BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1119/QĐ-BNN-KHCN | Hà Nội, ngày 26 tháng 05 năm 2011 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY ĐỊNH TẠM THỜI ĐỊNH MỨC ÁP DỤNG TRONG CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN KHUYẾN LÂM
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Căn cứ Quyết định số 36/2006/QĐ-BNN ngày 15/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế quản lý đề tài, dự án nghiên cứu khoa học công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Biên bản thẩm định của Hội đồng Khoa học công nghệ thành lập theo Quyết định số 875/QĐ-BNN-KHCN ngày 29/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỊNH MỨC TẠM THỜI ÁP DỤNG TRONG CÁC CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN KHUYẾN LÂM
(Kèm theo quyết định số 1119/QĐ-BNN-KHCN ngày 26 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Mô hình trồng thâm canh cây Gáo (Anthocepphalus chinensis)
1. Yêu cầu kỹ thuật:
- Điều kiện trồng: Đất trồng gáo nên chọn đất trên đồi thoải, bát úp, có tầng đất dày, đất tốt, ẩm ướt hoặc đất ven nhà, ven đường, ven sông suối, trong công viên, lượng mưa từ 1200 – 2000mm/năm, ở độ cao dưới 1000m, không có sương muối.
- Về giống: Tuân thủ theo các quy định về quản lý giống cây trồng Lâm nghiệp. Cây con giống từ 3-4 tháng tuổi đạt tiêu chuẩn xuất vườn, chiều cao 40-50 cm.
- Phương thức trồng: Trồng tập trung hoặc trồng xen trong vườn hộ gia đình.
- Mật độ trồng: 625 cây/ha, hàng cách hàng 4 m, cây cách cây 4 m. Quy cách hố: 40 x 40 x 40 cm.
- Tỷ lệ cây sống sau khi trồng dặm đạt ≥ 85%
2. Vật tư hỗ trợ (tính cho 1 ha)
Thời gian | Hạng mục | Đơn vị | Yêu cầu chương trình | Mức Hỗ trợ | ||
Vùng đồng bằng | Vùng miền núi | Vùng khó khăn | ||||
Năm thứ 1 | Cây trồng mới | cây | 625 | 625 | 625 | 625 |
Cây trồng dặm (10%) | cây | 62 | 62 | 62 | 62 | |
Phân NPK (0,2 kg/cây) | kg | 137 | 41 | 68,5 | 137 | |
Năm thứ 2 | Phân NPK (0,2 kg/cây) | kg | 125 | 37,5 | 62,5 | 125 |
Năm thứ 3 | Phân NPK (0,2 kg/cây) | kg | 125 | 37,5 | 62,5 | 125 |
3. Triển khai xây dựng mô hình:
STT | Hạng mục | Năm thứ 1 | Năm thứ 2 | Năm thứ 3 |
1 | Tập huấn | - Chuyển giao kỹ thuật gây trồng 1 lần. - Tập huấn nhân rộng mô hình 1 lần. | Chuyển giao kỹ thuật chăm sóc, bón phân 1 lần | Chuyển giao kỹ thuật chăm sóc, bảo vệ 1 lần |
2 | Thông tin tuyên truyền | Xây dựng biển quảng cáo mô hình | Viết bài quảng bá mô hình | Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng |
3 | Tham quan, hội thảo | - Tham quan 1 lần, - Sơ kết 1 lần | Sơ kết 1 lần | Tổng kết, hội thảo 1 lần |
4 | Cán bộ chỉ đạo 1 người/20 - 25ha | 7 tháng | 6 tháng | 4 tháng |
ĐỊNH MỨC TẠM THỜI ÁP DỤNG TRONG CÁC CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN KHUYẾN LÂM
(Kèm theo quyết định số 1119/QĐ-BNN-KHCN ngày 26 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Mô hình trồng rừng thâm canh cây Lát hoa (Chukrasia tabularis)
1. Yêu cầu kỹ thuật:
- Điều kiện trồng: Thích hợp nơi có nhiệt độ bình quân 20 – 270C, lượng mưa 1.700 - 1.800mm, độ cao tuyệt đối dưới 900 - 1.000m, độ dốc dưới 20-250, Ưa đất sâu dày, ẩm mát, thành phần cơ giới trung bình, thoát nước, độ phì khá, pH: 5-6, thích hợp ở những nơi đất mang tính kiềm.
- Về giống: Tuân thủ các quy định về quản lý giống cây trồng Lâm nghiệp: Cây con có bầu trên 6 tháng tuổi, cây cao 35-40 cm, đường kính gốc khoảng 0,5-0,6 cm.
- Phương thức trồng: Trồng thuần, có thể trồng tập trung hoặc phân tán.
