Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1117/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 12 tháng 4 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THU, NỘP QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH CÀ MAU NĂM 2022

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, năm 2019;

Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai năm 2013, được sửa đổi, bổ sung năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều;

Căn cứ Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai;

Căn cứ Quyết định số 362/QĐ-TTg ngày 07/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Cà Mau;

Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 357/QĐ-UBND ngày 07/02/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kiện toàn Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau;

Xét đề nghị của Giám đốc Quỹ Phòng, chống thiên tai tại Tờ trình số 01/TTr-QPCTT ngày 25/3/2022 về việc Phê duyệt kế hoạch thu, nộp Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thu, nộp Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau năm 2022, với các nội dung chủ yếu sau (kèm theo Kế hoạch số 01/KH-QPCTT ngày 25/3/2022 của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh):

1. Mục đích, ý nghĩa: Huy động nguồn vốn từ các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh để chi hỗ trợ các hoạt động phòng, chống thiên tai theo quy định của Luật Phòng, chống thiên tai năm 2013 và Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/08/2021 của Chính phủ về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai.

2. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

3. Những nội dung chính:

a) Đối tượng và mức đóng góp Quỹ: Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai.

b) Đối tượng miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp Quỹ, thẩm quyền quyết định miễn, giảm, tạm hoãn và thời hạn được miễn, giảm, tạm hoãn: Thực hiện theo quy định tại Điều 13, Điều 14 Nghị định số 78/2021/NĐ-CP.

c) Hình thức thu, nộp Quỹ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 15 Nghị định số 78/2021/ND-CP.

d) Thời hạn nộp Quỹ:

- Đối với cá nhân: Nộp Quỹ một lần trước ngày 31/7/2022.

- Đối với tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh: Nộp tối thiểu 50% số phải nộp trước ngày 31/7/2022, số còn lại nộp trước ngày 30/11/2022.

đ) Công khai công tác thu, nộp Quỹ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 20 Nghị định số 78/2021/NĐ-CP.

4. Chỉ tiêu thu, nộp Quỹ:

Tổng số tiền Quỹ phòng, chống thiên tai phải thu, nộp năm 2022 đối với đối tượng cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở cấp tỉnh, lực lượng vũ trang và người lao động khác trên địa bàn toàn tỉnh Cà Mau (khi chưa đề xuất xem xét miễn, giảm): 6.879.345.302 đồng (Sáu tỷ, tám trăm bảy mười chín triệu, ba trăm bốn mươi lăm nghìn, ba trăm lẻ hai đồng). Trong đó:

- Số tiền đề xuất xem xét miễn đóng Quỹ: 3.444.760.000 đồng (Ba tỷ, bốn trăm bốn mươi bốn triệu, bảy trăm sáu mươi nghìn đồng).

- Chỉ tiêu thu Quỹ: 3.434.585.302 đồng (Ba tỷ, bốn trăm ba mươi bốn triệu, năm trăm tám mươi lăm nghìn, ba trăm lẻ hai đồng); cụ thể:

Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh: 551.290.302 đồng.

Thành phố Cà Mau: 389.462.955 đồng.

Huyện Phú Tân: 286.161.136 đồng.

Huyện Cái Nước: 385.223.409 đồng.

Huyện Đầm Dơi: 354.394.091 đồng.

Huyện Ngọc Hiển: 220.426.591 đồng.

Huyện Năm Căn: 184.620.455 đồng.

Huyện Thới Bình: 363.208.409 đồng.

Huyện Trần Văn Thời: 517.306.364 đồng.

Huyện U Minh: 182.491.591 đồng.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và Ủy ban nhân dân cấp huyện, căn cứ Kế hoạch thu quỹ của tỉnh để xây dựng kế hoạch thu và giao chỉ tiêu thu cho cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn quản lý; đồng thời gửi Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh để theo dõi, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chịu trách nhiệm phát hành thông báo và thu quỹ đối với các tổ chức, cá nhân mà đơn vị phụ trách thu Quỹ, đảm bảo đúng đối tượng, số lượng được phân công theo Kế hoạch này.

3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, lực lượng vũ trang, các đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, các tổ chức kinh tế và công dân có trách nhiệm và nghĩa vụ thu, nộp Quỹ phòng, chống thiên tai và công khai kết quả thực hiện theo quy định.

4. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm rà soát, tổng hợp và gửi về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh danh sách các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi quản lý thuế của Cục Thuế tỉnh, kèm theo thông tin về tổng giá trị tài sản theo báo cáo tài chính năm 2021 trước ngày 23/4/2022.

5. Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát, tổng hợp và gửi về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh danh sách các đơn vị kinh tế hạch toán phụ thuộc (Chi nhánh, Văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) trên địa bàn tỉnh có đơn vị chủ quản (Doanh nghiệp) nằm ngoài tỉnh Cà Mau.

6. Bảo hiểm xã hội tỉnh rà soát, tổng hợp và gửi về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh danh sách về số lượng người lao động làm việc theo hợp đồng lao động trong các đơn vị kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh (trường hợp người lao động giao kết nhiều hợp đồng với nhiều doanh nghiệp, chỉ tổng hợp danh sách 01 lần theo 01 hợp đồng lao động có thời gian dài nhất) trước ngày 23/4/2022.

7. Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh rà soát, tổng hợp số liệu do Cục Thuế tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau báo cáo; tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt bổ sung chỉ tiêu thu Quỹ phòng, chống thiên tai đối với các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh và người lao động trong các tổ chức này.

8. Sở Tài chính có trách nhiệm in ấn, cấp phát, quản lý, hướng dẫn thanh quyết toán liên quan đến Phiếu thu quỹ (sử dụng trong thu quỹ đối tượng người lao động khác) ở cấp xã cho các huyện, thành phố Cà Mau triển khai thực hiện đúng quy định.

9. Kho bạc Nhà nước tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận số tiền đóng Quỹ phòng, chống thiên tai của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh. Định kỳ cuối mỗi tháng, tổng hợp số tiền đóng Quỹ, báo cáo về Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

10. Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Cà Mau chịu trách nhiệm đối với các số liệu báo cáo đề xuất miễn, giảm, tạm hoãn đóng quỹ cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý, đồng thời có trách nhiệm rà soát, thống kê số lượng các tổ chức kinh tế trên địa bàn không thu được Quỹ mà cơ quan được phân bổ thu (do giải thể, chuyển đổi địa chỉ, không tồn tại, đang hoạt động nhưng chưa thực hiện nghĩa vụ nộp Quỹ,...) và các tổ chức kinh tế mới thành lập trên địa bàn, báo cáo Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) trước ngày 31/12/2022 để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ kết quả thu, chi, hoạt động của Quỹ gửi về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh trước ngày 10 hàng tháng để tổng hợp, theo dõi.

11. Các cơ quan được giao thu quỹ phòng, chống thiên tai rà soát, thực hiện các biện pháp xử lý vi phạm đối với các đơn vị không đóng quỹ theo quy định tại Nghị định số 03/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; thủy lợi; đê điều. Báo cáo kết quả thực hiện về Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh (qua Văn phòng Thường trực - Chi cục Thủy lợi) để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

12. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh phối hợp Sở Tài chính kiểm tra, giám sát, đôn đốc các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm túc nghĩa vụ nộp Quỹ phòng, chống thiên tai theo quy định của pháp luật.

13. Những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, yêu cầu các sở, ngành, địa phương, đơn vị kịp thời phản ánh về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền quy định; trường hợp vượt thẩm quyền, báo cáo, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Quỹ phòng, chống thiên tai, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Cà Mau, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 (kèm theo Kế hoạch số 01/KH-QPCTT);
- BCĐ Quốc gia về PCTT (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- TT. Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Báo, Đài, CTTĐT tỉnh;
- Chi cục Thủy lợi;
- Phòng NN-TN (Kha08);
- Lưu: VT.KL63/4.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Sử

 

UBND TỈNH CÀ MAU
QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/KH-QPCTT

Cà Mau, ngày 25 tháng 3 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THU, NỘP QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH CÀ MAU NĂM 2022

Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai 2013;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều;

Căn cứ Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/08/2021 của Chính phủ Quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai;

Quyết định số 362/QĐ-TTg ngày 07/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Cà Mau;

Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 357/QĐ-UBND ngày 07/2/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kiện toàn Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau;

Trên cơ sở báo cáo số liệu và các ý kiến đóng của các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh, lực lượng vũ trang, cơ quan trung ương đóng trên địa bàn, Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Cà Mau, Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh đã hoàn thiện Kế hoạch - nộp Quỹ phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2022, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Huy động nguồn vốn từ các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh phục vụ chi hỗ trợ các hoạt động phòng, chống thiên tai quy định tại Khoản 3, Điều 10, Luật Phòng chống thiên tai 2013 và Điều 7, Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/08/2021 của Chính phủ Quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai.

- Thu quỹ phòng, chống thiên tai (sau đây gọi tắt là “Quỹ”) phải đúng đối tượng và đảm bảo thời gian theo quy định. Việc quản lý, sử dụng Quỹ phải đảm bảo đúng mục đích, kịp thời, công khai, minh bạch, công bằng và hiệu quả.

II. NỘI DUNG

1. Đối tượng và mức đóng Quỹ

a) Đối với các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn (sau đây gọi tắt là “các tổ chức kinh tế”): Mức đóng bắt buộc một năm là 0,02% trên tổng giá trị tài sản hiện có theo báo cáo tài chính lập ngày 31 tháng 12 hàng năm của tổ chức báo cáo cơ quan Thuế nhưng tối thiểu 500 nghìn đồng, tối đa 100 triệu đồng và được hạch toán vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức.

b) Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi đến tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường theo quy định của pháp luật về lao động, mức đóng cụ thể như sau:

b1) Cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (cấp huyện), ở xã, phường, thị trấn (cấp xã), ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt và lực lượng vũ trang đóng một phần hai của mức lương cơ sở chia cho số ngày làm việc trong tháng.

b2) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động trong các doanh nghiệp đóng một phần hai của mức lương tối thiểu vùng chia cho số ngày làm việc trong tháng theo hợp đồng lao động. Người lao động giao kết nhiều hợp đồng với nhiều doanh nghiệp chỉ phải đóng 01 lần theo 01 hợp đồng lao động có thời gian dài nhất. Mức lương tối thiểu vùng thực hiện theo quy định tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ, Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Trong đó, Vùng II gồm: Thành phố Cà Mau (3.920.000 đồng/tháng); Vùng III gồm các huyện: Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời (3.430.000 đồng/tháng); Vùng IV gồm các huyện: Phú Tân, Đầm Dơi, Thới Bình, Ngọc Hiển (3.070.000 đồng/tháng).

b3) Người lao động khác: trừ các đối tượng đã được quy định tại mục b1 và b2, Điểm b Khoản này đóng 10.000 đồng/người/năm.

c) Khuyến khích các tổ chức, cá nhân (kể cả tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sinh sống, hoạt động hoặc tham gia phòng, chống thiên tai Cà Mau) hỗ trợ, đóng góp tự nguyện cho Quỹ.

d) Đối tượng được miễn, giảm, tạm hoãn đóng Quỹ và thẩm quyền quyết định miễn, giảm, tạm hoãn đóng Quỹ: Thực hiện theo Điều 13, Điều 14, Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/08/2021 của Chính phủ Quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai.

2. Hình thức thu, nộp và phân cấp Quỹ

a) Đối với các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh:

- Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm:

Cung cấp cho Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh danh sách, thông tin tổng giá trị tài sản hiện có theo báo cáo tài chính lập ngày 31 tháng 12 hàng năm của các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn có nghĩa vụ đóng góp Quỹ theo quy định tại điểm i, điểm k, Khoản 1 và Khoản 2, Điều 13, Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/08/2021 của Chính phủ.

Chỉ đạo Chi cục thuế các khu vực hỗ trợ Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau tổ chức thu tiền đóng Quỹ của các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn theo chỉ tiêu thu Quỹ được tỉnh giao.

- Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Cà Mau (sau đây gọi là “Ủy ban nhân dân cấp huyện”) chịu trách nhiệm tổ chức thu tiền đóng Quỹ của các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn quản lý theo mức quy định.

- Người đứng đầu các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm nộp Quỹ bằng hình thức chuyển vào tài khoản Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện mở tại Kho bạc Nhà nước cấp huyện theo đúng Thông báo thu quỹ năm 2022 do đơn vị thu Quỹ cấp huyện phát hành và nộp lại Giấy nộp tiền hoặc Giấy ủy nhiệm chi (bản photo) cho đơn vị thu Quỹ cấp huyện để phục vụ việc tổng hợp và báo cáo kết quả thu quỹ.

b) Đối với công dân Việt Nam (Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi đến tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường theo quy định của pháp luật về lao động):

b1) Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh: Chịu trách nhiệm tổ chức thu tiền đóng Quỹ của cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở cấp tỉnh và lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị nói trên có trách nhiệm thu tiền đóng Quỹ của cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo mức quy định và chuyển vào tài khoản của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh.

b2) Thủ trưởng tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm thu quỹ của các cá nhân do mình quản lý và nộp bằng hình thức chuyển vào tài khoản Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện mở tại Kho bạc Nhà nước cấp huyện theo đúng Thông báo thu quỹ năm 2022 do đơn vị thu Quỹ cấp huyện phát hành.

b3) Ủy ban nhân dân cấp huyện: Chịu trách nhiệm tổ chức thu tiền đóng Quỹ của cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở cấp huyện (trừ các đơn vị Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh đã thu). Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị nói trên có trách nhiệm thu tiền đóng Quỹ của cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo mức quy định và chuyển vào tài khoản Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện mở tại Kho bạc Nhà nước cấp huyện.

b4) Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là “Ủy ban nhân dân cấp xã”) tổ chức thu quỹ của cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở cấp xã, các đối tượng là người lao động khác (10.000đ/người/năm) trên địa bàn quản lý theo mức quy định.

c) Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã:

Ngày 21/01/2021, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND Ban hành Quy chế hoạt động, hướng dẫn nội dung chi, mức chi và việc quản lý, sử dụng Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau căn cứ Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 và Nghị định số 83/2019/NĐ-CP ngày 12/11/2019. Hiện nay, nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính phủ về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai thay thế Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 và Nghị định số 83/2019/NĐ-CP ngày 12/11/2019, tuy nhiên Ủy ban nhân dân tỉnh chưa ban hành văn bản thay thế Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 21/01/2021. Do đó, để đảm bảo thực hiện đúng quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nộp 100% số tiền thu quỹ về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh. Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản thay thế Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 21/01/2021, Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh sẽ phân bổ lại cho cấp huyện, cấp xã theo đúng mức quy định.

Thời hạn hoàn thành việc thu nộp quỹ của cấp xã do Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định trên cơ sở đảm bảo thời gian hoàn thành việc nộp quỹ về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh.

3. Đơn vị thu quỹ phòng, chống thiên tai

a) Đối với Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh:

- Đơn vị thu quỹ: Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau;

- Số tài khoản: 3761.0.3026992.91049 tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Cà Mau;

- Địa chỉ: số 03, Bông Văn Dĩa, Khóm 4, Phường 5, TP. Cà Mau; ĐT: 02903830800; Fax: 02903837103; Email: quypcttcamau@gmail.com.

b) Đối với Quỹ phòng, chống thiên tai cấp huyện:

b1) Thành phố Cà Mau:

- Đơn vị thu quỹ: Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn thành phố Cà Mau;

- Số tài khoản: 3761.0.9086379.91049 tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Cà Mau.

b2) Huyện Trần Văn Thời:

- Đơn vị thu quỹ: Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn huyện Trần Văn Thời;

- Số tài khoản: 3761.0.9086852.91049 tại Kho bạc Nhà nước huyện Trần Văn Thời.

b3) Huyện Ngọc Hiển:

- Đơn vị thu quỹ: Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn huyện Ngọc Hiển;

- Số tài khoản: 3761.0.9009376.91049 tại Kho bạc Nhà nước huyện Ngọc Hiển.

b4) Huyện U Minh:

- Đơn vị thu quỹ: Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn huyện U Minh;

- Số tài khoản: 3761.0.1122004.91049 tại Kho bạc Nhà nước huyện U Minh.

b5) Huyện Phú Tân:

- Đơn vị thu quỹ: Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn huyện Phú Tân;

- Số tài khoản: 3761.0.9086784.91049 tại Kho bạc Nhà nước huyện Phú Tân.

b6) Huyện Đầm Dơi:

- Đơn vị thu quỹ: Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn huyện Đầm Dơi;

- Số tài khoản: 3761.0.1004618.91049 tại Kho bạc Nhà nước huyện Đầm Dơi.

b7) Huyện Thới Bình:

- Đơn vị thu quỹ: Quỹ phòng, chống thiên tai huyện Thới Bình;

- Số tài khoản: 3761.0.9086649.91049 tại Kho bạc Nhà nước huyện Thới Bình.

b8) Huyện Cái Nước:

- Đơn vị thu quỹ: Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn huyện Cái Nước;

- Số tài khoản: 3761.0.9092869.91049 tại Kho bạc Nhà nước huyện Cái Nước.

b9) Huyện Năm Căn:

- Đơn vị thu quỹ: Quỹ phòng, chống thiên tai huyện Năm Căn;

- Số tài khoản: 3761.0.9045018.91049 tại Kho bạc Nhà nước huyện Năm Căn.

4. Thời hạn nộp Quỹ

- Đối với cá nhân: Nộp Quỹ một lần trước ngày 31/7/2022.

- Đối với tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh: Nộp tối thiểu 50% số phải nộp trước ngày 31/7/2022, số còn lại nộp trước ngày 30/11/2022.

5. Công khai công tác thu - nộp Quỹ

- Cơ quan, đơn vị, tổ chức phải công khai danh sách thu - nộp Quỹ của cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động. Hình thức công khai: Thông báo bằng văn bản, niêm yết tại đơn vị; công bố tại hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của đơn vị. Thời điểm công khai chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày chuyển vào tài khoản của Quỹ tỉnh.

- Ủy ban nhân dân cấp xã phải công khai kết quả thu nộp, danh sách người lao động đã đóng quỹ trên địa bàn; tổng kinh phí được cấp cho công tác phòng, chống thiên tai và nội dung chi bằng các hình thức: báo cáo giải trình công khai tại cuộc họp tổng kết hàng năm, niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, Trung tâm văn hóa các thôn và thông báo trên phương tiện truyền thanh xã.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện phải công khai kết quả thu nộp, danh sách tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài đã đóng quỹ trên địa bàn huyện và từng xã; tổng kinh phí được cấp cho công tác phòng, chống thiên tai và nội dung chi bằng các hình thức: báo cáo giải trình tại cuộc họp tổng kết hàng năm, niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện và công khai trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh công khai kết quả thu, danh sách và mức thu đối với từng cơ quan, tổ chức, đơn vị và từng huyện; báo cáo quyết toán thu chi; nội dung chi theo địa bàn cấp huyện bằng các hình thức: gửi cơ quan quản lý Quỹ trung ương; niêm yết tại trụ sở Quỹ cấp tỉnh; thông báo bằng văn bản tới cơ quan, tổ chức đóng góp quỹ; công khai trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý Quỹ cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

III. CHỈ TIÊU THU - NỘP QUỸ NĂM 2022

Tổng số tiền Quỹ phải thu - nộp Đợt 1 năm 2022 đối với đối tượng cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở cấp tỉnh, lực lượng vũ trang và người lao động khác trên địa bàn toàn tỉnh Cà Mau (khi chưa đề xuất xem xét miễn, giảm) là: 6.879.345.302 đồng (Bằng chữ: Sáu tỷ, tám trăm bảy mươi chín triệu, ba trăm bốn mươi lăm nghìn, ba trăm lhai đồng). Trong đó:

- Số tiền đề xuất xem xét miễn đóng Quỹ Đợt 1 năm 2022 là: 3.444.760.000 đồng (Bằng chữ: Ba tỷ, bốn trăm bốn mươi bốn triệu, bảy trăm sáu mươi nghìn đồng). Tất cả các trường hợp đề xuất miễn đóng quỹ đều thuộc đối tượng là cá nhân do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau đề xuất.

- Chỉ tiêu thu quỹ Đợt 1 năm 2022 dự kiến sẽ thực hiện (sau khi đã trừ đi khoản đề xuất miễn, giảm) là: 3.434.585.302 đồng (Bằng chữ: Ba tỷ, bốn trăm ba mươi bốn triệu, năm trăm tám mươi lăm nghìn, ba trăm lẻ hai đồng). Cụ thể:

Quỹ PCTT tỉnh

551.290.302 đồng

TP Cà Mau

389.462.955 đồng

Huyện Phú Tân

286.161.136 đồng

Huyện Cái Nước

385.223.409 đồng

Huyện Đầm Dơi

354.394.091 đồng

Huyện Ngọc Hiển

220.426.591 đồng

Huyện Năm Căn

184.620.455 đồng

Huyện Thới Bình

363.208.409 đồng

Huyện Trần Văn Thời

517.306.364 đồng

Huyện U Minh

182.491.591 đồng

Tổng

3.434.585.302 đồng

(Chi tiết tại các Phụ lục kèm theo Kế hoạch này)

* Ghi chú:

Đối với các đối tượng là các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn (Mức đóng bắt buộc một năm là 0,02% trên tổng giá trị tài sản hiện có theo báo cáo tài chính lập ngày 31 tháng 12 hàng năm của tổ chức báo cáo cơ quan Thuế) do phải căn cứ số liệu báo cáo tài chính năm 2021 của các tổ chức kinh tế do Cục Thuế tỉnh quản lý, tổng hợp, số liệu này đến nay Cục Thuế tỉnh chưa có báo cáo. Ngoài ra, do chưa xác định được số lượng, danh sách các tổ chức kinh tế nên kéo theo việc chưa xác định được người lao động trong các tổ chức kinh tế này. Do đó, sau khi có báo cáo số liệu của Cục Thuế tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh sẽ rà soát, tổng hợp và trình Ủy ban nhân dân tỉnh giao bổ sung chỉ tiêu thu quỹ phòng, chống thiên tai đối với đối tượng là tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài cũng như người lao động trong các tổ chức kinh tế (Chỉ tiêu Đợt 2).

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Hiện nay, Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh đang xin chủ trương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản thay thế Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 21/01/2021 Ban hành Quy chế hoạt động, hướng dẫn nội dung chi, mức chi và việc quản lý, sử dụng Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau. Sau khi văn bản thay thế Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 21/01/2021 được ban hành, các kinh phí có liên quan đến Quỹ phòng, chống thiên tai sẽ thực hiện theo quy định tại văn bản thay thế.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và Ủy ban nhân dân cấp huyện, căn cứ Kế hoạch thu quỹ của tỉnh để xây dựng kế hoạch thu và giao chỉ tiêu thu của cơ quan, đơn vị, địa phương mình; đồng thời gửi Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh để theo dõi, tổng hợp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chịu trách nhiệm phát hành Thông báo và thu quỹ đối với các tổ chức, cá nhân mà đơn vị phụ trách thu quỹ, đảm bảo đúng đối tượng, số lượng đã được phân công theo Kế hoạch này.

3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, lực lượng vũ trang, các đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, các tổ chức kinh tế và công dân có trách nhiệm và nghĩa vụ thu - nộp Quỹ phòng chống thiên tai và công khai kết quả thực hiện theo quy định.

4. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm rà soát, tổng hợp và gửi về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh (trước ngày 15/4/2022) danh sách các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi quản lý thuế của Cục Thuế tỉnh, kèm theo thông tin về tổng giá trị tài sản theo báo cáo tài chính năm 2021.

5. Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát, tổng hợp và gửi về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh danh sách các đơn vị kinh tế hạch toán phụ thuộc (Chi nhánh, Văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) trên địa bàn tỉnh mà đơn vị chủ quản (là Doanh nghiệp) nằm ngoài tỉnh Cà Mau.

6. Bảo hiểm xã hội tỉnh rà soát, tổng hợp và gửi về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh (trước ngày 15/4/2022) danh sách về số lượng người lao động làm việc theo hợp đồng lao động trong các đơn vị kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh. (Trường hợp người lao động giao kết nhiều hợp đồng với nhiều doanh nghiệp thì chỉ tổng hợp danh sách 01 lần theo 01 hợp đồng lao động có thời gian dài nhất).

7. Sở Tài chính có trách nhiệm in ấn, cấp phát, quản lý, hướng dẫn thanh quyết toán liên quan đến Phiếu thu quỹ (sử dụng trong thu quỹ đối tượng người lao động khác, mức 10.000 đồng/người) ở cấp xã cho các huyện, thành phố Cà Mau triển khai thực hiện đúng quy định.

8. Kho bạc Nhà nước tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận số tiền đóng Quỹ phòng, chống thiên tai của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh. Định kỳ cuối mỗi tháng, tổng hợp số tiền đóng Quỹ, báo cáo về Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

9. Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Cà Mau chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các số liệu báo cáo đề xuất miễn, giảm, tạm hoãn đóng quỹ cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý, đồng thời có trách nhiệm rà soát, thống kê số lượng các tổ chức kinh tế trên địa bàn không thu được Quỹ mà cơ quan được phân bổ thu (do giải thể, chuyển đổi địa chỉ, không tồn tại, đang hoạt động nhưng chưa thực hiện nghĩa vụ nộp Quỹ,...) và các tổ chức kinh tế mới thành lập trên địa bàn, báo cáo bằng văn bản về Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) trước ngày 31/12/2022 để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo. Thực hiện chế độ báo cáo thường kỳ hàng tháng kết quả thu, chi Quỹ, hoạt động của Quỹ gửi về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh trước ngày 10 hàng tháng để tổng hợp, theo dõi.

10. Các cơ quan thu quỹ cần chú ý rà soát kỹ các đối tượng thu là cá nhân, người lao động để tránh thu chồng chéo, thu nhiều lần hoặc thu của các đối tượng đã được miễn đóng Quỹ,...; đối với cơ quan thu quỹ của cấp xã việc thu quỹ và xuất Phiếu thu đảm bảo 01 Phiếu thu/người, không xuất Phiếu thu theo hộ gia đình. Ngoài ra, khi thu quỹ đối tượng người lao động khác (10.000 đồng/người/năm) tại các hộ gia đình, cần rà soát, loại trừ các thành viên trong hộ gia đình là cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở các cấp, người lao động của địa phương làm việc trong các tổ chức kinh tế trong và ngoài tỉnh đã thực hiện nghĩa vụ nộp Quỹ tại cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đang làm việc nhằm đảm bảo 01 người chỉ nộp Quỹ 01 lần/năm theo đúng quy định và tránh được việc tạo ra chỉ tiêu ảo thu không đạt. Riêng đối với đối tượng thu là người lao động trong các tổ chức kinh tế, do đối tượng này rất dễ biến động, vì vậy, giao các cơ quan thu quỹ rà soát đề nghị người đứng đầu các tổ chức kinh tế thu nộp theo đúng số lượng thực tế tại thời điểm nộp quỹ.

11. Các cơ quan được giao thu quỹ phòng, chống thiên tai rà soát, thực hiện các biện pháp xử lý vi phạm đối với các đơn vị không đóng quỹ theo quy định tại Nghị định số 03/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính Phủ, Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; thủy lợi; đê điều. Báo cáo kết quả thực hiện về Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh (qua Văn phòng Thường trực - Chi cục Thủy lợi) để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

12. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh phối hợp Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm tra, giám sát, đôn đốc các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm túc nghĩa vụ nộp Quỹ Phòng, chống thiên tai theo quy định của pháp luật.

Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, các cơ quan, tổ chức và địa phương có gặp vướng mắc, khó khăn, phản ảnh về Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh để phối hợp giải quyết theo thẩm quyền hoặc để phối hợp với các cơ quan có liên quan xem xét, xin ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh để xử lý kịp thời theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- BCĐ QG về PCTT (b/c);
- UBND tỉnh (b/c);
- Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh (b/c);
- Sở NN&PTNT (b/c);
- Sở Tài chính (p/h);
- KBNN tỉnh (p/h);
- Cục Thuế tỉnh (t/h);
- BHXH tỉnh (t/h);
- UBND các huyện, TP. Cà Mau (t/h);
- Giám đốc Quỹ PCTT (b/c);
- Lưu: VT, QPCTT (Sơn).

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Nguyễn Long Hoai

 

PHỤ LỤC I:

CHỈ TIÊU THU - NỘP QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH CÀ MAU ĐỢT 1 NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 01/KH-QPCTT ngày 25/3/2022 của Quỹ PCTT tai tỉnh Cà Mau)

Đơn vị tính: đồng

TT

Cơ quan được giao chỉ tiêu

Tổng số tiền thu Quỹ năm 2022

Cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động

Người lao động khác (10.000 đồng/người)

Ghi chú

1

Quỹ PCTT tỉnh

551.290.302

551.290.302

0

 

2

TP Cà Mau

389.462.955

93.632.955

295.830.000

 

3

Huyện Phú Tân

286.161.136

51.371.136

234.790.000

 

4

Huyện Cái Nước

385.223.409

82.593.409

302.630.000

 

5

Huyện Đầm Dơi

354.394.091

85.404.091

268.990.000

 

6

Huyện Ngọc Hiển

220.426.591

38.096.591

182.330.000

 

7

Huyện Năm Căn

184.620.455

45.580.455

139.040.000

 

8

Huyện Thới Bình

363.208.409

77.378.409

285.830.000

 

9

Huyện Trần Văn Thời

517.306.364

89.806.364

427.500.000

 

10

Huyện U Minh

182.491.591

58.211.591

124.280.000

 

TỔNG

3.434.585.302

1.173.365.302

2.261.220.000

 

 

PHỤ LỤC II:

DANH SÁCH ĐỀ XUẤT XÉT MIỄN ĐÓNG QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI ĐỢT 1 NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số   /KH-QPCTT ngày 25/3/2022 của Quỹ PCTT tai tỉnh Cà Mau)

TT

Đơn vị

Tổng số người đề xuất xét miễn đóng Quỹ PCTT

Tổng số tiền đề xuất miễn đóng Quỹ PCTT

Ghi chú

1

TP Cà Mau

78.031

780.310.000

Số liệu căn cứ vào báo cáo đề xuất miễn đóng Quỹ PCTT 2022 của các huyện và thành phố Cà Mau

2

Huyện Phú Tân

32.512

325.120.000

3

Huyện Cái Nước

40.617

406.170.000

4

Huyện Đầm Dơi

48.487

484.870.000

5

Huyện Ngọc Hiển

22.655

226.550.000

6

Huyện Năm Căn

7.583

75.830.000

7

Huyện Thới Bình

39.380

393.800.000

8

Huyện Trần Văn Thời

36.489

364.890.000

9

Huyện U Minh

38.722

387.220.000

TỔNG

344.476

3.444.760.000

 

 

PHỤ LỤC III:

DANH SÁCH CÁC SỞ, BAN NGÀNH, ĐOÀN THỂ, ĐƠN VỊ GIAO QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH THU ĐỢT 1 NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số    /KH-QPCTT ngày   /    /2022 của Quỹ PCTT tai tỉnh Cà Mau)

TT

Tên cơ quan, đơn vị

Cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động (người)

Số tiền nộp Quỹ PCTT (đồng)

Ghi chú

1

Ban Dân tộc

22

749.169

 

2

Ban Dân Vận

24

799.380

 

3

Ban QL Khu Kinh tế

39

1.331.807

 

4

Ban QLDA CT XD

49

1.655.378

 

5

Ban QLDA ODA và NGO

18

611.374

 

6

Ban QLDA CT Giao thông

25

835.562

 

7

Ban QLDA NN&PTNT

51

1.727.045

 

8

Ban Tổ chức Tỉnh ủy

26

863.733

 

9

Ban Tuyên giáo

29

988.965

 

10

Báo Ảnh Đất Mũi

27

913.598

 

11

Báo Cà Mau

38

1.300.848

 

12

Bảo hiểm Xã hội tỉnh

160

5.420.712

 

13

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

381

12.902.045

 

14

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

624

21.139.091

 

15

Bưu điện tỉnh

267

9.058.493

 

16

Công an tỉnh

2.812

95.218.500

 

17

Cục hải quan

54

1.844.699

 

18

Cục Thi hành án

128

4.349.776

 

19

Cục thống kê

73

2.468.950

 

20

Cục thuế

443

15.001.591

 

21

Đài Khí tượng thủy văn tỉnh

9

301.854

 

22

Đài truyền hình

129

4.374.928

 

23

Đảng ủy Dân chính Đảng

32

1.079.685

 

24

Hội đồng Nhân dân tỉnh

30

1.007.833

 

25

Hội Văn Học Nghệ thuật

14

458.630

 

26

Hội Chữ thập đỏ

11

372.500

 

27

Hội Cựu chiến binh

3

107.700

 

28

Hội LH Phụ nữ

13

430.600

 

29

Hội Nông dân

19

643.409

 

30

Kho bạc Nhà nước

133

4.520.704

 

31

Liên đoàn lao động tỉnh

100

3.378.324

 

32

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

11

380.786

 

33

Liên hiệp hội khoa học kỹ thuật

6

190.808

 

34

Liên minh hợp tác xã

16

538.221

 

35

Sở Công thương

49

1.654.352

 

36

Sở Lao động thương binh và xã hội

147

4.971.354

 

37

Sở Giáo dục và đào tạo

2.452

83.033.636

 

38

Sở Giao thông vận tải

182

6.163.182

 

39

Sở Kế hoạch ĐT

37

1.261.554

 

40

Sở Khoa học công nghệ

84

2.839.096

 

41

Sở Nông nghiệp &PTNT

1.061

35.929.318

 

42

Sở Nội vụ

66

2.235.000

 

43

Sở Tài chính

132

4.458.341

 

44

Sở Tài nguyên môi trường

186

6.304.564

 

45

Sở thông tin truyền thông

46

1.557.727

 

46

Sở Tư Pháp

78

2.641.364

 

47

Sở Y tế

4.546

153.944.091

 

48

Sở Văn hóa TT DL

279

9.447.955

 

49

Sở Xây dựng

43

1.460.729

 

50

Thanh tra tỉnh

34

1.151.364

 

51

Tỉnh đoàn

35

1.173.675

 

52

Tòa án tỉnh

142

4.810.355

 

53

Trường Cao đẳng y tế

49

1.645.481

 

54

Trường Cao đẳng cộng đồng

101

3.420.227

 

55

Trường Chính trị

43

1.453.749

 

56

UBKT Tỉnh ủy

40

1.366.499

 

57

UB Mặt Trận Tổ Quốc tỉnh

21

696.045

 

58

Văn phòng UBND tỉnh

158

5.347.532

 

59

Văn phòng Tỉnh ủy

144

4.878.297

 

60

Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau

56

1.881.469

 

61

Vườn Quốc gia U Minh hạ

60

2.040.723

 

62

Viện Kiểm sát Nhân dân tỉnh

146

4.957.769

 

63

Viễn thông Cà Mau

10

334.775

 

64

Ngân hàng nhà nước

37

1.263.382

 

TỔNG

16.280

551.290.302

 

Bằng chữ: Năm trăm năm mươi mốt triệu, hai trăm chín mươi nghìn đồng.

