người lao động khác (10.000 đồng/người/năm) tại các hộ gia đình, cần rà soát, loại trừ các thành viên trong hộ gia đình là cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở các cấp, người lao động của địa phương làm việc trong các tổ chức kinh tế trong và ngoài tỉnh đã thực hiện nghĩa vụ nộp Quỹ tại cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đang làm việc nhằm đảm bảo 01 người chỉ nộp Quỹ 01 lần/năm theo đúng quy định và tránh được việc tạo ra chỉ tiêu ảo thu không đạt. Riêng đối với đối tượng thu là người lao động trong các tổ chức kinh tế, do đối tượng này rất dễ biến động, vì vậy, giao các cơ quan thu quỹ rà soát đề nghị người đứng đầu các tổ chức kinh tế thu nộp theo đúng số lượng thực tế tại thời điểm nộp quỹ.
11. Các cơ quan được giao thu quỹ phòng, chống thiên tai rà soát, thực hiện các biện pháp xử lý vi phạm đối với các đơn vị không đóng quỹ theo quy định tại Nghị định số 03/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính Phủ, Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; thủy lợi; đê điều. Báo cáo kết quả thực hiện về Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh (qua Văn phòng Thường trực - Chi cục Thủy lợi) để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
12. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh phối hợp Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm tra, giám sát, đôn đốc các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm túc nghĩa vụ nộp Quỹ Phòng, chống thiên tai theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, các cơ quan, tổ chức và địa phương có gặp vướng mắc, khó khăn, phản ảnh về Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh để phối hợp giải quyết theo thẩm quyền hoặc để phối hợp với các cơ quan có liên quan xem xét, xin ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh để xử lý kịp thời theo quy định./.
| KT. GIÁM ĐỐC |
CHỈ TIÊU THU - NỘP QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH CÀ MAU ĐỢT 1 NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 01/KH-QPCTT ngày 25/3/2022 của Quỹ PCTT tai tỉnh Cà Mau)
Đơn vị tính: đồng
TT | Cơ quan được giao chỉ tiêu | Tổng số tiền thu Quỹ năm 2022 | Cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động | Người lao động khác (10.000 đồng/người) | Ghi chú |
1 | Quỹ PCTT tỉnh | 551.290.302 | 551.290.302 | 0 |
|
2 | TP Cà Mau | 389.462.955 | 93.632.955 | 295.830.000 |
|
3 | Huyện Phú Tân | 286.161.136 | 51.371.136 | 234.790.000 |
|
4 | Huyện Cái Nước | 385.223.409 | 82.593.409 | 302.630.000 |
|
5 | Huyện Đầm Dơi | 354.394.091 | 85.404.091 | 268.990.000 |
|
6 | Huyện Ngọc Hiển | 220.426.591 | 38.096.591 | 182.330.000 |
|
7 | Huyện Năm Căn | 184.620.455 | 45.580.455 | 139.040.000 |
|
8 | Huyện Thới Bình | 363.208.409 | 77.378.409 | 285.830.000 |
|
9 | Huyện Trần Văn Thời | 517.306.364 | 89.806.364 | 427.500.000 |
|
10 | Huyện U Minh | 182.491.591 | 58.211.591 | 124.280.000 |
|
TỔNG | 3.434.585.302 | 1.173.365.302 | 2.261.220.000 |
|
DANH SÁCH ĐỀ XUẤT XÉT MIỄN ĐÓNG QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI ĐỢT 1 NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-QPCTT ngày 25/3/2022 của Quỹ PCTT tai tỉnh Cà Mau)
TT | Đơn vị | Tổng số người đề xuất xét miễn đóng Quỹ PCTT | Tổng số tiền đề xuất miễn đóng Quỹ PCTT | Ghi chú |
1 | TP Cà Mau | 78.031 | 780.310.000 | Số liệu căn cứ vào báo cáo đề xuất miễn đóng Quỹ PCTT 2022 của các huyện và thành phố Cà Mau |
2 | Huyện Phú Tân | 32.512 | 325.120.000 | |
3 | Huyện Cái Nước | 40.617 | 406.170.000 | |
4 | Huyện Đầm Dơi | 48.487 | 484.870.000 | |
5 | Huyện Ngọc Hiển | 22.655 | 226.550.000 | |
6 | Huyện Năm Căn | 7.583 | 75.830.000 | |
7 | Huyện Thới Bình | 39.380 | 393.800.000 | |
8 | Huyện Trần Văn Thời | 36.489 | 364.890.000 | |
9 | Huyện U Minh | 38.722 | 387.220.000 | |
TỔNG | 344.476 | 3.444.760.000 |
|
DANH SÁCH CÁC SỞ, BAN NGÀNH, ĐOÀN THỂ, ĐƠN VỊ GIAO QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH THU ĐỢT 1 NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-QPCTT ngày / /2022 của Quỹ PCTT tai tỉnh Cà Mau)
TT | Tên cơ quan, đơn vị | Cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động (người) | Số tiền nộp Quỹ PCTT (đồng) | Ghi chú |
1 | Ban Dân tộc | 22 | 749.169 |
|
2 | Ban Dân Vận | 24 | 799.380 |
|
3 | Ban QL Khu Kinh tế | 39 | 1.331.807 |
|
4 | Ban QLDA CT XD | 49 | 1.655.378 |
|
5 | Ban QLDA ODA và NGO | 18 | 611.374 |
|
6 | Ban QLDA CT Giao thông | 25 | 835.562 |
|
7 | Ban QLDA NN&PTNT | 51 | 1.727.045 |
|
8 | Ban Tổ chức Tỉnh ủy | 26 | 863.733 |
|
9 | Ban Tuyên giáo | 29 | 988.965 |
|
10 | Báo Ảnh Đất Mũi | 27 | 913.598 |
|
11 | Báo Cà Mau | 38 | 1.300.848 |
|
12 | Bảo hiểm Xã hội tỉnh | 160 | 5.420.712 |
|
13 | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh | 381 | 12.902.045 |
|
14 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | 624 | 21.139.091 |
|
15 | Bưu điện tỉnh | 267 | 9.058.493 |
|
16 | Công an tỉnh | 2.812 | 95.218.500 |
|
17 | Cục hải quan | 54 | 1.844.699 |
|
18 | Cục Thi hành án | 128 | 4.349.776 |
|
19 | Cục thống kê | 73 | 2.468.950 |
|
20 | Cục thuế | 443 | 15.001.591 |
|
21 | Đài Khí tượng thủy văn tỉnh | 9 | 301.854 |
|
22 | Đài truyền hình | 129 | 4.374.928 |
|
23 | Đảng ủy Dân chính Đảng | 32 | 1.079.685 |
|
24 | Hội đồng Nhân dân tỉnh | 30 | 1.007.833 |
|
25 | Hội Văn Học Nghệ thuật | 14 | 458.630 |
|
26 | Hội Chữ thập đỏ | 11 | 372.500 |
|
27 | Hội Cựu chiến binh | 3 | 107.700 |
|
28 | Hội LH Phụ nữ | 13 | 430.600 |
|
29 | Hội Nông dân | 19 | 643.409 |
|
30 | Kho bạc Nhà nước | 133 | 4.520.704 |
|
31 | Liên đoàn lao động tỉnh | 100 | 3.378.324 |
|
32 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị | 11 | 380.786 |
|
33 | Liên hiệp hội khoa học kỹ thuật | 6 | 190.808 |
|
34 | Liên minh hợp tác xã | 16 | 538.221 |
|
35 | Sở Công thương | 49 | 1.654.352 |
|
36 | Sở Lao động thương binh và xã hội | 147 | 4.971.354 |
|
37 | Sở Giáo dục và đào tạo | 2.452 | 83.033.636 |
|
38 | Sở Giao thông vận tải | 182 | 6.163.182 |
|
39 | Sở Kế hoạch ĐT | 37 | 1.261.554 |
|
40 | Sở Khoa học công nghệ | 84 | 2.839.096 |
|
41 | Sở Nông nghiệp &PTNT | 1.061 | 35.929.318 |
|
42 | Sở Nội vụ | 66 | 2.235.000 |
|
43 | Sở Tài chính | 132 | 4.458.341 |
|
44 | Sở Tài nguyên môi trường | 186 | 6.304.564 |
|
45 | Sở thông tin truyền thông | 46 | 1.557.727 |
|
46 | Sở Tư Pháp | 78 | 2.641.364 |
|
47 | Sở Y tế | 4.546 | 153.944.091 |
|
48 | Sở Văn hóa TT DL | 279 | 9.447.955 |
|
49 | Sở Xây dựng | 43 | 1.460.729 |
|
50 | Thanh tra tỉnh | 34 | 1.151.364 |