- Mật độ: 1.000 cây/ha, hàng cách hàng 3,3 m, cây cách cây 3 m (hoặc 4 x 2,5 m). Quy cách hố: 30 x 30 x 30 cm,
- Tỷ lệ cây sống sau khi trồng dặm đạt ≥ 85%
2. Vật tư hỗ trợ (tính cho 1 ha)
Thời gian | Hạng mục | Đơn vị | Yêu cầu chương trình | Mức Hỗ trợ | ||
Vùng đồng bằng | Vùng miền núi | Vùng khó khăn | ||||
Năm thứ 1 | Cây trồng mới | cây | 1000 | 1000 | 1000 | 1000 |
Cây trồng dặm (10%) | cây | 100 | 100 | 100 | 100 | |
Phân NPK (0,2 kg/cây) | kg | 220 | 66 | 110 | 220 | |
Năm thứ 2 | Phân NPK (0,2 kg/cây) | kg | 200 | 60 | 100 | 200 |
Năm thứ 3 | Phân NPK (0,2 kg/cây) | kg | 200 | 60 | 100 | 200 |
3. Triển khai xây dựng mô hình:
STT | Hạng mục | Năm thứ 1 | Năm thứ 2 | Năm thứ 3 |
1 | Tập huấn | - Chuyển giao kỹ thuật gây trồng 1 lần. - Tập huấn nhân rộng mô hình 1 lần. | Chuyển giao kỹ thuật chăm sóc, bón phân 1 lần | Chuyển giao kỹ thuật chăm sóc, bảo vệ 1 lần |
2 | Thông tin tuyên truyền | Xây dựng biển quảng cáo mô hình | Viết bài quảng bá mô hình | Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng |
3 | Tham quan, hội thảo | - Tham quan 1 lần, - Sơ kết 1 lần | Sơ kết 1 lần | Tổng kết, hội thảo 1 lần |
4 | Cán bộ chỉ đạo 1 người/20 – 25ha | 7 tháng | 6 tháng | 4 tháng |
ĐỊNH MỨC TẠM THỜI ÁP DỤNG TRONG CÁC CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN KHUYẾN LÂM
(Kèm theo quyết định số 1119/QĐ-BNN-KHCN ngày 26 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Mô hình trồng thâm canh cây Rau sắng (Meliantha suavis)
1. Yêu cầu kỹ thuật:
- Điều kiện trồng: Độ cao từ 50-500m, thích hợp trồng ở đất vùng núi đá vôi, đất tốt ẩm
- Về giống: Tuân thủ các quy định về giống cây trồng lâm nghiệp: Cây con giống đem trồng đạt từ 30 – 40 cm có ít nhất 3 – 4 lá
- Phương thức trồng: Trồng thuần loài, trồng dưới tán hoặc trong vườn hộ.
- Mật độ 2.500 cây/ha. Quy cách hố: 30 x 30 x 30 cm,
- Tỷ lệ cây sống sau khi trồng dặm đạt ≥ 85%
2. Vật tư hỗ trợ (tính cho 1 ha)
Thời gian | Hạng mục | Đơn vị | Yêu cầu chương trình | Mức Hỗ trợ | ||
Vùng đồng bằng | Vùng miền núi | Vùng khó khăn | ||||
Năm thứ 1 | Cây trồng mới | cây | 2.500 |
| 2.500 | 2.500 |
Cây trồng dặm (10%) | cây | 250 |
| 250 | 250 | |
Phân NPK (0,2 kg/cây) | kg | 550 |
| 550 | 225 | |
Năm thứ 2 | Phân NPK (0,2 kg/cây) | kg | 550 |
| 550 | 225 |
Năm thứ 3 | Phân NPK (0,2 kg/cây) | kg | 550 |
| 550 | 225 |
3. Triển khai xây dựng mô hình:
STT | Hạng mục | Năm thứ 1 | Năm thứ 2 | Năm thứ 3 |
1 | Tập huấn | - Chuyển giao kỹ thuật gây trồng 1 lần. - Tập huấn nhân rộng mô hình 1 lần. | Chuyển giao kỹ thuật chăm sóc, bón phân 1 lần | Chuyển giao kỹ thuật chăm sóc, bảo vệ 1 lần |
2 | Thông tin tuyên truyền | Xây dựng biển quảng cáo mô hình | Viết bài quảng bá mô hình | Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng |
3 | Tham quan, hội thảo, tổng kết | - Tham quan 1 lần, - Sơ kết 1 lần | Sơ kết 1 lần | Tổng kết, hội thảo 1 lần |
4 | Cán bộ chỉ đạo 1 người/15 – 20 ha | 7 tháng | 6 tháng | 4 tháng |
ĐỊNH MỨC TẠM THỜI ÁP DỤNG TRONG CÁC CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN KHUYẾN LÂM
(Kèm theo quyết định số 1119/QĐ-BNN-KHCN ngày 26 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Mô hình trồng thâm canh cây Gừng trâu (Zingiber officinale)
1. Yêu cầu kỹ thuật:
- Điều kiện trồng: Trồng phổ biến ở các vùng trung du miền núi, không đòi hỏi khắt khe về khí hậu. Thích hợp đất ẩm và thoát nước.