 

PHỤ LỤC IV:

CHỈ TIÊU GIAO THÀNH PHỐ CÀ MAU THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI ĐỢT 1 NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số    /KH-QPCTT ngày   /    /2021 của Quỹ PCTT tai tỉnh Cà Mau)

STT

Tên đơn vị

Cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động

Người lao động khác (10.000đ/ người)

Số tiền nộp Quỹ PCTT (đồng)

Ghi chú

I

CÁC PHÒNG, BAN KHỐI ĐẢNG

65

 

2.201.136

 

1

Văn phòng Thành ủy Cà Mau

11

 

372.500

 

2

Ban Tổ chức Thành ủy

7

 

237.045

 

3

Ban Tuyên giáo Thành ủy

6

 

203.182

 

4

Ban Dân vận Thành ủy

5

 

169.318

 

5

Ủy ban kiểm tra Thành ủy

6

 

203.182

 

6

UBMTTQVN thành phố

6

 

203.182

 

7

Trung tâm Chính trị thành phố

5

 

169.318

 

8

Hội Nông dân thành phố

4

 

135.455

 

9

Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố

4

 

135.455

 

10

Hội Cựu chiến binh thành phố

3

 

101.591

 

11

Liên đoàn Lao động thành phố

4

 

135.455

 

12

Thành đoàn

4

 

135.455

 

II

CÁC PHÒNG, BAN KHỐI NHÀ NƯỚC

103

 

3.487.955

 

1

Văn phòng HĐND và UBND thành phố

27

 

914.318

 

2

Phòng Kinh tế thành phố

9

 

304.773

 

3

Phòng Y tế thành phố

2

 

67.727

 

4

Phòng Dân tộc thành phố

3

 

101.591

 

5

Phòng Tài chính & kế hoạch thành phố

9

 

304.773

 

6

Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố

9

 

304.773

 

7

Phòng Văn hóa và Thông tin thành phố

4

 

135.455

 

8

Phòng Quản lý đô thị thành phố

6

 

203.182

 

9

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội TP

8

 

270.909

 

10

Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố

9

 

304.773

 

11

Phòng Nội vụ thành phố

7

 

237.045

 

12

Phòng Tư pháp thành phố

6

 

203.182

 

13

Thanh tra thành phố

4

 

135.455

 

III

ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP

98

 

3.318.636

 

1

Ban QLDA đầu tư xây dựng thành phố

10

 

338.636

 

2

Trung tâm Văn hóa, Truyền thông và Thể thao

33

 

1.117.500

 

3

Ban Quản lý dự án Nâng cấp đô thị thành phố

19

 

643.409

 

4

Đội trật tự đô thị thành phố

17

 

575.682

 

5

Ban Quản lý chợ thành phố

9

 

304.773

 

6

Hội Đông y thành phố

5

 

169.318

 

7

Hội Chữ thập đỏ thành phố

5

 

169.318

 

IV

UBND, ĐẢNG ỦY CÁC XÃ, PHƯỜNG

417

29.583

309.951.136

 

1

Phường 1

31

1.056

11.609.773

 

2

Phường 2

27

931

10.224.318

 

3

Phường 4

20

1.816

18.837.273

 

4

Phường 5

22

2.035

21.095.000

 

5

Phường 6

22

1.285

13.595.000

 

6

Phường 7

19

2.083

21.473.409

 

7

Phường 8

21

1.936

20.071.136

 

8

Phường 9

21

1.097

11.681.136

 

9

Phường Tân Xuyên

20

1.940

20.077.273

 

10

Phường Tân Thành

19

1.218

12.823.409

 

11

Xã Tắc Vân

22

1.313

13.875.000

 

12

Xã Lý Văn Lâm

35

1.420

15.385.227

 

13

Xã An Xuyên

20

3.330

33.977.273

 

14

Xã Tân Thành

39

2.378

25.100.682

 

15

Xã Định Bình

36

1.669

17.909.091

 

16

Xã Hòa Thành

21

1.965

20.361.136

 

17

Xã Hòa Tân

22

2.111

21.855.000

 

V

CÁC ĐƠN VỊ KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN

2.082

 

70.504.091

 

1

Trường MG Sơn Ca

20

 

677.273

 

2

Trường MG Họa Mi

15

 

507.955

 

3

Trường MN Tuổi Ngọc

12

 

406.364

 

4

Trường MG Hoa Hồng

13

 

440.227

 

5

Trường MG Bông Hồng

20

 

677.273

 

6

Trường MN Trúc Xanh

19

 

643.409

 

7

Trường MG Hương Sen

20

 

677.273

 

8

Trường MG BT TT phường 7

9

 

304.773

 

9

Trường MN Ban Mai

22

 

745.000

 

10

Trường MN Rạng Đông

16

 

541.818

 

11

Trường MG Ánh Dương

19

 

643.409

 

12

Trường MG Hương Tràm

29

 

982.045

 

13

Trường MG Tân Thành

15

 

507.955

 

14

Trường MG An Xuyên

12

 

406.364

 

15

Trường MN Sao Mai

20

 

677.273

 

16

Trường MN Anh Đào

6

 

203.182

 

17

Trường MN Hoa Mai

7

 

237.045

 

18

Trường MN Vàng Anh

8

 

270.909

 

19

Trường MN Vành Khuyên

7

 

237.045

 

20

Trường MN Quỳnh Anh

13

 

440.227

 

21

Trường MN Búp sen Hồng

22

 

745.000

 

22

Trường MN Bình Minh

16

 

541.818

 

23

Trường MN Nắng Hồng

19

 

643.409

 

24

Trường TH Đỗ Thừa Luông

30

 

1.015.909

 

25

Trường TH Đinh Tiên Hoàng

19

 

643.409

 

26

Trường TH Nguyễn Tạo

45

 

1.523.864

 

27

Trường TH Văn Lang

39

 

1.320.682

 

28

Trường TH Hùng Vương

48

 

1.625.455

 

29

Trường TH Quang Trung

34

 

1.151.364

 

30

Trường TH Lý Thường Kiệt

43

 

1.456.136

 

31

Trường TH phường 6/2

26

 

880.455

 

32

Trường TH Nguyễn Văn Trỗi

51

 

1.727.045

 

33

Trường TH Lạc Long Quân

39

 

1.320.682

 

34

Trường TH phường 8/1

38

 

1.286.818

 

35

Trường TH Nguyễn Đình Chiểu

59

 

1.997.955

 

36

Trường TH Lê Quý Đôn

54

 

1.828.636

 

37

Trường TH Tắc Vân

29

 

982.045

 

38

Trường TH Trần Hưng Đạo

44

 

1.490.000

 

39

Trường TH Tân Thành 1

13

 

440.227

 

40

Trường TH Tân Thành 2

24

 

812.727

 

41

Trường TH Tân Định

23

 

778.864

 

42

Trường TH Kim Đồng

24

 

812.727

 

43

Trường TH Lê Văn Tám

16

 

541.818

 

44

Trường TH Hòa Thành 1

12

 

406.364

 

45

Trường TH Hòa Thành 2

21

 

711.136

 

46

Trường TH Hòa Thành 3

18

 

609.545

 

47

Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm

24

 

812.727

 

48

Trường TH Võ Trường Toản

23

 

778.864

 

49

Trường TH Hoàng Diệu

20

 

677.273

 

50

Trường TH Tân Xuyên

22

 

745.000

 

51

Trường TH An Xuyên

38

 

1.286.818

 

52

Trường TH Trần Quốc Toản

18

 

609.545

 

53

Trường TH Lý Tự Trọng

21

 

711.136

 

54

Trường TH Nguyễn Trãi

33

 

1.117.500

 

55

Trường TH Tân Hưng

23

 

778.864

 

56

Trường TH Lý Văn Lâm

46

 

1.557.727

 

57

Trường TH Phan Ngọc Hiển

33

 

1.117.500

 

58

Trường THCS Ngô Quyền

36

 

1.219.091

 

59

Trường THCS Phan Bội Châu

47

 

1.591.591

 

60

Trường THCS Nguyễn Thái Bình

82

 

2.776.818

 

61

Trường THCS Võ Thị Sáu

90

 

3.047.727

 

62

Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng

35

 

1.185.227

 

63

Trường THCS Lương Thế Vinh

60

 

2.031.818

 

64

Trường THCS Nguyễn Du

69

 

2.336.591

 

65

Trường THCS Tân Thành

38

 

1.286.818

 

66

Trường THCS Định Bình

24

 

812.727

 

67

Trường THCS Nguyễn Trung Trực

26

 

880.455

 

68

Trường THCS Hòa Tân

41

 

1.388.409

 

69

Trường THCS An Xuyên 1

29

 

982.045

 

70

Trường THCS An Xuyên 2

43

 

1.456.136

 

71

Trường THCS Nguyễn T Minh Khai

53

 

1.794.773

 

TỔNG

 

 

389.462.955

 

Bằng chữ: Ba trăm tám mươi chín triệu, bốn trăm sáu mươi hai nghìn đồng

 

PHỤ LỤC V:

CHỈ TIÊU GIAO HUYỆN PHÚ TÂN THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI ĐỢT 1 NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số   /KH-QPCTT ngày   /    /2022 của Quỹ PCTT tai tỉnh Cà Mau)

STT

Tên đơn vị

Cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động

Người lao động khác (10.000đ/ người)

Số tiền nộp Quỹ PCTT (đồng)

Ghi chú

I

CÁC PHÒNG, BAN CHUYÊN MÔN KHỐI NHÀ NƯỚC

96

 

3.250.909

 

01

Văn phòng HĐND&UBND huyện

27

 

914.318

 

02

Phòng Nội vụ

10

 

338.636

 

03

Phòng Nông nghiệp - PTNT

9

 

304.773

 

04

Phòng Tư pháp

5

 

169.318

 

05

Phòng LĐTB&XH

8

 

270.909

 

06

Phòng Giáo dục - Đào tạo

7

 

237.045

 

07

Phòng Kinh tế - Hạ tầng

7

 

237.045

 

08

Phòng Tài nguyên - Môi trường

5

 

169.318

 

09

Thanh tra huyện

5

 

169.318

 

10

Phòng Tài chính - Kế hoạch

8

 

270.909

 

11

Phòng Văn hóa - Thông tin

5

 

169.318

 

II

CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP

41

 

1.388.409

 

01

Trung tâm Văn hóa, truyền thông và Thể thao

24

 

812.727

 

02

Đội Quản lý KT&BVNLTS

3

 

101.591

 

03

Ban Quản lý Dự án

14

 

474.091

 

III

CÁC PHÒNG, BAN KHỐI ĐẢNG, ĐOÀN THỂ

58

 

1.964.091

 

01

Văn phòng Huyện ủy

14

 

474.091

 

02

Ban Tổ chức Huyện ủy

5

 

169.318

 

03

Ban Tuyên giáo Huyện ủy

5

 

169.318

 

04

Ủy ban Kiểm tra Huyện ủy

6

 

203.182

 

05

Ban Dân vận Huyện ủy

5

 

169.318

 

06

Mặt trận tổ quốc Việt Nam

5

 

169.318

 

07

Hội LHPN huyện

5

 

169.318

 

08

Hội Nông dân huyện

4

 

135.455

 

09

Huyện Đoàn

4

 

135.455

 

10

Hội Cựu chiến binh huyện

3

 

101.591

 

11

Trung tâm Chính trị huyện

2

 

67.727

 

IV

ỦY BAN NHÂN DÂN, ĐẢNG ỦY CÁC XÃ, THỊ TRẤN CÁI ĐÔI VÀM

185

23.479

241.054.773

 

01

Thị trấn Cái Đôi Vàm

20

1.924

677.273

 

02

Xã Phú Thuận

20

2.000

677.273

 

03

Xã Nguyễn Việt Khái

22

2.903

745.000

 

04

Xã Rạch Chèo

21

2.552

711.136

 

05

Xã Tân Hải

22

2.005

745.000

 

06

Xã Phú Tân

21

4.519

711.136

 

07

Xã Phú Mỹ

20

2.300

677.273

 

08

Xã Việt Thắng

21

1.460

711.136

 

09

Xã Tân Hưng Tây

18

3.816

609.545

 

V

CÁC CƠ QUAN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN

10

 

338.636

 

01

Hội Đông y

5

 

169.318

 

02

Hội Chữ thập đỏ

5

 

169.318

 

VI

CÁC ĐƠN VỊ TRƯỜNG HỌC

1.127

 

38.164.318

 

VI.1

TRƯỜNG MẪU GIÁO

184

 

6.230.909

 

01

Mẫu Giáo Phú Tân

31

 

1.049.773

 

02

Mẫu Giáo Cái Đôi Vàm

33

 

1.117.500

 

03

Mẫu Giáo Hoa Hồng

22

 

745.000

 

04

Mẫu Giáo Hướng Dương

16

 

541.818

 

05

Mẫu Giáo Họa My

16

 

541.818

 

06

Mẫu Giáo Bông Sen

17

 

575.682

 

07

Mẫu Giáo Sơn Ca

11

 

372.500

 

08

Mẫu Giáo Hoa Mai

14

 

474.091

 

09

Mẫu Giáo Hương Giang

12

 

406.364

 

10

Mẫu Giáo Hoa Tường Vi

12

 

406.364

 

VI.2

TRƯỜNG TIỂU HỌC

616

 

20.860.000

 

01

Tiểu học Việt Thắng 1

30

 

1.015.909

 

02

Tiểu học Việt Thắng 2

27

 

914.318

 

03

Tiểu học Phú Thuận

35

 

1.185.227

 

04

Tiểu học Phú Mỹ 2

36

 

1.219.091

 

05

Tiểu học Phú Mỹ 3

24

 

812.727

 

06

Tiểu học Phú Tân

31

 

1.049.773

 

07

Tiểu học Phú Hiệp

23

 

778.864

 

08

Tiểu học và THCS Mỹ Bình

45

 

1.523.864

 

09

Tiểu học Tân Hải

40

 

1.354.545

 

10

Tiểu học Tân Hưng Tây A

36

 

1.219.091

 

11

Tiểu học Tân Hưng Tây B

29

 

982.045

 

12

Tiểu học Rạch Chèo

37

 

1.252.955

 

13

Tiểu học Quảng Phú

26

 

880.455

 

14

Tiểu học Việt Khái 1

31

 

1.049.773

 

15

Tiểu học Việt Khái 2

25

 

846.591

 

16

Tiểu học Việt Khái 3

22

 

745.000

 

17

Tiểu học Cái Đôi Vàm 1

37

 

1.252.955

 

18

Tiểu học Cái Đôi Vàm 2

34

 

1.151.364

 

19

Tiểu Học Cái Đôi Vàm 4

18

 

609.545

 

20

Tiểu học Kim Đồng

30

 

1.015.909

 

VI.3

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ

327

 

11.073.409

 

01

THCS Đặng Tấn Triệu

24

 

812.727

 

02

THCS Phan Ngọc Hiển

32

 

1.083.636

 

03

THCS Nguyễn Vĩnh Nghiệp

27

 

914.318

 

04

THCS Phú Tân

69

 

2.336.591

 

05

THCS Việt Thắng

31

 

1.049.773

 

06

THCS Tân Hưng Tây

38

 

1.286.818

 

07

THCS Việt Khái

19

 

643.409

 

08

THCS Rạch Chèo

25

 

846.591

 

09

THCS Gò Công

18

 

609.545

 

10

THCS Võ Thị Sáu

19

 

643.409

 

11

THCS Lê Hồng Phong

25

 

846.591

 

 

TỔNG

 

 

286.161.136

 

Bằng chữ: Hai trăm tám mươi sáu triệu, một trăm sáu mươi mốt nghìn đồng

 

PHỤ LỤC VI:

CHỈ TIÊU GIAO HUYỆN CÁI NƯỚC THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI ĐỢT 1 NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 01/KH-QPCTT ngày  /    /2022 của Quỹ PCTT tai tỉnh Cà Mau)

STT

Tên đơn vị

Cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động

Người lao động khác (10.000đ/ người)

Số tiền nộp Quỹ PCTT (đồng)

Ghi chú

I

CÁC PHÒNG, BAN CHUYÊN MÔN KHỐI NHÀ NƯỚC

96

 

3.250.909

 

1

Văn phòng HĐND và UBND

27

 

914.318

 

2

Phòng Nội vụ

10

 

338.636

 

3

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

9

 

304.773

 

4

Phòng Tài nguyên và Môi trường

7

 

237.045

 

5

Phòng Kinh tế và Hạ tầng

5

 

169.318

 

6

Thanh tra huyện

4

 

135.455

 

7

Phòng Giáo dục và Đào tạo

8

 

270.909

 

8

Phòng Tài chính - Kế hoạch

9

 

304.773

 

9

Phòng Tư pháp

5

 

169.318

 

10

Phòng Nông nghiệp và PTNT

8

 

270.909

 

11

Phòng Văn hóa và Thông tin

4

 

135.455

 

II

ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP

1866

 

63.189.545

 

12

Ban Quản lý chợ và đô thị

6

 

203.182

 

13

Ban Quản lý Dự án xây dựng

8

 

270.909

 

14

Trung tâm Văn hóa - Thể thao

22

 

745.000

 

15

Trung tâm chính trị

3

 

101.591

 

16

Các điểm trường (trực thuộc Phòng Giáo dục và ĐT huyện)

1807

 

61.191.591

 

17

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

20

 

677.273

 

III

CÁC PHÒNG, BAN KHỐI ĐẢNG

56

 

1.896.364

 

17

Ban Dân vận

4

 

135.455

 

18

Uỷ ban kiểm tra

6

 

203.182

 

19

Ban Tuyên giáo

6

 

203.182

 

20

Ban Tổ chức

5

 

169.318

 

21

Văn phòng Huyện ủy

12

 

406.364

 

22

Hội Nông dân

4

 

135.455

 

23

Hội Liên hiệp phụ nữ

5

 

169.318

 

24

Huyện đoàn

7

 

237.045

 

25

Mặt Trận Tổ Quốc Việt Nam

4

 

135.455

 

26

Hội Cựu chiến binh

3

 

101.591

 

IV

UBND, ĐẢNG ỦY CÁC XÃ, TT

380

30.263

315.498.182

 

27

Xã Lương Thế Trân

36

1858

19.799.091

 

28

Xã Thạnh Phú

35

2498

26.165.227

 

29

Xã Phú Hưng

34

3420

35.351.364

 

30

Xã Tân Hưng

35

3200

33.185.227

 

31

Xã Hưng Mỹ

33

2782

28.937.500

 

32

Xã Hòa Mỹ

34

2446

25.611.364

 

33

Xã Tân Hưng Đông

35

4682

48.005.227

 

34

Thị trấn Cái Nước

35

3010

31.285.227

 

35

Xã Đông Thới

36

1674

17.959.091

 

36

Xã Đông Hưng

35

1378

14.965.227

 

37

Xã Trần Thới

32

3315

34.233.636

 

V

CÁC CƠ QUAN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN

41

 

1.388.409

 

37

Hội Chữ thập đỏ

5

 

169.318

 

38

Hội Đông y

4

 

135.455

 

39

Hội Khuyến học

2

 

67.727

 

40

Hội Thủy sản

2

 

67.727

 

41

Hội Cựu thanh niên xung phong

1

 

33.864

 

42

Hội Tiêu chuẩn và BVQLNTD

2

 

67.727

 

43

Hội Tù chính trị

1

 

33.864

 

44

Hội Luật gia

1

 

33.864

 

45

hội bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi

1

 

33.864

 

46

hội người cao tuổi

2

 

67.727

 

47

hội người mù

2

 

67.727

 

48

Ngân hàng chính sách xã hội

18

 

609.545

 

TỔNG

 

 

385.223.409

 

Bằng chữ: Ba trăm tám mươi lăm triệu, hai trăm hai mươi ba nghìn đồng

 

PHỤ LỤC VII:

CHỈ TIÊU GIAO HUYỆN ĐẦM DƠI THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI ĐỢT 1 NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số    /KH-QPCTT ngày   /    /2022 của Quỹ PCTT tai tỉnh Cà Mau)

STT

Tên đơn vị

Cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động

Người lao động khác (10.000đ/ người)

Số tiền nộp Quỹ PCTT (đồng)

Ghi chú

I

CÁC PHÒNG, BAN CHUYÊN MÔN

109

 

3.691.136

 

1

Văn phòng HĐND - UBND huyện

32

 

1.083.636

 

2

Thanh tra huyện

5

 

169.318

 

3

Phòng Nông nghiệp & PTNT huyện

10

 

338.636

 

4

Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện

6

 

203.182

 

 

Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện

7

 

237.045

 

6

Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện

10

 

338.636

 

7

Phòng LĐ - TB và XH huyện

5

 

169.318

 

8

Phòng Tư pháp huyện

5

 

169.318

 

9

Phòng Dân tộc huyện

5

 

169.318

 

10

Phòng Văn hóa và Thông tin huyện

5

 

169.318

 

11

Phòng Nội vụ huyện

9

 

304.773

 

12

Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện

10

 

338.636

 

II

ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP

1.981

 

67.083.864

 

1

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện

25

 

846.591

 

2

Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng huyện

14

 

474.091

 

3

Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện

4

 

135.455

 

4

Trung tâm Văn hóa, Truyền thông và Thể thao huyện

22

 

745.000

 

5

Ban Điều hành Bến tàu

6

 

203.182

 

6

Các đơn vị trực thuộc Phòng GD&ĐT huyện (trường học)

1.910

 

64.679.545

 

III

CÁC PHÒNG, BAN KHỐI ĐẢNG

80

 

2.709.091

 

1

Văn phòng Huyện ủy

18

 

609.545

 

2

Ban Tổ chức Huyện ủy

7

 

237.045

 

3

Ban Tuyên giáo Huyện ủy

6

 

203.182

 

4

Ban Dân vận Huyện ủy

5

 

169.318

 

5

Ủy ban Kiểm tra Huyện ủy

7

 

237.045

 

6

Ủy ban MTTQ VN huyện

5

 

169.318

 

7

Huyện đoàn

6

 

203.182

 

8

Hội Nông dân huyện

6

 

203.182

 

9

Hội Cựu chiến binh

4

 

135.455

 

10

Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện

6

 

203.182

 

11

Hội Chữ thập đỏ huyện

5

 

169.318

 

12

Hội Đông Y huyện

5

 

169.318

 

IV

ỦY BAN NHÂN DÂN, ĐẢNG ỦY CÁC XÃ, THỊ TRẤN

335

26899

280.334.318

 

1

Trần Phán

20

1.525

15.927.273

 

2

Tân Dân

20

1.330

13.977.273

 

3

Tạ An Khương Nam

21

921

9.921.136

 

3

Tạ An Khương

21

2.731

28.021.136

 

4

Tân Tiến

21

3.191

32.621.136

 

5

Thị trấn Đầm Dơi

20

1.800

18.677.273

 

6

Quách Phẩm

22

1.154

12.285.000

 

7

Quách Phẩm Bắc

21

0

711.136

 

8

Tân Duyệt

21

3.005

30.761.136

 

9

Ngọc Chánh

21

0

711.136

 

10

Tạ An Khương Đông

22

1.596

16.705.000

 

11

Tân Trung

22

2.030

21.045.000

 

12

Tân Đức

21

2.326

23.971.136

 

13

Tân Thuận

21

3.060

31.311.136

 

14

Thanh Tùng

20

0

677.273

 

15

Nguyễn Huân

21

2.230

23.011.136

 

V

CÁC CƠ QUAN KHÁC ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN

17

 

575.682

 

1

Bưu điện Đầm Dơi

17

 

575.682

 

 

TỔNG

354.394.091

 

Bằng chữ: Ba trăm năm mươi bốn triệu, ba trăm chín mươi bốn nghìn đồng.

 

PHỤ LỤC VIII:

CHỈ TIÊU GIAO HUYỆN NGỌC HIỂN THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI ĐỢT 1 NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 01/KH-QPCTT ngày 25/3/2022 của Quỹ PCTT tai tỉnh Cà Mau)

STT

Tên đơn vị

Cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động

Người lao động khác (10.000đ/ người)

Số tiền nộp Quỹ PCTT (đồng)

Ghi chú

I

Các phòng, ban chuyên môn khối nhà nước

90

 

3.047.727

 

1

Văn phòng HĐND-UBND huyện

26

 

880.455

 

2

Phòng Nội vụ

5

 

169.318

 

3

Phòng Kinh tế - Hạ tầng

6

 

203.182

 

4

Phòng Lao động -Thương binh & Xã hội

8

 

270.909

 

5

Phòng Văn hóa - Thông tin

5

 

169.318

 

6

Phòng Tư pháp

5

 

169.318

 

7

Phòng NN&PTNT

7

 

237.045

 

8

Phòng Tài nguyên - Môi trường

6

 

203.182

 

9

Phòng Giáo dục & Đào Tạo

9

 

304.773

 

10

Phòng Tài Chính - Kế hoạch

8

 

270.909

 

11

Thanh tra Nhà nước

5

 

169.318

 

II

Các phòng, ban khối Đảng

58

 

1.964.091

 

1

Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện

4

 

135.455

 

2

Ban Tuyên giáo

3

 

101.591

 

3

Văn phòng Huyện Ủy

16

 

541.818

 

4

Ban Tổ Chức Huyện Ủy

7

 

237.045

 

5

Ủy ban kiểm tra Huyện ủy

7

 

237.045

 

6

Ban Dân vận

4

 

135.455

 

7

Huyện Đoàn

4

 

135.455

 

8

Hội Cựu Chiến binh

3

 

101.591

 

9

Hội Nông dân

5

 

169.318

 

10

Hội Liên hiệp Phụ nữ

5

 

169.318

 

III

Đơn vị sự nghiệp, hội đặc thù

155

 

5.248.864

 

1

Trung tâm Bồi dưỡng chính trị

4

 

135.455

 

2

Trung tâm Văn hóa, truyền thông và thể thao

21

 

711.136

 

3

Ban Quản Dự án huyện

12

 

406.364

 

4

Trung tâm Y tế huyện

112

 

3.792.727

 

5

Hội Chữ thập đỏ

3

 

101.591

 

6

Hội Đông y huyện

3

 

101.591

 

IV

Ủy ban nhân dân, Đảng Ủy các xã, thị trấn

175

18.233

188.256.136

 

1

Xã Tam Giang Tây

21

3.281

33.521.136

 

2

Xã Tân Ân

33

-

1.117.500

 

3

Xã Tân Ân Tây

20

4.489

45.567.273

 

4

Xã Đất Mũi

35

-

1.185.227

 

5

Xã Viên An

22

3.637

37.115.000

 

6

Xã Viên An Đông

22

3.026

31.005.000

 

7

Thị trấn Rạch Gốc

22

3.800

38.745.000

 

V

Các điểm trường học

647

 

21.909.773

 

1

Trường Mẫu giáo xã Tam Giang Tây

19

 

643.409

 

2

Trường Mẫu giáo thị trấn Rạch Gốc

34

 

1.151.364

 

3

Trường Mẫu giáo xã Tân Ân

10

 

338.636

 

4

Trường Mẫu giáo xã Tân Ân Tây

12

 

406.364

 

5

Trường Mẫu giáo xã Viên An Đông

10

 

338.636

 

6

Trường Mẫu Giáo xã Viên An

12

 

406.364

 

7

Trường Mẫu giáo xã Đất Mũi

18

 

609.545

 

8

Trường Tiểu học 1 xã Tam Giang Tây

28

 

948.182

 

9

Trường Tiểu học 2 xã Tam Giang Tây

15

 

507.955

 

10

Trường Tiểu học 3 xã Tam Giang Tây

18

 

609.545

 

11

Trường Tiểu học 1 thị trấn Rạch Gốc

28

 

948.182

 

12

Trường Tiểu học 2 thị trấn Rạch Gốc

36

 

1.219.091

 

13

Trường Tiểu học xã Tân Ân

20

 

677.273

 

14

Trường Tiểu học 1 xã Tân Ân Tây

24

 

812.727

 

15

Trường Tiểu học 3 xã Tân Ân Tây

18

 

609.545

 

16

Trường Tiểu học 1 xã Viên An Đông

27

 

914.318

 

17

Trường Tiểu học 2 xã Viên An Đông

18

 

609.545

 

18

Trường Tiểu học 3 xã Viên An Đông

18

 

609.545

 

19

Trường Tiểu học 1 xã Viên An

24

 

812.727

 

20

Trường Tiểu học 2 xã Viên An

34

 

1.151.364

 

21

Trường Tiểu 1 xã Đất Mũi

31

 

1.049.773

 

22

Trường Tiểu 2 xã Đất Mũi

19

 

643.409

 

23

Trường Tiểu 3 xã Đất Mũi

15

 

507.955

 

24

Trường THCS xã Tam Giang Tây

28

 

948.182

 

25

Trường THCS xã Tân Ân Tây

22

 

745.000

 

26

Trường THCS xã Viên An Đông

26

 

880.455

 

27

Trường THCS xã Đất Mũi

35

 

1.185.227

 

28

Trường THCS Bông Văn Dĩa

48

 

1.625.455

 

 

TỔNG

 

 

220.426.591

 

Bằng chữ: Hai trăm hai mươi triệu, bốn trăm hai mươi sáu nghìn đồng

 

PHỤ LỤC IX:

CHỈ TIÊU GIAO HUYỆN NĂM CĂN THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI ĐỢT 1 NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 01/KH-QPCTT ngày 25/3/2022 của Quỹ PCTT tai tỉnh Cà Mau)

STT

Tên đơn vị

Cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động

Người lao động khác (10.000đ/ người)

Số tiền nộp Quỹ PCTT (đồng)

Ghi chú

I

CÁC PHÒNG, BAN CHUYÊN MÔN KHỐI NHÀ NƯỚC

157

 

5.316.591

 

1

Văn phòng HĐND-UBND

30

 

1.015.909

 

2

Phòng Nông nghiệp và PTNT

9

 

304.773

 

3

Phòng Kinh tế và Hạ tầng

9

 

304.773

 

4

Phòng Tài nguyên và Môi trường

6

 

203.182

 

5

Phòng Lao động TB&XH

10

 

338.636

 

6

Phòng Nội vụ

9

 

304.773

 

7

Phòng Tài chính và Kế hoạch

9

 

304.773

 

8

Trung tâm Văn hóa, Truyền thông và Thể thao

21

 

711.136

 

9

Phòng Tư pháp

5

 

169.318

 

10

Phòng Văn hóa và Thông tin

4

 

135.455

 

11

Thanh tra huyện

5

 

169.318

 

12

Trung tâm Chính trị huyện

3

 

101.591

 

13

Ban Quản lý dự án xây dựng

10

 

338.636

 

14

Hội Chử thập đỏ

5

 

169.318

 

15

Hội Đông y

5

 

169.318

 

16

Hội Cựu Thanh niên xung phong

2

 

67.727

 

17

Hội Cựu tù chính trị yêu nước

2

 

67.727

 

18

Hội Bảo trợ NTT&Trẻ mồ côi

2

 

67.727

 

19

Hội Nạn nhân chất độc DC/Dioxin

2

 

67.727

 

20

Hội Khuyến học

2

 

67.727

 

21

Ban đại diện Hội người cao tuổi

2

 

67.727

 

22

Hội Luật gia

2

 

67.727

 

23

Hội Tiêu chuẩn &Bảo vệ QL NTD

2

 

67.727

 

24

Hội Thủy sản

1

 

33.864

 

II

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

846

 

28.648.636

 

1

Phòng Giáo dục và Đào tạo

8

 

270.909

 

2

Khối Mầm non

189

 

6.400.227

 

2.1

Trường Mầm non thị trấn Năm Căn

38

 

1.286.818

 

2.2

Trường Mầm non 28/7

22

 

745.000

 

2.3

Trường Mẫu giáo Sao Mai

36

 

1.219.091

 

2.4

Trường Mẫu giáo xã Đất Mới

15

 

507.955

 

2.5

Trường Mẫu giáo Sơn Ca

14

 

474.091

 

2.6

Trường Mẫu giáo xã Hàng Vịnh

16

 

541.818

 

2.7

Trường Mẫu giáo xã Lâm Hải

10

 

338.636

 

2.8

Trường Mẫu giáo xã Hiệp Tùng

15

 

507.955

 

2.9

Trường Mẫu giáo Hoa Mai

11

 

372.500

 

2.10

Trường Mẫu giáo Bình Minh

12

 

406.364

 

3

Khối Tiểu học

380

 

12.868.182

 

3.1

Trường Tiểu học 1 thị trấn Năm Căn

64

 

2.167.273

 

3.2

Trường Tiểu học 2 thị trấn Năm Căn

34

 

1.151.364

 

3.3

Trường Tiểu học 3 thị trấn Năm Căn

28

 

948.182

 

3.4

Trường Tiểu học xã Lâm Hải

30

 

1.015.909

 

3.5

Trường Tiểu học Lê Văn Tám

29

 

982.045

 

3.6

Trường Tiểu học Võ Thị Sáu

24

 

812.727

 

3.7

Trường Tiểu học xã Hàm Rồng

30

 

1.015.909

 

3.8

Trường Tiểu học xã Hàng Vịnh

37

 

1.252.955

 

3.9

Trường Tiểu học 1 xã Hiệp Tùng

33

 

1.117.500

 

3.10

Trường Tiểu học 2 xã Hiệp Tùng

20

 

677.273

 

3.11

Trường Tiểu học Kim Đồng

24

 

812.727

 

3.12

Trường Tiểu học 1 xã Tam Giang Đông

27

 

914.318

 

4

Khối THCS

269

 

9.109.318

 

4.1

Trường THCS Phan Ngọc Hiển

66

 

2.235.000

 

4.2

Trường THCS thị trấn Năm Căn

38

 

1.286.818

 

4.3

Trường THCS xã Đất Mới 1

16

 

541.818

 

4.4

Trường THCS xã Lâm Hải

25

 

846.591

 

4.5

Trường THCS xã Hàm Rồng

24

 

812.727

 

4.6

Trường THCS xã Hàng Vịnh

30

 

1.015.909

 

4.7

Trường THCS xã Hiệp Tùng

23

 

778.864

 

4.8

Trường THCS xã Tam Giang

22

 

745.000

 

4.9

Trường THCS Tam Giang Đông

25

 

846.591

 

III

CÁC PHÒNG, BAN KHỐI ĐẢNG

57

 

1.930.227

 

1

Huyện ủy Năm Căn

38

 

1.286.818

 

2

Hội Nông dân

5

 

169.318

 

3

Huyện Đoàn Năm Căn

5

 

169.318

 

4

Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện

4

 

135.455

 

5

Hội Liên hiệp phụ nữ

5

 

169.318

 

IV

UBND, ĐẢNG ỦY CÁC XÃ, THỊ TRẤN

255

13.904

147.675.227

 

1

Thị trấn Năm Căn

42

3.187

33.292.273

 

2

Hàm Rồng

28

1.177

12.718.182

 

3

Đất Mới

34

899

10.141.364

 

4

Lâm Hải

33

954

10.657.500

 

5

Hàng Vịnh

37

1.780

19.052.955

 

6

Hiệp Tùng

19

1.939

20.033.409

 

7

Tam Giang

22

2.959

30.335.000

 

8

Tam Giang Đông

40

1.009

11.444.545

 

V

CÁC CƠ QUAN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN

31

 

1.049.773

 

1

Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT

31

 

1.049.773

 

TỔNG

 

 

184.620.455

 

Bằng chữ: Một trăm tám mươi bốn triệu, sáu trăm hai mươi nghìn đồng.

 

PHỤ LỤC X:

CHỈ TIÊU GIAO HUYỆN THỚI BÌNH THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI ĐỢT 1 NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 01/KH-QPCTT ngày 25/3/2022 của Quỹ PCTT tai tỉnh Cà Mau)

STT

Tên đơn vị

Cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động

Người lao động khác (10.000đ/ người)

Số tiền nộp Quỹ PCTT (đồng)

Ghi chú

I

CÁC PHÒNG, BAN CHUYÊN MÔN KHỐI NHÀ NƯỚC

140

 

4.740.909

 

1

Văn phòng HĐND-UBND

31

 

1.049.773

 

2

Phòng Nông nghiệp và PTNT

7

 

237.045

 

3

Phòng Kinh tế và Hạ tầng

8

 

270.909

 

4

Phòng Tài nguyên và Môi trường

6

 

203.182

 

5

Phòng Lao động TB&XH

9

 

304.773

 

6

Phòng Nội vụ

7

 

237.045

 

7

Phòng Tài chính và Kế hoạch

9

 

304.773

 

8

Trung tâm Văn hóa, Truyền thông và Thể thao

26

 

880.455

 

9

Phòng Tư pháp

5

 

169.318

 

10

Phòng Văn hóa và Thông tin

5

 

169.318

 

11

Phòng Dân tộc

4

 

135.455

 

12

Thanh tra huyện

5

 

169.318

 

13

Trung tâm Chính trị huyện

3

 

101.591

 

14

Ban Quản lý dự án xây dựng

11

 

372.500

 

15

Hội Đông y

4

 

135.455

 

II

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

1.598

 

54.114.091

 

1

Phòng Giáo dục và Đào tạo

8

 

270.909

 

2

Khối Mầm Non

328

 

11.107.273

 

2.1

Ban Mai

12

 

406.364

 

2.2

Bình Minh

18

 

609.545

 

2.3

Cúc Trắng

13

 

440.227

 

2.4

Hoa Hồng

21

 

711.136

 

2.5

Hoa Hướng Dương

18

 

609.545

 

2.6

Hoa Mai

17

 

575.682

 

2.7

Họa My

24

 

812.727

 

2.8

Hoa Phong Lan

18

 

609.545

 

2.9

Hoa Phượng

27

 

914.318

 

2.10

Hoa Sen

29

 

982.045

 

2.11

Hoa Tràm

26

 

880.455

 

2.12

Rạng Đông

22

 

745.000

 

2.13

Thị Trấn Thới Bình

27

 

914.318

 

2.14

Tuổi Ngọc

22

 

745.000

 

2.15

Vàng Anh

17

 

575.682

 

2.16

Vành Khuyên

17

 

575.682

 

3

Cấp Tiểu học

774

 

26.210.455

 

3.1

Biển Bạch

40

 

1.354.545

 

3.2

Biển Bạch Đông

24

 

812.727

 

3.3

Hồ Thị Kỷ A

27

 

914.318

 

3.4

Hồ Thị Kỷ B

29

 

982.045

 

3.5

Huỳnh Thị Kim Liên

33

 

1.117.500

 

3.6

Khánh Thới

26

 

880.455

 

3.7

Phong Tiến

30

 

1.015.909

 

3.8

Tân Bằng

49

 

1.659.318

 

3.9

Tân Bình

38

 

1.286.818

 

3.10

Tân Lộc

40

 

1.354.545

 

3.11

Tân Lợi

45

 

1.523.864

 

3.12

Tân Phú

29

 

982.045

 

3.13

Tân Thới

25

 

846.591

 

3.14

Tân Xuân

41

 

1.388.409

 

3.15

Thị Trấn Thới Bình A

50

 

1.693.182

 

3.16

Thị Trấn Thới Bình B

28

 

948.182

 

3.17

Thới Bình B

28

 

948.182

 

3.18

Thới Bình C

30

 

1.015.909

 

3.19

Thới Hòa

27

 

914.318

 

3.20

Thới Thuận

30

 

1.015.909

 

3.21

Trí Phải

53

 

1.794.773

 

3.22

Trí Phải Đông

18

 

609.545

 

3.23

Trí Phải Tây

34

 

1.151.364

 

4

Cấp Trung học cơ sở

488

 

16.525.455

 

4.1

Biển Bạch

26

 

880.455

 

4.2

Biển Bạch Đông

35

 

1.185.227

 

4.3

Hồ Thị Kỷ

32

 

1.083.636

 

4.4

Hữu Nhem

17

 

575.682

 

4.5

Khánh Thới

31

 

1.049.773

 

4.6

Nguyễn Thiện Thành

62

 

2.099.545

 

4.7

Nguyễn Trung

33

 

1.117.500

 

4.8

Tân Lộc Bắc

41

 

1.388.409

 

4.9

Tân Lợi

53

 

1.794.773

 

4.10

Tân Phong

25

 

846.591

 

4.11

Tân Phú

40

 

1.354.545

 

4.12

Thị Trấn Thới Bình

67

 

2.268.864

 

4.13

Trí Phải Tây

26

 

880.455

 

III

CÁC PHÒNG, BAN KHỐI ĐẢNG

65

 

2.201.136

 

1

Văn phòng Huyện ủy Thới Bình

19

 

643.409

 

2

Ban Dân vận huyện Thới Bình

5

 

169.318

 

3

Ban Tuyên Giáo Huyện ủy

5

 

169.318

 

4

Ủy ban kiểm tra Huyện ủy

7

 

237.045

 

5

Ban tổ chức Huyện ủy

8

 

270.909

 

6

Hội Nông dân Thới Bình

4

 

135.455

 

7

Huyện Đoàn Thới Bình

4

 

135.455

 

8

Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện

3

 

101.591

 

9

Hội Phụ nữ huyện

5

 

169.318

 

10

Hội Chữ thập đỏ

5

 

169.318

 

IV

UBND, ĐẢNG ỦY CÁC XÃ, THỊ TRẤN

426

28.583

300.255.909

 

1

UBND Thị Trấn Thới Bình

34

1.796

19.111.364

 

2

UBND Xã Thới Bình

35

4.020

41.385.227

 

3

UBND Xã Trí Phải

41

2.909

30.478.409

 

4

UBND Xã Trí Lực

33

1.694

18.057.500

 

5

UBND Xã Tân Phú

35

2.352

24.705.227

 

6

UBND Xã Tân Lộc

34

1.326

14.411.364

 

7

UBND Xã Tân Lộc Bắc

32

2.484

25.923.636

 

8

UBND Xã Tân Lộc Đông

31

1.640

17.449.773

 

9

UBND Xã Hồ Thị Kỷ

41

4.251

43.898.409

 

10

UBND Xã Tân Bằng

42

1.870

20.122.273

 

11

UBND Xã Biển Bạch

31

1.282

13.869.773

 

12

UBND Xã Biển Bạch Đông

37

2.959

30.842.955

 

V

CÁC CƠ QUAN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN

56

 

1.896.364

 

1

Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện

18

 

609.545

 

2

Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT

30

 

1.015.909

 

3

BQL chợ và bến tàu xe huyện Thới Bình

8

 

270.909

 

TỔNG

 

 

363.208.409

 

Bằng chữ: Ba trăm sáu mươi ba triệu, hai trăm lẽ tám nghìn đồng

 

PHỤ LỤC XI:

CHỈ TIÊU GIAO HUYỆN TRẦN VĂN THỜI THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI ĐỢT 1 NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 01/KH-QPCTT ngày 25/3/2022 của Quỹ PCTT tai tỉnh Cà Mau)

STT

Tên đơn vị

Cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động

Người lao động khác (10.000đ/ người)

Số tiền nộp Quỹ PCTT (đồng)

Ghi chú

I

CÁC PHÒNG, BAN CHUYÊN MÔN KHỐI NHÀ NƯỚC

111

 

3.758.864

 

01

Văn phòng HĐND & UBND huyện

38

 

1.286.818

 

02

Phòng GD&ĐT

8

 

270.909

 

03

Phòng Nội vụ

9,00

 

304.773

 

04

Phòng Tư pháp

5,00

 

169.318

 

05

Phòng kinh tế và Hạ tầng

7

 

237.045

 

06

Thanh tra huyện

6,00

 

203.182

 

07

Phòng Tài chính - Kế hoạch

7

 

237.045

 

08

Phòng Dân tộc

3

 

101.591

 

09

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

10

 

338.636

 

10

Phòng lao động Thương binh và Xã hội

7

 

237.045

 

11

Phòng Tài nguyên và Môi trường

7

 

237.045

 

12

Phòng văn hóa và Thông tin

4

 

135.455

 

II

ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP

49

 

1.659.318

 

01

Trung tâm Văn hóa, Truyền thông và Thể thao

27

 

914.318

 

02

Đội quản lý TTXD và GT Thủy- bộ

11

 

372.500

 

03

Ban Quản lý dự án xây dựng

11

 

372.500

 

III

SỰ NGHIỆP Y TẾ

163

 

5.519.773

 

01

Trung Tâm Y tế (gồm Trạm y tế các xã, TT)

163

 

5.519.773

 

IV

SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC

1.968

 

66.643.636

 

01

Trường THCS Lợi An

33

 

1.117.500

 

02

Trường THCS Khánh Bình

37

 

1.252.955

 

03

Trường THCS Phong Điền

28

 

948.182

 

04

Trường THCS 2 Phong Điền

17

 

575.682

 

05

Trường THCS Phong Lạc

27

 

914.318

 

06

Trường THCS K. B. Đông

28

 

948.182

 

07

Trường THCS Phạm Chí Hiền

30

 

1.015.909

 

08

Trường THCS Khánh Lộc

22

 

745.000

 

09

Trường THCS Trần Hợi

30

 

1.015.909

 

10

Trường THCS NT QD U Minh

33

 

1.117.500

 

11

Trường THCS Vồ Dơi

18

 

609.545

 

12

Trường THCS Khánh Hưng

23

 

778.864

 

13

Trường THCS 1 Khánh Hải

31

 

1.049.773

 

14

Trường THCS 2 Khánh Hải

17

 

575.682

 

15

Trường THCS K. B. Tây

42

 

1.422.273

 

16

Trường THCS K. B. T. Bắc

41

 

1.388.409

 

17

Trường THCS 1 Sông Đốc

67

 

2.268.864

 

18

Trường THCS 2 Sông Đốc

37

 

1.252.955

 

19

Trường THCS Trần Văn Thời

30

 

1.015.909

 

20

Trường TH 1 Lợi An

27

 

914.318

 

21

Trường TH 2 Lợi An

28

 

948.182

 

22

Trường TH 1 Khánh Bình

25

 

846.591

 

23

Trường TH 2 Khánh Bình

23

 

778.864

 

24

Trường TH 3 Khánh Bình

27

 

914.318

 

25

Trường TH 1 Phong Lạc

19

 

643.409

 

26

Trường TH 2 Phong Lạc

24

 

812.727

 

27

Trường TH 1 Phong Điền

21

 

711.136

 

28

Trường TH 2 Phong Điền

30

 

1.015.909

 

29

Trường TH 3 Xã Phong Điền

22

 

745.000

 

30

Trường TH 1 Khánh Bình Đông

23

 

778.864

 

31

Trường TH Lý Tự Trọng

35

 

1.185.227

 

32

Trường TH 3 Khánh Bình Đông

22

 

745.000

 

33

Trường TH 4 Khánh Bình Đông

20

 

677.273

 

34

Trường TH 6 Khánh Bình Đông

20

 

677.273

 

35

Trường TH 1 Khánh Lộc

25

 

846.591

 

36

Trường TH 2 Khánh Lộc

18

 

609.545

 

37

Trường TH 1 Trần Hợi

42

 

1.422.273

 

38

Trường TH U Minh 1

27

 

914.318

 

39

Trường TH U Minh 2

14

 

474.091

 

40

Trường TH U Minh 3

18

 

609.545

 

41

Trường TH 1 Khánh Hưng

26

 

880.455

 

42

Trường TH 2 Khánh Hưng

21

 

711.136

 

43

Trường TH 3 Khánh Hưng

20,00

 

677.273

 

44

Trường TH 4 Khánh Hưng

16

 

541.818

 

45

Trường TH 1 Khánh Hải

23

 

778.864

 

46

Trường TH 2 Khánh Hải

20

 

677.273

 

47

Trường TH 3 Khánh Hải

20

 

677.273

 

48

Trường TH 4 Khánh Hải

20

 

677.273

 

49

Trường TH A Khánh Bình Tây

34

 

1.151.364

 

50

Trường TH 2 Khánh Bình Tây

24

 

812.727

 

51

Trường TH Đá Bạc

20

 

677.273

 

52

Trường TH 1 K. Bình Tây Bắc

35

 

1.185.227

 

53

Trường TH 3 K. Bình Tây Bắc

27

 

914.318

 

54

Trường TH 4 K. Bình Tây Bắc

18

 

609.545

 

55

Trường TH1 Sông Đốc

36

 

1.219.091

 

56

Trường TH 2 Sông Đốc

32

 

1.083.636

 

57

Trường TH 4 Sông Đốc

14

 

474.091

 

58

Trường TH 5 Sông Đốc

27

 

914.318

 

59

Trường TH 6 Sông Đốc

18

 

609.545

 

60

Trường TH NT QD Sông Đốc

39

 

1.320.682

 

61

Trường TH 1 Trần Văn Thời

43

 

1.456.136

 

62

Trường TH 2 Trần Văn Thời

18

 

609.545

 

63

Trường MN Lợi An

19

 

643.409

 

64

Trường MN Tuổi Ngọc

21

 

711.136

 

65

Trường MN Phong Lạc

15

 

507.955

 

66

Trường MN Phong Điền

18

 

609.545

 

67

Trường MN Hoa Sen

17

 

575.682

 

68

Trường MN Sơn Ca

22

 

745.000

 

69

Trường MN Khánh Bình Tây

26

 

880.455

 

70

Trường MN Tuổi Thơ

19

 

643.409

 

71

Trường MN Sông Đốc

27

 

914.318

 

72

Trường MN Hướng Dương

27

 

914.318

 

73

Trường MN Khánh Hải

12

 

406.364

 

74

Trường MN Khánh Bình Đông

21

 

711.136

 

75

Trường MN Khánh Hưng

13

 

440.227

 

76

Trường MN Khánh Lộc

16

 

541.818

 

77

Trường Mẫu Giáo 19/5

43

 

1.456.136

 

V

CÁC HỘI

16

 

541.818

 

01

Hội Khuyến học

1

 

33.864

 

02

Hội cựu Thanh niên xung phong

2

 

67.727

 

03

Hội Người cao tuổi

1

 

33.864

 

04

Hội Nạn nhân chất độc da cam/DIOXIN

1

 

33.864

 

05

Hội Cụ tù chính trị yêu nước

1

 

33.864

 

06

Hội tiêu chuẩn và BVQLNTD

1

 

33.864

 

07

Hội thủy sản

1

 

33.864

 

08

Hội bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi

1

 

33.864

 

09

Hội Đông y

2

 

67.727

 

10

Hội chữ thập đỏ

5

 

169.318

 

VI

ĐẢNG ĐOÀN THỂ

65

 

2.201.136

 

01

Văn phòng Huyện ủy

18

 

609.545

 

02

Ban Tổ chức huyện ủy

7

 

237.045

 

03

Ban Tuyên giáo Huyện ủy

4

 

135.455

 

04

Ủy Ban kiểm tra Huyện ủy

7

 

237.045

 

05

Ban Dân vận Huyện ủy

4

 

135.455

 

06

Mặt Trận Tổ quốc Việt Nam

5

 

169.318

 

07

Hội Liên hiệp Phụ nữ

5

 

169.318

 

08

Hội Nông dân

4

 

135.455

 

09

Huyện đoàn

5

 

169.318

 

10

Hội Cựu chiến binh

3

 

101.591

 

11

Trung Tâm Bồi dưỡng chính trị

3

 

101.591

 

VII

UBND XÃ, THỊ TRẤN

280

42.750

436.981.818

 

01

Thị trấn Sông Đốc

20

12.318

123.857.273

 

02

Thị trấn Trần Văn Thời

21

1.088

11.591.136

 

03

Xã Phong Lạc

22

1.852

19.265.000

 

04

Xã Lợi An

22

1.997

20.715.000

 

05

Xã Phong Điền

22

2.720

27.945.000

 

06

Xã Khánh Bình

22

2.932

30.065.000

 

07

Xã Khánh Bình Đông

22

3.250

33.245.000

 

08

Xã Khánh Bình Tây

22

0

745.000

 

09

Xã Khánh Bình Tây Bắc

21

2.734

28.051.136

 

10

Xã Khánh Hải

20

2.502

25.697.273

 

11

Xã Trần Hợi

22

4.941

50.155.000

 

12

Xã Khánh Hưng

23

4.459

45.368.864

 

13

Xã Khánh Lộc

21

1.957

20.281.136

 

 

TỔNG

 

 

517.306.364

 

Bằng chữ: Năm trăm mười bảy triệu, ba trăm lẽ sáu nghìn đồng

 

PHỤ LỤC XII:

CHỈ TIÊU GIAO HUYỆN U MINH THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI ĐỢT 1 NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 01/KH-QPCTT ngày 25/3/2022 của Quỹ PCTT tai tỉnh Cà Mau)

STT

Tên đơn vị

Cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động

Người lao động khác (10.000đ/ người)

Số tiền nộp Quỹ PCTT (đồng)

Ghi chú

I

CÁC PHÒNG, BAN CHUYÊN MÔN KHỐI NHÀ NƯỚC

133

 

4.503.864

 

1

Văn phòng HĐND-UBND huyện

32

 

1.083.636

 

2

Phòng Nội vụ

9

 

304.773

 

3

Phòng LĐ - TB&XH

6

 

203.182

 

4

Phòng Tài chính - Kế hoạch

8

 

270.909

 

5

Phòng Kinh tế - Hạ Tầng

6

 

203.182

 

6

Phòng Tài nguyên - MT

8

 

270.909

 

7

Phòng NN&PTNT

8

 

270.909

 

8

Phòng Giáo dục và Đào tạo

9

 

304.773

 

9

Phòng Văn Hóa và Thông tin

5

 

169.318

 

10

Thanh tra Nhà nước

7

 

237.045

 

11

Phòng Dân Tộc

6

 

203.182

 

12

Phòng Tư pháp

3

 

101.591

 

13

Hội Đông Y

4

 

135.455

 

14

Hội Chữ Thập Đỏ

4

 

135.455

 

15

Hạt Kiểm lâm

17

 

575.682

 

II

ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP

1.113

 

37.690.227

 

1

TTGD Nghề nghiệp

10

 

338.636

 

2

Ban QLDA Xây dựng

11

 

372.500

 

3

BQL Chợ & BĐH bến tàu xe UM

5

 

169.318

 

4

BQL Chợ Khánh Hội

3

 

101.591

 

5

Trung tâm VH - TT và Thể thao

15

 

507.955

 

6

MN Hướng Dương

13

 

440.227

 

7

MN Hoa Sen

18

 

609.545

 

8

MN Hoa Mai

29

 

982.045

 

9

MN Bông Hồng

18

 

609.545

 

10

MN Sơn Ca

16

 

541.818

 

11

MN Hoa Tường Vy

12

 

406.364

 

12

MN Họa Mi

12

 

406.364

 

13

MN Bạch Dương

22

 

745.000

 

14

MN Hoa Mộc Lan

12

 

406.364

 

15

TH Nguyễn Văn Hài

37

 

1.252.955

 

16

TH Kim Đồng

40

 

1.354.545

 

17

TH Lê Văn Tám

25

 

846.591

 

18

TH Võ Thị Sáu

21

 

711.136

 

19

TH Vương Nhị Chi

21

 

711.136

 

20

TH Nguyễn Phích

23

 

778.864

 

21

TH Nguyễn Văn Tố

21

 

711.136

 

22

TH Trường An

18

 

609.545

 

23

TH Huỳnh Quảng

19

 

643.409

 

24

TH Mạc Cửu

26

 

880.455

 

25

TH Đào Duy Từ

26

 

880.455

 

26

TH Trần Đại Nghĩa

22

 

745.000

 

27

TH Đỗ Thừa Luông

27

 

914.318

 

28

TH Trịnh Minh Hưởng

21

 

711.136

 

29

TH Nguyễn Việt Khái

23

 

778.864

 

30

TH Đặng Thùy Trâm

20

 

677.273

 

31

TH Võ Trường Toản

35

 

1.185.227

 

32

TH Nguyễn Văn Huyên

31

 

1.049.773

 

33

TH Thái Văn Lung

34

 

1.151.364

 

34

TH Nguyễn Thị Minh Khai

24

 

812.727

 

35

TH Lê Quí Đôn

22

 

745.000

 

36

TH&THCS Đỗ Thừa Tự

26

 

880.455

 

37

TH & THCS Trần Ngọc Hy

23

 

778.864

 

38

TH&THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

39

 

1.320.682

 

39

TH&THCS Trần Quốc Toản

34

 

1.151.364

 

40

THCS Nguyễn Thái Bình

44

 

1.490.000

 

41

THCS Lý Tự Trọng

37

 

1.252.955

 

42

THCS Nguyễn Văn Tố

31

 

1.049.773

 

43

THCS Nguyễn Mai

27

 

914.318

 

44

THCS Nguyễn Trung Trực

31

 

1.049.773

 

45

THCS Huỳnh Phan Hộ

23

 

778.864

 

46

THCS Hoàng Xuân Nhị

26

 

880.455

 

47

THCS Lê Hồng Phong

39

 

1.320.682

 

III

CÁC PHÒNG, BAN KHỐI ĐẢNG

71

 

2.404.318

 

1

Văn phòng Huyện ủy

17

 

575.682

 

2

Ban Tổ chức

6

 

203.182

 

3

Ủy ban Kiểm tra

6

 

203.182

 

4

Ban Tuyên giáo

4

 

135.455

 

5

Ban Dân vận

5

 

169.318

 

6

Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị

4

 

135.455

 

7

Ủy ban Mặt trận tổ quốc

7

 

237.045

 

8

Liên đoàn lao động huyện

5

 

169.318

 

9

Huyện Đoàn

3

 

101.591

 

10

Hội LH Phụ nữ

6

 

203.182

 

11

Hội Nông dân

7

 

237.045

 

12

Hội Cựu Chiến Binh

3

 

101.591

 

IV

ỦY BAN NHÂN DÂN, ĐẢNG ỦY CÁC XÃ, THỊ TRẤN

333

12.428

135.556.591

 

1

Xã Khánh An

44

3.231

33.800.000

 

2

Xã Nguyễn Phích

47

0

1.591.591

 

3

Xã Khánh Lâm

47

0

1.591.591

 

4

Xã Khánh Hội

40

2.380

25.154.545

 

5

Xã Khánh Tiến

40

3.152

32.874.545

 

6

Xã Khánh Hòa

47

2.794

29.531.591

 

7

Xã Khánh Thuận

36

0

1.219.091

 

8

Thị trấn U Minh

32

871

9.793.636

 

V

CÁC CƠ QUAN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN

69

 

2.336.591

 

1

Bảo hiểm XH

9

 

304.773

 

2

Văn phòng Đăng ký đất đai

6

 

203.182

 

3

Kho bạc Nhà nước huyện U Minh

34

 

1.151.364

 

4

Bưu điện huyện U Minh

13

 

440.227

 

5

Chi cục Thi hành án dân sự huyện

7

 

237.045

 

 

TỔNG

2.636

 

182.491.591

 

Bằng chữ: Một trăm tám mươi hai triệu, bốn trăm chín mươi mốt nghìn đồng