|
51 | Tỉnh đoàn | 35 | 1.173.675 |
|
52 | Tòa án tỉnh | 142 | 4.810.355 |
|
53 | Trường Cao đẳng y tế | 49 | 1.645.481 |
|
54 | Trường Cao đẳng cộng đồng | 101 | 3.420.227 |
|
55 | Trường Chính trị | 43 | 1.453.749 |
|
56 | UBKT Tỉnh ủy | 40 | 1.366.499 |
|
57 | UB Mặt Trận Tổ Quốc tỉnh | 21 | 696.045 |
|
58 | Văn phòng UBND tỉnh | 158 | 5.347.532 |
|
59 | Văn phòng Tỉnh ủy | 144 | 4.878.297 |
|
60 | Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau | 56 | 1.881.469 |
|
61 | Vườn Quốc gia U Minh hạ | 60 | 2.040.723 |
|
62 | Viện Kiểm sát Nhân dân tỉnh | 146 | 4.957.769 |
|
63 | Viễn thông Cà Mau | 10 | 334.775 |
|
64 | Ngân hàng nhà nước | 37 | 1.263.382 |
|
TỔNG | 16.280 | 551.290.302 |
| |
Bằng chữ: Năm trăm năm mươi mốt triệu, hai trăm chín mươi nghìn đồng. |
CHỈ TIÊU GIAO THÀNH PHỐ CÀ MAU THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI ĐỢT 1 NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-QPCTT ngày / /2021 của Quỹ PCTT tai tỉnh Cà Mau)
STT | Tên đơn vị | Cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động | Người lao động khác (10.000đ/ người) | Số tiền nộp Quỹ PCTT (đồng) | Ghi chú |
I | CÁC PHÒNG, BAN KHỐI ĐẢNG | 65 |
| 2.201.136 |
|
1 | Văn phòng Thành ủy Cà Mau | 11 |
| 372.500 |
|
2 | Ban Tổ chức Thành ủy | 7 |
| 237.045 |
|
3 | Ban Tuyên giáo Thành ủy | 6 |
| 203.182 |
|
4 | Ban Dân vận Thành ủy | 5 |
| 169.318 |
|
5 | Ủy ban kiểm tra Thành ủy | 6 |
| 203.182 |
|
6 | UBMTTQVN thành phố | 6 |
| 203.182 |
|
7 | Trung tâm Chính trị thành phố | 5 |
| 169.318 |
|
8 | Hội Nông dân thành phố | 4 |
| 135.455 |
|
9 | Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố | 4 |
| 135.455 |
|
10 | Hội Cựu chiến binh thành phố | 3 |
| 101.591 |
|
11 | Liên đoàn Lao động thành phố | 4 |
| 135.455 |
|
12 | Thành đoàn | 4 |
| 135.455 |
|
II | CÁC PHÒNG, BAN KHỐI NHÀ NƯỚC | 103 |
| 3.487.955 |
|
1 | Văn phòng HĐND và UBND thành phố | 27 |
| 914.318 |
|
2 | Phòng Kinh tế thành phố | 9 |
| 304.773 |
|
3 | Phòng Y tế thành phố | 2 |
| 67.727 |
|
4 | Phòng Dân tộc thành phố | 3 |
| 101.591 |
|
5 | Phòng Tài chính & kế hoạch thành phố | 9 |
| 304.773 |
|
6 | Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố | 9 |
| 304.773 |
|
7 | Phòng Văn hóa và Thông tin thành phố | 4 |
| 135.455 |
|
8 | Phòng Quản lý đô thị thành phố | 6 |
| 203.182 |
|
9 | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội TP | 8 |
| 270.909 |
|
10 | Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố | 9 |
| 304.773 |
|
11 | Phòng Nội vụ thành phố | 7 |
| 237.045 |
|
12 | Phòng Tư pháp thành phố | 6 |
| 203.182 |
|
13 | Thanh tra thành phố | 4 |
| 135.455 |
|
III | ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP | 98 |
| 3.318.636 |
|
1 | Ban QLDA đầu tư xây dựng thành phố | 10 |
| 338.636 |
|
2 | Trung tâm Văn hóa, Truyền thông và Thể thao | 33 |
| 1.117.500 |
|
3 | Ban Quản lý dự án Nâng cấp đô thị thành phố | 19 |
| 643.409 |
|
4 | Đội trật tự đô thị thành phố | 17 |
| 575.682 |
|
5 | Ban Quản lý chợ thành phố | 9 |
| 304.773 |
|
6 | Hội Đông y thành phố | 5 |
| 169.318 |
|
7 | Hội Chữ thập đỏ thành phố | 5 |
| 169.318 |
|
IV | UBND, ĐẢNG ỦY CÁC XÃ, PHƯỜNG | 417 | 29.583 | 309.951.136 |
|
1 | Phường 1 | 31 | 1.056 | 11.609.773 |
|
2 | Phường 2 | 27 | 931 | 10.224.318 |
|
3 | Phường 4 | 20 | 1.816 | 18.837.273 |
|
4 | Phường 5 | 22 | 2.035 | 21.095.000 |
|
5 | Phường 6 | 22 | 1.285 | 13.595.000 |
|
6 | Phường 7 | 19 | 2.083 | 21.473.409 |
|
7 | Phường 8 | 21 | 1.936 | 20.071.136 |
|
8 | Phường 9 | 21 | 1.097 | 11.681.136 |
|
9 | Phường Tân Xuyên | 20 | 1.940 | 20.077.273 |
|
10 | Phường Tân Thành | 19 | 1.218 | 12.823.409 |
|
11 | Xã Tắc Vân | 22 | 1.313 | 13.875.000 |
|
12 | Xã Lý Văn Lâm | 35 | 1.420 | 15.385.227 |
|
13 | Xã An Xuyên | 20 | 3.330 | 33.977.273 |
|
14 | Xã Tân Thành | 39 | 2.378 | 25.100.682 |
|
15 | Xã Định Bình | 36 | 1.669 | 17.909.091 |
|
16 | Xã Hòa Thành | 21 | 1.965 | 20.361.136 |
|
17 | Xã Hòa Tân | 22 | 2.111 | 21.855.000 |
|
V | CÁC ĐƠN VỊ KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN | 2.082 |
| 70.504.091 |
|
1 | Trường MG Sơn Ca | 20 |
| 677.273 |
|
2 | Trường MG Họa Mi | 15 |
| 507.955 |
|
3 | Trường MN Tuổi Ngọc | 12 |
| 406.364 |
|
4 | Trường MG Hoa Hồng | 13 |
| 440.227 |
|
5 | Trường MG Bông Hồng | 20 |
| 677.273 |
|
6 | Trường MN Trúc Xanh | 19 |
| 643.409 |
|
7 | Trường MG Hương Sen | 20 |
| 677.273 |
|
8 | Trường MG BT TT phường 7 | 9 |
| 304.773 |
|
9 | Trường MN Ban Mai | 22 |
| 745.000 |
|
10 | Trường MN Rạng Đông | 16 |
| 541.818 |
|
11 | Trường MG Ánh Dương | 19 |
| 643.409 |
|
12 | Trường MG Hương Tràm | 29 |
| 982.045 |
|
13 | Trường MG Tân Thành | 15 |
| 507.955 |
|
14 | Trường MG An Xuyên | 12 |
| 406.364 |
|
15 | Trường MN Sao Mai | 20 |
| 677.273 |
|
16 | Trường MN Anh Đào | 6 |
| 203.182 |
|
17 | Trường MN Hoa Mai | 7 |
| 237.045 |
|
18 | Trường MN Vàng Anh | 8 |
| 270.909 |
|
19 | Trường MN Vành Khuyên | 7 |
| 237.045 |
|
20 | Trường MN Quỳnh Anh | 13 |
| 440.227 |
|
21 | Trường MN Búp sen Hồng | 22 |
| 745.000 |
|
22 | Trường MN Bình Minh | 16 |
| 541.818 |
|
23 | Trường MN Nắng Hồng | 19 |
| 643.409 |
|
24 | Trường TH Đỗ Thừa Luông | 30 |
| 1.015.909 |
|
25 | Trường TH Đinh Tiên Hoàng | 19 |
| 643.409 |
|
26 | Trường TH Nguyễn Tạo | 45 |
| 1.523.864 |
|
27 | Trường TH Văn Lang | 39 |
| 1.320.682 |
|
28 | Trường TH Hùng Vương | 48 |
| 1.625.455 |
|
29 | Trường TH Quang Trung | 34 |
| 1.151.364 |
|
30 | Trường TH Lý Thường Kiệt | 43 |
| 1.456.136 |
|
31 | Trường TH phường 6/2 | 26 |
| 880.455 |
|
32 | Trường TH Nguyễn Văn Trỗi | 51 |
| 1.727.045 |
|
33 | Trường TH Lạc Long Quân | 39 |
| 1.320.682 |
|
34 | Trường TH phường 8/1 | 38 |
| 1.286.818 |
|
35 | Trường TH Nguyễn Đình Chiểu | 59 |
| 1.997.955 |
|
36 | Trường TH Lê Quý Đôn | 54 |
| 1.828.636 |
|
37 | Trường TH Tắc Vân | 29 |
| 982.045 |
|
38 | Trường TH Trần Hưng Đạo | 44 |
| 1.490.000 |
|
39 | Trường TH Tân Thành 1 | 13 |
| 440.227 |
|
40 | Trường TH Tân Thành 2 | 24 |
| 812.727 |
|
41 | Trường TH Tân Định | 23 |
| 778.864 |
|
42 | Trường TH Kim Đồng | 24 |
| 812.727 |
|
43 | Trường TH Lê Văn Tám | 16 |
| 541.818 |
|
44 | Trường TH Hòa Thành 1 | 12 |
| 406.364 |
|
45 | Trường TH Hòa Thành 2 | 21 |
| 711.136 |
|
46 | Trường TH Hòa Thành 3 | 18 |
| 609.545 |
|
47 | Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm | 24 |
| 812.727 |
|
48 | Trường TH Võ Trường Toản | 23 |
| 778.864 |
|
49 | Trường TH Hoàng Diệu | 20 |
| 677.273 |
|
50 | Trường TH Tân Xuyên | 22 |
| 745.000 |
|
51 | Trường TH An Xuyên | 38 |
| 1.286.818 |
|
52 | Trường TH Trần Quốc Toản | 18 |
| 609.545 |
|
53 | Trường TH Lý Tự Trọng | 21 |
| 711.136 |
|
54 | Trường TH Nguyễn Trãi | 33 |
| 1.117.500 |
|
55 | Trường TH Tân Hưng | 23 |
| 778.864 |
|
56 | Trường TH Lý Văn Lâm | 46 |
| 1.557.727 |
|
57 | Trường TH Phan Ngọc Hiển | 33 |
| 1.117.500 |
|
58 | Trường THCS Ngô Quyền | 36 |
| 1.219.091 |
|
59 | Trường THCS Phan Bội Châu | 47 |
| 1.591.591 |
|
60 | Trường THCS Nguyễn Thái Bình | 82 |
| 2.776.818 |
|
61 | Trường THCS Võ Thị Sáu | 90 |
| 3.047.727 |
|
62 | Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng | 35 |
| 1.185.227 |
|
63 | Trường THCS Lương Thế Vinh | 60 |
| 2.031.818 |
|
64 | Trường THCS Nguyễn Du | 69 |
| 2.336.591 |
|
65 | Trường THCS Tân Thành | 38 |
| 1.286.818 |
|
66 | Trường THCS Định Bình | 24 |
| 812.727 |
|
67 | Trường THCS Nguyễn Trung Trực | 26 |
| 880.455 |
|
68 | Trường THCS Hòa Tân | 41 |
| 1.388.409 |
|
69 | Trường THCS An Xuyên 1 | 29 |
| 982.045 |
|
70 | Trường THCS An Xuyên 2 | 43 |
| 1.456.136 |
|
71 | Trường THCS Nguyễn T Minh Khai | 53 |
| 1.794.773 |
|
TỔNG |
|
| 389.462.955 |
| |
Bằng chữ: Ba trăm tám mươi chín triệu, bốn trăm sáu mươi hai nghìn đồng |
CHỈ TIÊU GIAO HUYỆN PHÚ TÂN THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI ĐỢT 1 NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-QPCTT ngày / /2022 của Quỹ PCTT tai tỉnh Cà Mau)
STT | Tên đơn vị | Cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động | Người lao động khác (10.000đ/ người) | Số tiền nộp Quỹ PCTT (đồng) | Ghi chú |
I | CÁC PHÒNG, BAN CHUYÊN MÔN KHỐI NHÀ NƯỚC | 96 |
| 3.250.909 |
|
01 | Văn phòng HĐND&UBND huyện | 27 |
| 914.318 |
|
02 | Phòng Nội vụ | 10 |
| 338.636 |
|
03 | Phòng Nông nghiệp - PTNT | 9 |
| 304.773 |
|
04 | Phòng Tư pháp | 5 |
| 169.318 |
|
05 | Phòng LĐTB&XH | 8 |
| 270.909 |
|
06 | Phòng Giáo dục - Đào tạo | 7 |
| 237.045 |
|
07 | Phòng Kinh tế - Hạ tầng | 7 |
| 237.045 |
|
08 | Phòng Tài nguyên - Môi trường | 5 |
| 169.318 |
|
09 | Thanh tra huyện | 5 |
| 169.318 |
|
10 | Phòng Tài chính - Kế hoạch | 8 |
| 270.909 |
|
11 | Phòng Văn hóa - Thông tin | 5 |
| 169.318 |
|
II | CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP | 41 |
| 1.388.409 |
|
01 | Trung tâm Văn hóa, truyền thông và Thể thao | 24 |
| 812.727 |
|
02 | Đội Quản lý KT&BVNLTS | 3 |
| 101.591 |
|
03 | Ban Quản lý Dự án | 14 |
| 474.091 |
|
III | CÁC PHÒNG, BAN KHỐI ĐẢNG, ĐOÀN THỂ | 58 |
| 1.964.091 |
|
01 | Văn phòng Huyện ủy | 14 |
| 474.091 |
|
02 | Ban Tổ chức Huyện ủy | 5 |
| 169.318 |
|
03 | Ban Tuyên giáo Huyện ủy | 5 |
| 169.318 |
|
04 | Ủy ban Kiểm tra Huyện ủy | 6 |
| 203.182 |
|
05 | Ban Dân vận Huyện ủy | 5 |
| 169.318 |
|
06 | Mặt trận tổ quốc Việt Nam | 5 |
| 169.318 |
|
07 | Hội LHPN huyện | 5 |
| 169.318 |
|
08 | Hội Nông dân huyện | 4 |
| 135.455 |
|
09 | Huyện Đoàn | 4 |
| 135.455 |
|
10 | Hội Cựu chiến binh huyện | 3 |
| 101.591 |
|
11 | Trung tâm Chính trị huyện | 2 |
| 67.727 |
|
IV | ỦY BAN NHÂN DÂN, ĐẢNG ỦY CÁC XÃ, THỊ TRẤN CÁI ĐÔI VÀM | 185 | 23.479 | 241.054.773 |
|
01 | Thị trấn Cái Đôi Vàm | 20 | 1.924 | 677.273 |
|
02 | Xã Phú Thuận | 20 | 2.000 | 677.273 |
|
03 | Xã Nguyễn Việt Khái | 22 | 2.903 | 745.000 |
|
04 | Xã Rạch Chèo | 21 | 2.552 | 711.136 |
|
05 | Xã Tân Hải | 22 | 2.005 | 745.000 |
|
06 | Xã Phú Tân | 21 | 4.519 | 711.136 |
|
07 | Xã Phú Mỹ | 20 | 2.300 | 677.273 |
|
08 | Xã Việt Thắng | 21 | 1.460 | 711.136 |
|
09 | Xã Tân Hưng Tây | 18 | 3.816 | 609.545 |
|
V | CÁC CƠ QUAN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN | 10 |
| 338.636 |
|
01 | Hội Đông y | 5 |
| 169.318 |
|
02 | Hội Chữ thập đỏ | 5 |
| 169.318 |
|
VI | CÁC ĐƠN VỊ TRƯỜNG HỌC | 1.127 |
| 38.164.318 |
|
VI.1 | TRƯỜNG MẪU GIÁO | 184 |
| 6.230.909 |
|
01 | Mẫu Giáo Phú Tân | 31 |
| 1.049.773 |
|
02 | Mẫu Giáo Cái Đôi Vàm | 33 |
| 1.117.500 |
|
03 | Mẫu Giáo Hoa Hồng | 22 |
| 745.000 |
|
04 | Mẫu Giáo Hướng Dương | 16 |
| 541.818 |
|
05 | Mẫu Giáo Họa My | 16 |
| 541.818 |
|
06 | Mẫu Giáo Bông Sen | 17 |
| 575.682 |
|
07 | Mẫu Giáo Sơn Ca | 11 |
| 372.500 |
|
08 | Mẫu Giáo Hoa Mai | 14 |
| 474.091 |
|
09 | Mẫu Giáo Hương Giang | 12 |
| 406.364 |
|
10 | Mẫu Giáo Hoa Tường Vi | 12 |
| 406.364 |
|
VI.2 | TRƯỜNG TIỂU HỌC | 616 |
| 20.860.000 |
|
01 | Tiểu học Việt Thắng 1 | 30 |
| 1.015.909 |
|
02 | Tiểu học Việt Thắng 2 | 27 |
| 914.318 |
|
03 | Tiểu học Phú Thuận | 35 |
| 1.185.227 |
|
04 | Tiểu học Phú Mỹ 2 | 36 |
| 1.219.091 |
|
05 | Tiểu học Phú Mỹ 3 | 24 |
| 812.727 |
|
06 | Tiểu học Phú Tân | 31 |
| 1.049.773 |
|
07 | Tiểu học Phú Hiệp | 23 |
| 778.864 |
|
08 | Tiểu học và THCS Mỹ Bình | 45 |
| 1.523.864 |
|
09 | Tiểu học Tân Hải | 40 |
| 1.354.545 |
|
10 | Tiểu học Tân Hưng Tây A | 36 |
| 1.219.091 |
|
11 | Tiểu học Tân Hưng Tây B | 29 |
| 982.045 |
|
12 | Tiểu học Rạch Chèo | 37 |
| 1.252.955 |
|
13 | Tiểu học Quảng Phú | 26 |
| 880.455 |
|
14 | Tiểu học Việt Khái 1 | 31 |
| 1.049.773 |
|
15 | Tiểu học Việt Khái 2 | 25 |
| 846.591 |
|
16 | Tiểu học Việt Khái 3 | 22 |
| 745.000 |
|
17 | Tiểu học Cái Đôi Vàm 1 | 37 |
| 1.252.955 |
|
18 | Tiểu học Cái Đôi Vàm 2 | 34 |
| 1.151.364 |
|
19 | Tiểu Học Cái Đôi Vàm 4 | 18 |
| 609.545 |
|
20 | Tiểu học Kim Đồng | 30 |
| 1.015.909 |
|
VI.3 | TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ | 327 |
| 11.073.409 |
|
01 | THCS Đặng Tấn Triệu | 24 |
| 812.727 |
|
02 | THCS Phan Ngọc Hiển | 32 |
| 1.083.636 |
|
03 | THCS Nguyễn Vĩnh Nghiệp | 27 |
| 914.318 |
|
04 | THCS Phú Tân | 69 |
| 2.336.591 |
|
05 | THCS Việt Thắng | 31 |
| 1.049.773 |
|
06 | THCS Tân Hưng Tây | 38 |
| 1.286.818 |
|
07 | THCS Việt Khái | 19 |
| 643.409 |
|
08 | THCS Rạch Chèo | 25 |
| 846.591 |
|
09 | THCS Gò Công | 18 |
| 609.545 |
|
10 | THCS Võ Thị Sáu | 19 |
| 643.409 |
|
11 | THCS Lê Hồng Phong | 25 |
| 846.591 |
|
| TỔNG |
|
| 286.161.136 |
|
Bằng chữ: Hai trăm tám mươi sáu triệu, một trăm sáu mươi mốt nghìn đồng |
CHỈ TIÊU GIAO HUYỆN CÁI NƯỚC THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI ĐỢT 1 NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 01/KH-QPCTT ngày / /2022 của Quỹ PCTT tai tỉnh Cà Mau)
STT | Tên đơn vị | Cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động | Người lao động khác (10.000đ/ người) | Số tiền nộp Quỹ PCTT (đồng) | Ghi chú |
I | CÁC PHÒNG, BAN CHUYÊN MÔN KHỐI NHÀ NƯỚC | 96 |
| 3.250.909 |
|
1 | Văn phòng HĐND và UBND | 27 |
| 914.318 |
|
2 | Phòng Nội vụ | 10 |
| 338.636 |
|
3 | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | 9 |
| 304.773 |
|
4 | Phòng Tài nguyên và Môi trường | 7 |
| 237.045 |
|
5 | Phòng Kinh tế và Hạ tầng | 5 |
| 169.318 |
|
6 | Thanh tra huyện | 4 |
| 135.455 |
|
7 | Phòng Giáo dục và Đào tạo | 8 |
| 270.909 |
|
8 | Phòng Tài chính - Kế hoạch | 9 |
| 304.773 |
|
9 | Phòng Tư pháp | 5 |
| 169.318 |
|
10 | Phòng Nông nghiệp và PTNT | 8 |
| 270.909 |
|
11 | Phòng Văn hóa và Thông tin | 4 |
| 135.455 |
|
II | ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP | 1866 |
| 63.189.545 |
|
12 | Ban Quản lý chợ và đô thị | 6 |
| 203.182 |
|
13 | Ban Quản lý Dự án xây dựng | 8 |
| 270.909 |
|
14 | Trung tâm Văn hóa - Thể thao | 22 |
| 745.000 |
|
15 | Trung tâm chính trị | 3 |
| 101.591 |
|
16 | Các điểm trường (trực thuộc Phòng Giáo dục và ĐT huyện) | 1807 |
| 61.191.591 |
|
17 | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất | 20 |
| 677.273 |
|
III | CÁC PHÒNG, BAN KHỐI ĐẢNG | 56 |
| 1.896.364 |
|
17 | Ban Dân vận | 4 |
| 135.455 |
|
18 | Uỷ ban kiểm tra | 6 |
| 203.182 |
|
19 | Ban Tuyên giáo | 6 |
| 203.182 |
|
20 | Ban Tổ chức | 5 |
| 169.318 |
|
21 | Văn phòng Huyện ủy | 12 |
| 406.364 |
|
22 | Hội Nông dân | 4 |
| 135.455 |
|
23 | Hội Liên hiệp phụ nữ | 5 |
| 169.318 |
|
24 | Huyện đoàn | 7 |
| 237.045 |
|
25 | Mặt Trận Tổ Quốc Việt Nam | 4 |
| 135.455 |
|
26 | Hội Cựu chiến binh | 3 |
| 101.591 |
|
IV | UBND, ĐẢNG ỦY CÁC XÃ, TT | 380 | 30.263 | 315.498.182 |
|
27 | Xã Lương Thế Trân | 36 | 1858 | 19.799.091 |
|
28 | Xã Thạnh Phú | 35 | 2498 | 26.165.227 |
|
29 | Xã Phú Hưng | 34 | 3420 | 35.351.364 |
|
30 | Xã Tân Hưng | 35 | 3200 | 33.185.227 |
|
31 | Xã Hưng Mỹ | 33 | 2782 | 28.937.500 |
|
32 | Xã Hòa Mỹ | 34 | 2446 | 25.611.364 |
|
33 | Xã Tân Hưng Đông | 35 | 4682 | 48.005.227 |
|
34 | Thị trấn Cái Nước | 35 | 3010 | 31.285.227 |
|
35 | Xã Đông Thới | 36 | 1674 | 17.959.091 |
|
36 | Xã Đông Hưng | 35 | 1378 | 14.965.227 |
|
37 | Xã Trần Thới | 32 | 3315 | 34.233.636 |
|
V | CÁC CƠ QUAN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN | 41 |
| 1.388.409 |
|
37 | Hội Chữ thập đỏ | 5 |
| 169.318 |
|
38 | Hội Đông y | 4 |
| 135.455 |
|
39 | Hội Khuyến học | 2 |
| 67.727 |
|
40 | Hội Thủy sản | 2 |
| 67.727 |
|
41 | Hội Cựu thanh niên xung phong | 1 |
| 33.864 |
|
42 | Hội Tiêu chuẩn và BVQLNTD | 2 |
| 67.727 |
|
43 | Hội Tù chính trị | 1 |
| 33.864 |
|
44 | Hội Luật gia | 1 |
| 33.864 |
|
45 | hội bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi | 1 |
| 33.864 |
|
46 | hội người cao tuổi | 2 |
| 67.727 |
|
47 | hội người mù | 2 |
| 67.727 |
|
48 | Ngân hàng chính sách xã hội | 18 |
| 609.545 |
|
TỔNG |
|
| 385.223.409 |
| |
Bằng chữ: Ba trăm tám mươi lăm triệu, hai trăm hai mươi ba nghìn đồng |
CHỈ TIÊU GIAO HUYỆN ĐẦM DƠI THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI ĐỢT 1 NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-QPCTT ngày / /2022 của Quỹ PCTT tai tỉnh Cà Mau)
STT | Tên đơn vị | Cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động | Người lao động khác (10.000đ/ người) | Số tiền nộp Quỹ PCTT (đồng) | Ghi chú |
I | CÁC PHÒNG, BAN CHUYÊN MÔN | 109 |
| 3.691.136 |
|
1 | Văn phòng HĐND - UBND huyện | 32 |
| 1.083.636 |
|
2 | Thanh tra huyện | 5 |
| 169.318 |
|
3 | Phòng Nông nghiệp & PTNT huyện | 10 |
| 338.636 |
|
4 | Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện | 6 |
| 203.182 |
|
| Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện | 7 |
| 237.045 |
|
6 | Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện | 10 |
| 338.636 |
|
7 | Phòng LĐ - TB và XH huyện | 5 |
| 169.318 |
|
8 | Phòng Tư pháp huyện | 5 |
| 169.318 |
|
9 | Phòng Dân tộc huyện | 5 |
| 169.318 |
|
10 | Phòng Văn hóa và Thông tin huyện | 5 |
| 169.318 |
|
11 | Phòng Nội vụ huyện | 9 |
| 304.773 |
|
12 | Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện | 10 |
| 338.636 |
|
II | ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP | 1.981 |
| 67.083.864 |
|
1 | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện | 25 |
| 846.591 |
|
2 | Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng huyện | 14 |
| 474.091 |
|
3 | Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện | 4 |
| 135.455 |
|
4 | Trung tâm Văn hóa, Truyền thông và Thể thao huyện | 22 |
| 745.000 |
|
5 | Ban Điều hành Bến tàu | 6 |
| 203.182 |
|
6 | Các đơn vị trực thuộc Phòng GD&ĐT huyện (trường học) | 1.910 |
| 64.679.545 |
|
III | CÁC PHÒNG, BAN KHỐI ĐẢNG | 80 |
| 2.709.091 |
|
1 | Văn phòng Huyện ủy | 18 |
| 609.545 |
|
2 | Ban Tổ chức Huyện ủy | 7 |
| 237.045 |
|
3 | Ban Tuyên giáo Huyện ủy | 6 |
| 203.182 |
|
4 | Ban Dân vận Huyện ủy | 5 |
| 169.318 |
|
5 | Ủy ban Kiểm tra Huyện ủy | 7 |
| 237.045 |
|
6 | Ủy ban MTTQ VN huyện | 5 |
| 169.318 |
|
7 | Huyện đoàn | 6 |
| 203.182 |
|
8 | Hội Nông dân huyện | 6 |
| 203.182 |
|
9 | Hội Cựu chiến binh | 4 |
| 135.455 |
|
10 | Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện | 6 |
| 203.182 |
|
11 | Hội Chữ thập đỏ huyện | 5 |
| 169.318 |
|
12 | Hội Đông Y huyện | 5 |
| 169.318 |
|
IV | ỦY BAN NHÂN DÂN, ĐẢNG ỦY CÁC XÃ, THỊ TRẤN | 335 | 26899 | 280.334.318 |
|
1 | Trần Phán | 20 | 1.525 | 15.927.273 |
|
2 | Tân Dân | 20 | 1.330 | 13.977.273 |
|
3 | Tạ An Khương Nam | 21 | 921 | 9.921.136 |
|
3 | Tạ An Khương | 21 | 2.731 | 28.021.136 |
|
4 | Tân Tiến | 21 | 3.191 | 32.621.136 |
|
5 | Thị trấn Đầm Dơi | 20 | 1.800 | 18.677.273 |
|
6 | Quách Phẩm | 22 | 1.154 | 12.285.000 |
|
7 | Quách Phẩm Bắc | 21 | 0 | 711.136 |
|
8 | Tân Duyệt | 21 | 3.005 | 30.761.136 |
|
9 | Ngọc Chánh | 21 | 0 | 711.136 |
|
10 | Tạ An Khương Đông | 22 | 1.596 | 16.705.000 |
|
11 | Tân Trung | 22 | 2.030 | 21.045.000 |
|
12 | Tân Đức | 21 | 2.326 | 23.971.136 |
|
13 | Tân Thuận | 21 | 3.060 | 31.311.136 |
|
14 | Thanh Tùng | 20 | 0 | 677.273 |
|
15 | Nguyễn Huân | 21 | 2.230 | 23.011.136 |
|
V | CÁC CƠ QUAN KHÁC ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN | 17 |
| 575.682 |
|
1 | Bưu điện Đầm Dơi | 17 |
| 575.682 |
|
| TỔNG | 354.394.091 |
| ||
Bằng chữ: Ba trăm năm mươi bốn triệu, ba trăm chín mươi bốn nghìn đồng. |
CHỈ TIÊU GIAO HUYỆN NGỌC HIỂN THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI ĐỢT 1 NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 01/KH-QPCTT ngày 25/3/2022 của Quỹ PCTT tai tỉnh Cà Mau)
STT | Tên đơn vị | Cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động | Người lao động khác (10.000đ/ người) | Số tiền nộp Quỹ PCTT (đồng) | Ghi chú |
I | Các phòng, ban chuyên môn khối nhà nước | 90 |
| 3.047.727 |
|
1 | Văn phòng HĐND-UBND huyện | 26 |
| 880.455 |
|
2 | Phòng Nội vụ | 5 |
| 169.318 |
|
3 | Phòng Kinh tế - Hạ tầng | 6 |
| 203.182 |
|
4 | Phòng Lao động -Thương binh & Xã hội | 8 |
| 270.909 |
|
5 | Phòng Văn hóa - Thông tin | 5 |
| 169.318 |
|
6 | Phòng Tư pháp | 5 |
| 169.318 |
|
7 | Phòng NN&PTNT | 7 |
| 237.045 |
|
8 | Phòng Tài nguyên - Môi trường | 6 |
| 203.182 |
|
9 | Phòng Giáo dục & Đào Tạo | 9 |
| 304.773 |
|
10 | Phòng Tài Chính - Kế hoạch | 8 |
| 270.909 |
|
11 | Thanh tra Nhà nước | 5 |
| 169.318 |
|
II | Các phòng, ban khối Đảng | 58 |
| 1.964.091 |
|
1 | Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện | 4 |
| 135.455 |
|
2 | Ban Tuyên giáo | 3 |
| 101.591 |
|
3 | Văn phòng Huyện Ủy | 16 |
| 541.818 |
|
4 | Ban Tổ Chức Huyện Ủy | 7 |
| 237.045 |
|
5 | Ủy ban kiểm tra Huyện ủy | 7 |
| 237.045 |
|
6 | Ban Dân vận | 4 |
| 135.455 |
|
7 | Huyện Đoàn | 4 |
| 135.455 |
|
8 | Hội Cựu Chiến binh | 3 |
| 101.591 |
|
9 | Hội Nông dân | 5 |
| 169.318 |
|
10 | Hội Liên hiệp Phụ nữ | 5 |
| 169.318 |
|
III | Đơn vị sự nghiệp, hội đặc thù | 155 |
| 5.248.864 |
|
1 | Trung tâm Bồi dưỡng chính trị | 4 |
| 135.455 |
|
2 | Trung tâm Văn hóa, truyền thông và thể thao | 21 |
| 711.136 |
|
3 | Ban Quản Dự án huyện | 12 |
| 406.364 |
|
4 | Trung tâm Y tế huyện | 112 |
| 3.792.727 |
|
5 | Hội Chữ thập đỏ | 3 |
| 101.591 |
|
6 | Hội Đông y huyện | 3 |
| 101.591 |
|
IV | Ủy ban nhân dân, Đảng Ủy các xã, thị trấn | 175 | 18.233 | 188.256.136 |
|
1 | Xã Tam Giang Tây | 21 | 3.281 | 33.521.136 |
|
2 | Xã Tân Ân | 33 | - | 1.117.500 |
|
3 | Xã Tân Ân Tây | 20 | 4.489 | 45.567.273 |
|
4 | Xã Đất Mũi | 35 | - | 1.185.227 |
|
5 | Xã Viên An | 22 | 3.637 | 37.115.000 |
|
6 | Xã Viên An Đông | 22 | 3.026 | 31.005.000 |
|
7 | Thị trấn Rạch Gốc | 22 | 3.800 | 38.745.000 |
|
V | Các điểm trường học | 647 |
| 21.909.773 |
|
1 | Trường Mẫu giáo xã Tam Giang Tây | 19 |
| 643.409 |
|
2 | Trường Mẫu giáo thị trấn Rạch Gốc | 34 |
| 1.151.364 |
|
3 | Trường Mẫu giáo xã Tân Ân | 10 |
| 338.636 |
|
4 | Trường Mẫu giáo xã Tân Ân Tây | 12 |
| 406.364 |
|
5 | Trường Mẫu giáo xã Viên An Đông | 10 |
| 338.636 |
|
6 | Trường Mẫu Giáo xã Viên An | 12 |
| 406.364 |
|
7 | Trường Mẫu giáo xã Đất Mũi | 18 |
| 609.545 |
|
8 | Trường Tiểu học 1 xã Tam Giang Tây | 28 |
| 948.182 |
|
9 | Trường Tiểu học 2 xã Tam Giang Tây | 15 |
| 507.955 |
|
10 | Trường Tiểu học 3 xã Tam Giang Tây | 18 |
| 609.545 |
|
11 | Trường Tiểu học 1 thị trấn Rạch Gốc | 28 |
| 948.182 |
|
12 | Trường Tiểu học 2 thị trấn Rạch Gốc | 36 |
| 1.219.091 |
|
13 | Trường Tiểu học xã Tân Ân | 20 |
| 677.273 |
|
14 | Trường Tiểu học 1 xã Tân Ân Tây | 24 |
| 812.727 |
|
15 | Trường Tiểu học 3 xã Tân Ân Tây | 18 |
| 609.545 |
|
16 | Trường Tiểu học 1 xã Viên An Đông | 27 |
| 914.318 |
|
17 | Trường Tiểu học 2 xã Viên An Đông | 18 |
| 609.545 |
|
18 | Trường Tiểu học 3 xã Viên An Đông | 18 |
| 609.545 |
|
19 | Trường Tiểu học 1 xã Viên An | 24 |
| 812.727 |
|
20 | Trường Tiểu học 2 xã Viên An | 34 |
| 1.151.364 |
|
21 | Trường Tiểu 1 xã Đất Mũi | 31 |
| 1.049.773 |
|
22 | Trường Tiểu 2 xã Đất Mũi | 19 |
| 643.409 |
|
23 | Trường Tiểu 3 xã Đất Mũi | 15 |
| 507.955 |
|
24 | Trường THCS xã Tam Giang Tây | 28 |
| 948.182 |
|
25 | Trường THCS xã Tân Ân Tây | 22 |
| 745.000 |
|
26 | Trường THCS xã Viên An Đông | 26 |
| 880.455 |
|
27 | Trường THCS xã Đất Mũi | 35 |
| 1.185.227 |
|
28 | Trường THCS Bông Văn Dĩa | 48 |
| 1.625.455 |
|
| TỔNG |
|
| 220.426.591 |
|
Bằng chữ: Hai trăm hai mươi triệu, bốn trăm hai mươi sáu nghìn đồng |
CHỈ TIÊU GIAO HUYỆN NĂM CĂN THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI ĐỢT 1 NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 01/KH-QPCTT ngày 25/3/2022 của Quỹ PCTT tai tỉnh Cà Mau)
STT | Tên đơn vị | Cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động | Người lao động khác (10.000đ/ người) | Số tiền nộp Quỹ PCTT (đồng) | Ghi chú |
I | CÁC PHÒNG, BAN CHUYÊN MÔN KHỐI NHÀ NƯỚC | 157 |
| 5.316.591 |
|
1 | Văn phòng HĐND-UBND | 30 |
| 1.015.909 |
|
2 | Phòng Nông nghiệp và PTNT | 9 |
| 304.773 |
|
3 | Phòng Kinh tế và Hạ tầng | 9 |
| 304.773 |
|
4 | Phòng Tài nguyên và Môi trường | 6 |
| 203.182 |
|
5 | Phòng Lao động TB&XH | 10 |
| 338.636 |
|
6 | Phòng Nội vụ | 9 |
| 304.773 |
|
7 | Phòng Tài chính và Kế hoạch | 9 |
| 304.773 |
|
8 | Trung tâm Văn hóa, Truyền thông và Thể thao | 21 |
| 711.136 |
|
9 | Phòng Tư pháp | 5 |
| 169.318 |
|
10 | Phòng Văn hóa và Thông tin | 4 |
| 135.455 |
|
11 | Thanh tra huyện | 5 |
| 169.318 |
|
12 | Trung tâm Chính trị huyện | 3 |
| 101.591 |
|
13 | Ban Quản lý dự án xây dựng | 10 |
| 338.636 |
|
14 | Hội Chử thập đỏ | 5 |
| 169.318 |
|
15 | Hội Đông y | 5 |
| 169.318 |
|
16 | Hội Cựu Thanh niên xung phong | 2 |
| 67.727 |
|
17 | Hội Cựu tù chính trị yêu nước | 2 |
| 67.727 |
|
18 | Hội Bảo trợ NTT&Trẻ mồ côi | 2 |
| 67.727 |
|
19 | Hội Nạn nhân chất độc DC/Dioxin | 2 |
| 67.727 |
|
20 | Hội Khuyến học | 2 |
| 67.727 |
|
21 | Ban đại diện Hội người cao tuổi | 2 |
| 67.727 |
|
22 | Hội Luật gia | 2 |
| 67.727 |
|
23 | Hội Tiêu chuẩn &Bảo vệ QL NTD | 2 |
| 67.727 |
|
24 | Hội Thủy sản | 1 |
| 33.864 |
|
II | PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | 846 |
| 28.648.636 |
|
1 | Phòng Giáo dục và Đào tạo | 8 |
| 270.909 |
|
2 | Khối Mầm non | 189 |
| 6.400.227 |
|
2.1 | Trường Mầm non thị trấn Năm Căn | 38 |
| 1.286.818 |
|
2.2 | Trường Mầm non 28/7 | 22 |
| 745.000 |
|
2.3 | Trường Mẫu giáo Sao Mai | 36 |
| 1.219.091 |
|
2.4 | Trường Mẫu giáo xã Đất Mới | 15 |
| 507.955 |
|
2.5 | Trường Mẫu giáo Sơn Ca | 14 |
| 474.091 |
|
2.6 | Trường Mẫu giáo xã Hàng Vịnh | 16 |
| 541.818 |
|
2.7 | Trường Mẫu giáo xã Lâm Hải | 10 |
| 338.636 |
|
2.8 | Trường Mẫu giáo xã Hiệp Tùng | 15 |
| 507.955 |
|
2.9 | Trường Mẫu giáo Hoa Mai | 11 |
| 372.500 |
|
2.10 | Trường Mẫu giáo Bình Minh | 12 |
| 406.364 |
|
3 | Khối Tiểu học | 380 |
| 12.868.182 |
|
3.1 | Trường Tiểu học 1 thị trấn Năm Căn | 64 |
| 2.167.273 |
|
3.2 | Trường Tiểu học 2 thị trấn Năm Căn | 34 |
| 1.151.364 |
|
3.3 | Trường Tiểu học 3 thị trấn Năm Căn | 28 |
| 948.182 |
|
3.4 | Trường Tiểu học xã Lâm Hải | 30 |
| 1.015.909 |
|
3.5 | Trường Tiểu học Lê Văn Tám | 29 |
| 982.045 |
|
3.6 | Trường Tiểu học Võ Thị Sáu | 24 |
| 812.727 |
|
3.7 | Trường Tiểu học xã Hàm Rồng | 30 |
| 1.015.909 |
|
3.8 | Trường Tiểu học xã Hàng Vịnh | 37 |
| 1.252.955 |
|
3.9 | Trường Tiểu học 1 xã Hiệp Tùng | 33 |
| 1.117.500 |
|
3.10 | Trường Tiểu học 2 xã Hiệp Tùng | 20 |
| 677.273 |
|
3.11 | Trường Tiểu học Kim Đồng | 24 |
| 812.727 |
|
3.12 | Trường Tiểu học 1 xã Tam Giang Đông | 27 |
| 914.318 |
|
4 | Khối THCS | 269 |
| 9.109.318 |
|
4.1 | Trường THCS Phan Ngọc Hiển | 66 |
| 2.235.000 |
|
4.2 | Trường THCS thị trấn Năm Căn | 38 |
| 1.286.818 |
|
4.3 | Trường THCS xã Đất Mới 1 | 16 |
| 541.818 |
|
4.4 | Trường THCS xã Lâm Hải | 25 |
| 846.591 |
|
4.5 | Trường THCS xã Hàm Rồng | 24 |
| 812.727 |
|
4.6 | Trường THCS xã Hàng Vịnh | 30 |
| 1.015.909 |
|
4.7 | Trường THCS xã Hiệp Tùng | 23 |
| 778.864 |
|
4.8 | Trường THCS xã Tam Giang | 22 |
| 745.000 |
|
4.9 | Trường THCS Tam Giang Đông | 25 |
| 846.591 |
|
III | CÁC PHÒNG, BAN KHỐI ĐẢNG | 57 |
| 1.930.227 |
|
1 | Huyện ủy Năm Căn | 38 |
| 1.286.818 |
|
2 | Hội Nông dân | 5 |
| 169.318 |
|
3 | Huyện Đoàn Năm Căn | 5 |
| 169.318 |
|
4 | Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện | 4 |
| 135.455 |
|
5 | Hội Liên hiệp phụ nữ | 5 |
| 169.318 |
|
IV | UBND, ĐẢNG ỦY CÁC XÃ, THỊ TRẤN | 255 | 13.904 | 147.675.227 |
|
1 | Thị trấn Năm Căn | 42 | 3.187 | 33.292.273 |
|
2 | Hàm Rồng | 28 | 1.177 | 12.718.182 |
|
3 | Đất Mới | 34 | 899 | 10.141.364 |
|
4 | Lâm Hải | 33 | 954 | 10.657.500 |
|
5 | Hàng Vịnh | 37 | 1.780 | 19.052.955 |
|
6 | Hiệp Tùng | 19 | 1.939 | 20.033.409 |
|
7 | Tam Giang | 22 | 2.959 | 30.335.000 |
|
8 | Tam Giang Đông | 40 | 1.009 | 11.444.545 |
|
V | CÁC CƠ QUAN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN | 31 |
| 1.049.773 |
|
1 | Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT | 31 |
| 1.049.773 |
|
TỔNG |
|
| 184.620.455 |
| |
Bằng chữ: Một trăm tám mươi bốn triệu, sáu trăm hai mươi nghìn đồng. |
CHỈ TIÊU GIAO HUYỆN THỚI BÌNH THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI ĐỢT 1 NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 01/KH-QPCTT ngày 25/3/2022 của Quỹ PCTT tai tỉnh Cà Mau)
STT | Tên đơn vị | Cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động | Người lao động khác (10.000đ/ người) | Số tiền nộp Quỹ PCTT (đồng) | Ghi chú |
I | CÁC PHÒNG, BAN CHUYÊN MÔN KHỐI NHÀ NƯỚC | 140 |
| 4.740.909 |
|
1 | Văn phòng HĐND-UBND | 31 |
| 1.049.773 |
|
2 | Phòng Nông nghiệp và PTNT | 7 |
| 237.045 |
|
3 | Phòng Kinh tế và Hạ tầng | 8 |
| 270.909 |
|
4 | Phòng Tài nguyên và Môi trường | 6 |
| 203.182 |
|
5 | Phòng Lao động TB&XH | 9 |
| 304.773 |
|
6 | Phòng Nội vụ | 7 |
| 237.045 |
|
7 | Phòng Tài chính và Kế hoạch | 9 |
| 304.773 |
|
8 | Trung tâm Văn hóa, Truyền thông và Thể thao | 26 |
| 880.455 |
|
9 | Phòng Tư pháp | 5 |
| 169.318 |
|
10 | Phòng Văn hóa và Thông tin | 5 |
| 169.318 |
|
11 | Phòng Dân tộc | 4 |
| 135.455 |
|
12 | Thanh tra huyện | 5 |
| 169.318 |
|
13 | Trung tâm Chính trị huyện | 3 |
| 101.591 |
|
14 | Ban Quản lý dự án xây dựng | 11 |
| 372.500 |
|
15 | Hội Đông y | 4 |
| 135.455 |
|
II | PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | 1.598 |
| 54.114.091 |
|
1 | Phòng Giáo dục và Đào tạo | 8 |
| 270.909 |
|
2 | Khối Mầm Non | 328 |
| 11.107.273 |
|
2.1 | Ban Mai | 12 |
| 406.364 |
|
2.2 | Bình Minh | 18 |
| 609.545 |
|
2.3 | Cúc Trắng | 13 |
| 440.227 |
|
2.4 | Hoa Hồng | 21 |
| 711.136 |
|
2.5 | Hoa Hướng Dương | 18 |
| 609.545 |
|
2.6 | Hoa Mai | 17 |
| 575.682 |
|
2.7 | Họa My | 24 |
| 812.727 |
|
2.8 | Hoa Phong Lan | 18 |
| 609.545 |
|
2.9 | Hoa Phượng | 27 |
| 914.318 |
|
2.10 | Hoa Sen | 29 |
| 982.045 |
|
2.11 | Hoa Tràm | 26 |
| 880.455 |
|
2.12 | Rạng Đông | 22 |
| 745.000 |
|
2.13 | Thị Trấn Thới Bình | 27 |
| 914.318 |
|
2.14 | Tuổi Ngọc | 22 |
| 745.000 |
|
2.15 | Vàng Anh | 17 |
| 575.682 |
|
2.16 | Vành Khuyên | 17 |
| 575.682 |
|
3 | Cấp Tiểu học | 774 |
| 26.210.455 |
|
3.1 | Biển Bạch | 40 |
| 1.354.545 |
|
3.2 | Biển Bạch Đông | 24 |
| 812.727 |
|
3.3 | Hồ Thị Kỷ A | 27 |
| 914.318 |
|
3.4 | Hồ Thị Kỷ B | 29 |
| 982.045 |
|
3.5 | Huỳnh Thị Kim Liên | 33 |
| 1.117.500 |
|
3.6 | Khánh Thới | 26 |
| 880.455 |
|
3.7 | Phong Tiến | 30 |
| 1.015.909 |
|
3.8 | Tân Bằng | 49 |
| 1.659.318 |
|
3.9 | Tân Bình | 38 |
| 1.286.818 |
|
3.10 | Tân Lộc | 40 |
| 1.354.545 |
|
3.11 | Tân Lợi | 45 |
| 1.523.864 |
|
3.12 | Tân Phú | 29 |
| 982.045 |
|
3.13 | Tân Thới | 25 |
| 846.591 |
|
3.14 | Tân Xuân | 41 |
| 1.388.409 |
|
3.15 | Thị Trấn Thới Bình A | 50 |
| 1.693.182 |
|
3.16 | Thị Trấn Thới Bình B | 28 |
| 948.182 |
|
3.17 | Thới Bình B | 28 |
| 948.182 |
|
3.18 | Thới Bình C | 30 |
| 1.015.909 |
|
3.19 | Thới Hòa | 27 |
| 914.318 |
|
3.20 | Thới Thuận | 30 |
| 1.015.909 |
|
3.21 | Trí Phải | 53 |
| 1.794.773 |
|
3.22 | Trí Phải Đông | 18 |
| 609.545 |
|
3.23 | Trí Phải Tây | 34 |
| 1.151.364 |
|
4 | Cấp Trung học cơ sở | 488 |
| 16.525.455 |
|
4.1 | Biển Bạch | 26 |
| 880.455 |
|
4.2 | Biển Bạch Đông | 35 |
| 1.185.227 |
|
4.3 | Hồ Thị Kỷ | 32 |
| 1.083.636 |
|
4.4 | Hữu Nhem | 17 |
| 575.682 |
|
4.5 | Khánh Thới | 31 |
| 1.049.773 |
|
4.6 | Nguyễn Thiện Thành | 62 |
| 2.099.545 |
|
4.7 | Nguyễn Trung | 33 |
| 1.117.500 |
|
4.8 | Tân Lộc Bắc | 41 |
| 1.388.409 |
|
4.9 | Tân Lợi | 53 |
| 1.794.773 |
|
4.10 | Tân Phong | 25 |
| 846.591 |
|
4.11 | Tân Phú | 40 |
| 1.354.545 |
|
4.12 | Thị Trấn Thới Bình | 67 |
| 2.268.864 |
|
4.13 | Trí Phải Tây | 26 |
| 880.455 |
|
III | CÁC PHÒNG, BAN KHỐI ĐẢNG | 65 |
| 2.201.136 |
|
1 | Văn phòng Huyện ủy Thới Bình | 19 |
| 643.409 |
|
2 | Ban Dân vận huyện Thới Bình | 5 |
| 169.318 |
|
3 | Ban Tuyên Giáo Huyện ủy | 5 |
| 169.318 |
|
4 | Ủy ban kiểm tra Huyện ủy | 7 |
| 237.045 |
|
5 | Ban tổ chức Huyện ủy | 8 |
| 270.909 |
|
6 | Hội Nông dân Thới Bình | 4 |
| 135.455 |
|
7 | Huyện Đoàn Thới Bình | 4 |
| 135.455 |
|
8 | Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện | 3 |
| 101.591 |
|
9 | Hội Phụ nữ huyện | 5 |
| 169.318 |
|
10 | Hội Chữ thập đỏ | 5 |
| 169.318 |
|
IV | UBND, ĐẢNG ỦY CÁC XÃ, THỊ TRẤN | 426 | 28.583 | 300.255.909 |
|
1 | UBND Thị Trấn Thới Bình | 34 | 1.796 | 19.111.364 |
|
2 | UBND Xã Thới Bình | 35 | 4.020 | 41.385.227 |
|
3 | UBND Xã Trí Phải | 41 | 2.909 | 30.478.409 |
|
4 | UBND Xã Trí Lực | 33 | 1.694 | 18.057.500 |
|
5 | UBND Xã Tân Phú | 35 | 2.352 | 24.705.227 |
|
6 | UBND Xã Tân Lộc | 34 | 1.326 | 14.411.364 |
|
7 | UBND Xã Tân Lộc Bắc | 32 | 2.484 | 25.923.636 |
|
8 | UBND Xã Tân Lộc Đông | 31 | 1.640 | 17.449.773 |
|
9 | UBND Xã Hồ Thị Kỷ | 41 | 4.251 | 43.898.409 |
|
10 | UBND Xã Tân Bằng | 42 | 1.870 | 20.122.273 |
|
11 | UBND Xã Biển Bạch | 31 | 1.282 | 13.869.773 |
|
12 | UBND Xã Biển Bạch Đông | 37 | 2.959 | 30.842.955 |
|
V | CÁC CƠ QUAN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN | 56 |
| 1.896.364 |
|
1 | Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện | 18 |
| 609.545 |
|
2 | Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT | 30 |
| 1.015.909 |
|
3 | BQL chợ và bến tàu xe huyện Thới Bình | 8 |
| 270.909 |
|
TỔNG |
|
| 363.208.409 |
| |
Bằng chữ: Ba trăm sáu mươi ba triệu, hai trăm lẽ tám nghìn đồng |
CHỈ TIÊU GIAO HUYỆN TRẦN VĂN THỜI THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI ĐỢT 1 NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 01/KH-QPCTT ngày 25/3/2022 của Quỹ PCTT tai tỉnh Cà Mau)
STT | Tên đơn vị | Cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động | Người lao động khác (10.000đ/ người) | Số tiền nộp Quỹ PCTT (đồng) | Ghi chú |
I | CÁC PHÒNG, BAN CHUYÊN MÔN KHỐI NHÀ NƯỚC | 111 |
| 3.758.864 |
|
01 | Văn phòng HĐND & UBND huyện | 38 |
| 1.286.818 |
|
02 | Phòng GD&ĐT | 8 |
| 270.909 |
|
03 | Phòng Nội vụ | 9,00 |
| 304.773 |
|
04 | Phòng Tư pháp | 5,00 |
| 169.318 |
|
05 | Phòng kinh tế và Hạ tầng | 7 |
| 237.045 |
|
06 | Thanh tra huyện | 6,00 |
| 203.182 |
|
07 | Phòng Tài chính - Kế hoạch | 7 |
| 237.045 |
|
08 | Phòng Dân tộc | 3 |
| 101.591 |
|
09 | Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 10 |
| 338.636 |
|
10 | Phòng lao động Thương binh và Xã hội | 7 |
| 237.045 |
|
11 | Phòng Tài nguyên và Môi trường | 7 |
| 237.045 |
|
12 | Phòng văn hóa và Thông tin | 4 |
| 135.455 |
|
II | ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP | 49 |
| 1.659.318 |
|
01 | Trung tâm Văn hóa, Truyền thông và Thể thao | 27 |
| 914.318 |
|
02 | Đội quản lý TTXD và GT Thủy- bộ | 11 |
| 372.500 |
|
03 | Ban Quản lý dự án xây dựng | 11 |
| 372.500 |
|
III | SỰ NGHIỆP Y TẾ | 163 |
| 5.519.773 |
|
01 | Trung Tâm Y tế (gồm Trạm y tế các xã, TT) | 163 |
| 5.519.773 |
|
IV | SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC | 1.968 |
| 66.643.636 |
|
01 | Trường THCS Lợi An | 33 |
| 1.117.500 |
|
02 | Trường THCS Khánh Bình | 37 |
| 1.252.955 |
|
03 | Trường THCS Phong Điền | 28 |
| 948.182 |
|
04 | Trường THCS 2 Phong Điền | 17 |
| 575.682 |
|
05 | Trường THCS Phong Lạc | 27 |
| 914.318 |
|
06 | Trường THCS K. B. Đông | 28 |
| 948.182 |
|
07 | Trường THCS Phạm Chí Hiền | 30 |
| 1.015.909 |
|
08 | Trường THCS Khánh Lộc | 22 |
| 745.000 |
|
09 | Trường THCS Trần Hợi | 30 |
| 1.015.909 |
|
10 | Trường THCS NT QD U Minh | 33 |
| 1.117.500 |
|
11 | Trường THCS Vồ Dơi | 18 |
| 609.545 |
|
12 | Trường THCS Khánh Hưng | 23 |
| 778.864 |
|
13 | Trường THCS 1 Khánh Hải | 31 |
| 1.049.773 |
|
14 | Trường THCS 2 Khánh Hải | 17 |
| 575.682 |
|
15 | Trường THCS K. B. Tây | 42 |
| 1.422.273 |
|
16 | Trường THCS K. B. T. Bắc | 41 |
| 1.388.409 |
|
17 | Trường THCS 1 Sông Đốc | 67 |
| 2.268.864 |
|
18 | Trường THCS 2 Sông Đốc | 37 |
| 1.252.955 |
|
19 | Trường THCS Trần Văn Thời | 30 |
| 1.015.909 |
|
20 | Trường TH 1 Lợi An | 27 |
| 914.318 |
|
21 | Trường TH 2 Lợi An | 28 |
| 948.182 |
|
22 | Trường TH 1 Khánh Bình | 25 |
| 846.591 |
|
23 | Trường TH 2 Khánh Bình | 23 |
| 778.864 |
|
24 | Trường TH 3 Khánh Bình | 27 |
| 914.318 |
|
25 | Trường TH 1 Phong Lạc | 19 |
| 643.409 |
|
26 | Trường TH 2 Phong Lạc | 24 |
| 812.727 |
|
27 | Trường TH 1 Phong Điền | 21 |
| 711.136 |
|
28 | Trường TH 2 Phong Điền | 30 |
| 1.015.909 |
|
29 | Trường TH 3 Xã Phong Điền | 22 |
| 745.000 |
|
30 | Trường TH 1 Khánh Bình Đông | 23 |
| 778.864 |
|
31 | Trường TH Lý Tự Trọng | 35 |
| 1.185.227 |
|
32 | Trường TH 3 Khánh Bình Đông | 22 |
| 745.000 |
|
33 | Trường TH 4 Khánh Bình Đông | 20 |
| 677.273 |
|
34 | Trường TH 6 Khánh Bình Đông | 20 |
| 677.273 |
|
35 | Trường TH 1 Khánh Lộc | 25 |
| 846.591 |
|
36 | Trường TH 2 Khánh Lộc | 18 |
| 609.545 |
|
37 | Trường TH 1 Trần Hợi | 42 |
| 1.422.273 |
|
38 | Trường TH U Minh 1 | 27 |
| 914.318 |
|
39 | Trường TH U Minh 2 | 14 |
| 474.091 |
|
40 | Trường TH U Minh 3 | 18 |
| 609.545 |
|
41 | Trường TH 1 Khánh Hưng | 26 |
| 880.455 |
|
42 | Trường TH 2 Khánh Hưng | 21 |
| 711.136 |
|
43 | Trường TH 3 Khánh Hưng | 20,00 |
| 677.273 |
|
44 | Trường TH 4 Khánh Hưng | 16 |
| 541.818 |
|
45 | Trường TH 1 Khánh Hải | 23 |
| 778.864 |
|
46 | Trường TH 2 Khánh Hải | 20 |
| 677.273 |
|
47 | Trường TH 3 Khánh Hải | 20 |
| 677.273 |
|
48 | Trường TH 4 Khánh Hải | 20 |
| 677.273 |
|
49 | Trường TH A Khánh Bình Tây | 34 |
| 1.151.364 |
|
50 | Trường TH 2 Khánh Bình Tây | 24 |
| 812.727 |
|
51 | Trường TH Đá Bạc | 20 |
| 677.273 |
|
52 | Trường TH 1 K. Bình Tây Bắc | 35 |
| 1.185.227 |
|
53 | Trường TH 3 K. Bình Tây Bắc | 27 |
| 914.318 |
|
54 | Trường TH 4 K. Bình Tây Bắc | 18 |
| 609.545 |
|
55 | Trường TH1 Sông Đốc | 36 |
| 1.219.091 |
|
56 | Trường TH 2 Sông Đốc | 32 |
| 1.083.636 |
|
57 | Trường TH 4 Sông Đốc | 14 |
| 474.091 |
|
58 | Trường TH 5 Sông Đốc | 27 |
| 914.318 |
|
59 | Trường TH 6 Sông Đốc | 18 |
| 609.545 |
|
60 | Trường TH NT QD Sông Đốc | 39 |
| 1.320.682 |
|
61 | Trường TH 1 Trần Văn Thời | 43 |
| 1.456.136 |
|
62 | Trường TH 2 Trần Văn Thời | 18 |
| 609.545 |
|
63 | Trường MN Lợi An | 19 |
| 643.409 |
|
64 | Trường MN Tuổi Ngọc | 21 |
| 711.136 |
|
65 | Trường MN Phong Lạc | 15 |
| 507.955 |
|
66 | Trường MN Phong Điền | 18 |
| 609.545 |
|
67 | Trường MN Hoa Sen | 17 |
| 575.682 |
|
68 | Trường MN Sơn Ca | 22 |
| 745.000 |
|
69 | Trường MN Khánh Bình Tây | 26 |
| 880.455 |
|
70 | Trường MN Tuổi Thơ | 19 |
| 643.409 |
|
71 | Trường MN Sông Đốc | 27 |
| 914.318 |
|
72 | Trường MN Hướng Dương | 27 |
| 914.318 |
|
73 | Trường MN Khánh Hải | 12 |
| 406.364 |
|
74 | Trường MN Khánh Bình Đông | 21 |
| 711.136 |
|
75 | Trường MN Khánh Hưng | 13 |
| 440.227 |
|
76 | Trường MN Khánh Lộc | 16 |
| 541.818 |
|
77 | Trường Mẫu Giáo 19/5 | 43 |
| 1.456.136 |
|
V | CÁC HỘI | 16 |
| 541.818 |
|
01 | Hội Khuyến học | 1 |
| 33.864 |
|
02 | Hội cựu Thanh niên xung phong | 2 |
| 67.727 |
|
03 | Hội Người cao tuổi | 1 |
| 33.864 |
|
04 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/DIOXIN | 1 |
| 33.864 |
|
05 | Hội Cụ tù chính trị yêu nước | 1 |
| 33.864 |
|
06 | Hội tiêu chuẩn và BVQLNTD | 1 |
| 33.864 |
|
07 | Hội thủy sản | 1 |
| 33.864 |
|
08 | Hội bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi | 1 |
| 33.864 |
|
09 | Hội Đông y | 2 |
| 67.727 |
|
10 | Hội chữ thập đỏ | 5 |
| 169.318 |
|
VI | ĐẢNG ĐOÀN THỂ | 65 |
| 2.201.136 |
|
01 | Văn phòng Huyện ủy | 18 |
| 609.545 |
|
02 | Ban Tổ chức huyện ủy | 7 |
| 237.045 |
|
03 | Ban Tuyên giáo Huyện ủy | 4 |
| 135.455 |
|
04 | Ủy Ban kiểm tra Huyện ủy | 7 |
| 237.045 |
|
05 | Ban Dân vận Huyện ủy | 4 |
| 135.455 |
|
06 | Mặt Trận Tổ quốc Việt Nam | 5 |
| 169.318 |
|
07 | Hội Liên hiệp Phụ nữ | 5 |
| 169.318 |
|
08 | Hội Nông dân | 4 |
| 135.455 |
|
09 | Huyện đoàn | 5 |
| 169.318 |
|
10 | Hội Cựu chiến binh | 3 |
| 101.591 |
|
11 | Trung Tâm Bồi dưỡng chính trị | 3 |
| 101.591 |
|
VII | UBND XÃ, THỊ TRẤN | 280 | 42.750 | 436.981.818 |
|
01 | Thị trấn Sông Đốc | 20 | 12.318 | 123.857.273 |
|
02 | Thị trấn Trần Văn Thời | 21 | 1.088 | 11.591.136 |
|
03 | Xã Phong Lạc | 22 | 1.852 | 19.265.000 |
|
04 | Xã Lợi An | 22 | 1.997 | 20.715.000 |
|
05 | Xã Phong Điền | 22 | 2.720 | 27.945.000 |
|
06 | Xã Khánh Bình | 22 | 2.932 | 30.065.000 |
|
07 | Xã Khánh Bình Đông | 22 | 3.250 | 33.245.000 |
|
08 | Xã Khánh Bình Tây | 22 | 0 | 745.000 |
|
09 | Xã Khánh Bình Tây Bắc | 21 | 2.734 | 28.051.136 |
|
10 | Xã Khánh Hải | 20 | 2.502 | 25.697.273 |
|
11 | Xã Trần Hợi | 22 | 4.941 | 50.155.000 |
|
12 | Xã Khánh Hưng | 23 | 4.459 | 45.368.864 |
|
13 | Xã Khánh Lộc | 21 | 1.957 | 20.281.136 |
|
| TỔNG |
|
| 517.306.364 |
|
Bằng chữ: Năm trăm mười bảy triệu, ba trăm lẽ sáu nghìn đồng |
CHỈ TIÊU GIAO HUYỆN U MINH THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI ĐỢT 1 NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 01/KH-QPCTT ngày 25/3/2022 của Quỹ PCTT tai tỉnh Cà Mau)
STT | Tên đơn vị | Cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động | Người lao động khác (10.000đ/ người) | Số tiền nộp Quỹ PCTT (đồng) | Ghi chú |
I | CÁC PHÒNG, BAN CHUYÊN MÔN KHỐI NHÀ NƯỚC | 133 |
| 4.503.864 |
|
1 | Văn phòng HĐND-UBND huyện | 32 |
| 1.083.636 |
|
2 | Phòng Nội vụ | 9 |
| 304.773 |
|
3 | Phòng LĐ - TB&XH | 6 |
| 203.182 |
|
4 | Phòng Tài chính - Kế hoạch | 8 |
| 270.909 |
|
5 | Phòng Kinh tế - Hạ Tầng | 6 |
| 203.182 |
|
6 | Phòng Tài nguyên - MT | 8 |
| 270.909 |
|
7 | Phòng NN&PTNT | 8 |
| 270.909 |
|
8 | Phòng Giáo dục và Đào tạo | 9 |
| 304.773 |
|
9 | Phòng Văn Hóa và Thông tin | 5 |
| 169.318 |
|
10 | Thanh tra Nhà nước | 7 |
| 237.045 |
|
11 | Phòng Dân Tộc | 6 |
| 203.182 |
|
12 | Phòng Tư pháp | 3 |
| 101.591 |
|
13 | Hội Đông Y | 4 |
| 135.455 |
|
14 | Hội Chữ Thập Đỏ | 4 |
| 135.455 |
|
15 | Hạt Kiểm lâm | 17 |
| 575.682 |
|
II | ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP | 1.113 |
| 37.690.227 |
|
1 | TTGD Nghề nghiệp | 10 |
| 338.636 |
|
2 | Ban QLDA Xây dựng | 11 |
| 372.500 |
|
3 | BQL Chợ & BĐH bến tàu xe UM | 5 |
| 169.318 |
|
4 | BQL Chợ Khánh Hội | 3 |
| 101.591 |
|
5 | Trung tâm VH - TT và Thể thao | 15 |
| 507.955 |
|
6 | MN Hướng Dương | 13 |
| 440.227 |
|
7 | MN Hoa Sen | 18 |
| 609.545 |
|
8 | MN Hoa Mai | 29 |
| 982.045 |
|
9 | MN Bông Hồng | 18 |
| 609.545 |
|
10 | MN Sơn Ca | 16 |
| 541.818 |
|
11 | MN Hoa Tường Vy | 12 |
| 406.364 |
|
12 | MN Họa Mi | 12 |
| 406.364 |
|
13 | MN Bạch Dương | 22 |
| 745.000 |
|
14 | MN Hoa Mộc Lan | 12 |
| 406.364 |
|
15 | TH Nguyễn Văn Hài | 37 |
| 1.252.955 |
|
16 | TH Kim Đồng | 40 |
| 1.354.545 |
|
17 | TH Lê Văn Tám | 25 |
| 846.591 |
|
18 | TH Võ Thị Sáu | 21 |
| 711.136 |
|
19 | TH Vương Nhị Chi | 21 |
| 711.136 |
|
20 | TH Nguyễn Phích | 23 |
| 778.864 |
|
21 | TH Nguyễn Văn Tố | 21 |
| 711.136 |
|
22 | TH Trường An | 18 |
| 609.545 |
|
23 | TH Huỳnh Quảng | 19 |
| 643.409 |
|
24 | TH Mạc Cửu | 26 |
| 880.455 |
|
25 | TH Đào Duy Từ | 26 |
| 880.455 |
|
26 | TH Trần Đại Nghĩa | 22 |
| 745.000 |
|
27 | TH Đỗ Thừa Luông | 27 |
| 914.318 |
|
28 | TH Trịnh Minh Hưởng | 21 |
| 711.136 |
|
29 | TH Nguyễn Việt Khái | 23 |
| 778.864 |
|
30 | TH Đặng Thùy Trâm | 20 |
| 677.273 |
|
31 | TH Võ Trường Toản | 35 |
| 1.185.227 |
|
32 | TH Nguyễn Văn Huyên | 31 |
| 1.049.773 |
|
33 | TH Thái Văn Lung | 34 |
| 1.151.364 |
|
34 | TH Nguyễn Thị Minh Khai | 24 |
| 812.727 |
|
35 | TH Lê Quí Đôn | 22 |
| 745.000 |
|
36 | TH&THCS Đỗ Thừa Tự | 26 |
| 880.455 |
|
37 | TH & THCS Trần Ngọc Hy | 23 |
| 778.864 |
|
38 | TH&THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm | 39 |
| 1.320.682 |
|
39 | TH&THCS Trần Quốc Toản | 34 |
| 1.151.364 |
|
40 | THCS Nguyễn Thái Bình | 44 |
| 1.490.000 |
|
41 | THCS Lý Tự Trọng | 37 |
| 1.252.955 |
|
42 | THCS Nguyễn Văn Tố | 31 |
| 1.049.773 |
|
43 | THCS Nguyễn Mai | 27 |
| 914.318 |
|
44 | THCS Nguyễn Trung Trực | 31 |
| 1.049.773 |
|
45 | THCS Huỳnh Phan Hộ | 23 |
| 778.864 |
|
46 | THCS Hoàng Xuân Nhị | 26 |
| 880.455 |
|
47 | THCS Lê Hồng Phong | 39 |
| 1.320.682 |
|
III | CÁC PHÒNG, BAN KHỐI ĐẢNG | 71 |
| 2.404.318 |
|
1 | Văn phòng Huyện ủy | 17 |
| 575.682 |
|
2 | Ban Tổ chức | 6 |
| 203.182 |
|
3 | Ủy ban Kiểm tra | 6 |
| 203.182 |
|
4 | Ban Tuyên giáo | 4 |
| 135.455 |
|
5 | Ban Dân vận | 5 |
| 169.318 |
|
6 | Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị | 4 |
| 135.455 |
|
7 | Ủy ban Mặt trận tổ quốc | 7 |
| 237.045 |
|
8 | Liên đoàn lao động huyện | 5 |
| 169.318 |
|
9 | Huyện Đoàn | 3 |
| 101.591 |
|
10 | Hội LH Phụ nữ | 6 |
| 203.182 |
|
11 | Hội Nông dân | 7 |
| 237.045 |
|
12 | Hội Cựu Chiến Binh | 3 |
| 101.591 |
|
IV | ỦY BAN NHÂN DÂN, ĐẢNG ỦY CÁC XÃ, THỊ TRẤN | 333 | 12.428 | 135.556.591 |
|
1 | Xã Khánh An | 44 | 3.231 | 33.800.000 |
|
2 | Xã Nguyễn Phích | 47 | 0 | 1.591.591 |
|
3 | Xã Khánh Lâm | 47 | 0 | 1.591.591 |
|
4 | Xã Khánh Hội | 40 | 2.380 | 25.154.545 |
|
5 | Xã Khánh Tiến | 40 | 3.152 | 32.874.545 |
|
6 | Xã Khánh Hòa | 47 | 2.794 | 29.531.591 |
|
7 | Xã Khánh Thuận | 36 | 0 | 1.219.091 |
|
8 | Thị trấn U Minh | 32 | 871 | 9.793.636 |
|
V | CÁC CƠ QUAN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN | 69 |
| 2.336.591 |
|
1 | Bảo hiểm XH | 9 |
| 304.773 |
|
2 | Văn phòng Đăng ký đất đai | 6 |
| 203.182 |
|
3 | Kho bạc Nhà nước huyện U Minh | 34 |
| 1.151.364 |
|
4 | Bưu điện huyện U Minh | 13 |
| 440.227 |
|
5 | Chi cục Thi hành án dân sự huyện | 7 |
| 237.045 |
|
| TỔNG | 2.636 |
| 182.491.591 |
|
Bằng chữ: Một trăm tám mươi hai triệu, bốn trăm chín mươi mốt nghìn đồng |
- 1 Nghị định 94/2014/NĐ-CP thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai
- 2 Nghị định 90/2019/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
- 3 Nghị định 83/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 94/2014/NĐ-CP quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai
- 4 Quyết định 01/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động, hướng dẫn nội dung chi, mức chi và việc quản lý, sử dụng Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau
- 5 Nghị định 03/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; thủy lợi; đê điều