- Về giống: Trồng bằng củ đảm bảo chất lượng giống tốt, không sâu bệnh, có khả năng nảy mầm.
- Phương thức trồng: Trồng thuần theo luống, Trồng xen theo luống
- Thời vụ trồng: Trồng vào vụ xuân (Từ tháng 2 – tháng 3)
- Mật độ: Trồng theo khóm, mỗi khóm 1-2 củ, mỗi khóm cách nhau từ 30-35 cm
- Tỷ lệ cây sống sau khi trồng đạt ≥ 85%
2. Vật tư hỗ trợ (tính cho 1 ha, trong 1 năm)
Hạng mục | Đơn vị | Yêu cầu chương trình | Mức Hỗ trợ | ||
Vùng đồng bằng | Vùng miền núi | Vùng khó khăn | |||
Củ giống/ha | Kg | 1.300 | 1.300 | 1.300 | 1.300 |
Phân NPK | Kg | 520 | - | 260 | 520 |
3. Triển khai mô hình (trong 1 năm)
TT | Nội dung triển khai | ĐVT | Định mức | Ghi chú |
1 | Thời gian triển khai | Tháng | 6 |
|
2 | Tập huấn kỹ thuật | Lần | 1 | 1 ngày cho 1 lần tập huấn |
3 | Tập huấn nhân rộng mô hình | Lần | 1 |
|
4 | Tham quan, hội thảo | Lần | 1 | 1 ngày |
5 | Tổng kết | Lần | 1 | 1 ngày |
6 | Cán bộ phụ trách | ha | 15 | 15 ha cần 1 cán bộ chỉ đạo |
ĐỊNH MỨC TẠM THỜI ÁP DỤNG TRONG CÁC CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN KHUYẾN LÂM
(Kèm theo quyết định số 1119/QĐ-BNN-KHCN ngày 26 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Mô hình trồng thâm canh cây Kim tiền thảo (Desmodium styracifolium)
1. Yêu cầu kỹ thuật:
- Điều kiện nơi trồng: Thích nghi ở các vùng trung du miền núi, không đòi hỏi khắt khe về khí hậu, đất đai. Thích hợp đất ẩm và thoát nước.
- Về giống: Cây con giống đem trồng đạt từ 5 – 6 lá, cây khỏe mạnh không sâu bệnh.
- Phương thức trồng: Trồng thuần, Trồng xen trong vườn hộ, dưới tán rừng.
- Thời vụ trồng: Trồng vào vụ xuân, đầu mùa mưa (Từ tháng 2 – tháng 5)
- Mật độ 2.500 cây/ha, cự ly 1m x 1m
- Tỷ lệ cây sống sau khi trồng dặm đạt ≥ 85%
2. Vật tư hỗ trợ (tính cho 1 ha, trong 1 năm)
Hạng mục | Đơn vị | Yêu cầu chương trình | Mức Hỗ trợ | ||
Vùng đồng bằng | Vùng miền núi | Vùng khó khăn | |||
Cây trồng mới | Cây | 2.500 | 2.500 | 2.500 | 2.500 |
Cây trồng dặm (10%) | Cây | 250 | 250 | 250 | 250 |
Phân NPK | Kg | 1.500 | 450 | 750 | 1.500 |
3. Triển khai mô hình (trong 1 năm)
TT | Nội dung triển khai | ĐVT | Định mức | Ghi chú |
1 | Thời gian triển khai | Tháng | 6 |
|
2 | Tập huấn kỹ thuật | Lần | 2 | 1 ngày cho 1 lần tập huấn |
3 | Tập huấn nhân rộng mô hình | Lần | 2 |
|
4 | Tham quan, hội thảo | Lần | 1 | 1 ngày |
5 | Tổng kết | Lần | 1 | 1 ngày |
6 | Pa nô quảng cáo mô hình | Điểm | 1 | 1 Pa nô cho 1 điểm trình diễn |
7 | Cán bộ phụ trách | ha | 15 | 15 ha cần 1 cán bộ chỉ đạo |
- 1 Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 2 Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4 Quyết định 36/2006/QĐ-BNN Ban hành Quy chế quản lý đề tài, dự án khoa học công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành