ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1120/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 01 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ MỚI PHÍA ĐÔNG ĐƯỜNG NGUYỄN HỮU AN, XÃ NINH TIẾN, THÀNH PHỐ NINH BÌNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1266/QĐ-TTg ngày 28/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1044/TTr-SXD ngày 31/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Ninh Khánh, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, gồm những nội dung sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư mới phía Đông đường Nguyễn Hữu An, xã Ninh Tiến, thành phố Ninh Bình.
2. Phạm vi, ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch
Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch nằm trên địa phận xã Ninh Tiến, thành phố Ninh Bình. Phạm vi ranh giới lập quy hoạch như sau:
- Phía Đông giáp đường Kênh Đô Thiên;
- Phía Tây giáp đường Nguyễn Hữu An;
- Phía Nam giáp dân cư hiện trạng;
- Phía Bắc giáp dân cư hiện trạng.
(Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch sẽ được xác định cụ thể trong quá trình nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết).
3. Quy mô diện tích nghiên cứu lập quy hoạch:
- Quy mô diện tích nghiên cứu: Khoảng 15ha.
- Quy mô diện tích lập quy hoạch: Khoảng 10ha.
(Diện tích đất cụ thể sẽ được xác định trong quá trình nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết).
Là khu dân cư mới đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đáp ứng nhu cầu nhà ở cho dân cư thành phố Ninh Bình và các khu vực lân cận; là khu dân cư mới có thiết kế quy hoạch đảm bảo chỉ tiêu, định hướng theo Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho quy hoạch
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho đô thị loại I, tuân thủ quy định tại Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế và phù hợp với các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1266/QĐ-TTg ngày 28/7/2014.
6. Nội dung nghiên cứu quy hoạch
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng
- Tổng hợp, phân tích đánh giá hiện trạng sử dụng đất, dân số, nhà ở, giao thông, môi trường xã hội, hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc của các khu dân cư hiện trạng, lân cận ảnh hưởng đến khu vực; phân tích đánh giá các dự án xây dựng, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, quỹ đất xây dựng và các yếu tố khống chế về quản lý xây dựng.
- Phân tích đánh giá các quy định của Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 ảnh hưởng đến khu vực lập quy hoạch.
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho khu vực quy hoạch.
c) Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).
Đề xuất cơ cấu quy hoạch sử dụng đất phù hợp với các chỉ tiêu xác định theo quy hoạch chung đã được phê duyệt. Khu vực lập quy hoạch chi tiết dự kiến bao gồm các chức năng sử dụng đất chính như sau: Đất ở, công trình công cộng dịch vụ, đất cây xanh thể thao và các công trình xã hội khác
d) Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan không gian
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan phải đảm bảo cảnh quan không gian hài hòa với khu vực dân cư hiện có, phù hợp với cảnh quan thiên nhiên khu vực và các quy định khác về quản lý xây dựng có liên quan.
- Xác định chiều cao, cốt sàn và trần tầng một; hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất; tổ chức cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố trong khu vực quy hoạch.
đ) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị
- Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa: Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất; xác định các lưu vực thoát nước mưa, giải pháp đấu nối hạ tầng của khu dân cư cũ, các dự án và quy hoạch đã được phê duyệt.
- Quy hoạch mạng lưới giao thông: Xác định mạng lưới giao thông (kể cả đường đi bộ nếu có), mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng các tuyến đường; xác định và cụ thể hóa quy hoạch chung về quy mô các tuyến đường, giải pháp khớp nối hạ tầng của khu dân cư cũ, các dự án và quy hoạch đã được phê duyệt.
- Quy hoạch hệ thống cấp nước: Xác định chỉ tiêu, nhu cầu và nguồn cấp nước; xác định giải pháp cấp nước về công trình đầu mối, mạng lưới đường ống cấp nước, điểm đấu nối cấp nước cho khu vực. Xác định vị trí các họng cấp nước cứu hỏa.
- Quy hoạch hệ thống cấp điện: Xác định chỉ tiêu về cấp điện, tính toán nhu cầu sử dụng điện năng, xác định nguồn cấp điện và các trạm biến áp phân phối, thiết kế mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng đô thị.
- Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường: Xác định, tính toán lượng nước thải, thiết kế mạng lưới thoát nước thải, vị trí quy mô các công trình đầu mối, đấu nối hệ thống thoát nước; xác định khối lượng rác thải và đề xuất phương án thu gom, vận chuyển.
- Thiết kế đô thị: Thực hiện theo Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/05/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị.
7. Hồ sơ sản phẩm đồ án quy hoạch
TT | Tên sản phẩm | Tỷ lệ bản vẽ |
I | Phần bản vẽ |
|
1 | Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất | 1/2.000 |
2 | Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội và đánh giá đất xây dựng; Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật | 1/500 |
3 | Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất | 1/500 |
4 | Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan | 1/500 |
5 | Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật | 1/500 |
6 | Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa | 1/500 |
7 | Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp nước | 1/500 |
8 | Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị | 1/500 |
9 | Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và quản lý chất thải rắn | 1/500 |
10 | Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật | 1/500 |
11 | Các bản vẽ thiết kế đô thị |
|
II | Phần văn bản |
|
1 | Thuyết minh tổng hợp |
|
2 | Dự thảo tờ trình; quyết định phê duyệt đồ án |
|
3 | Đĩa CD ghi toàn bộ nội dung đồ án |
|
8. Tổ chức thực hiện:
a) Đơn vị lập quy hoạch: UBND thành phố Ninh Bình.
b) Cơ quan thẩm định quy hoạch: Sở Xây dựng Ninh Bình.
c) Cơ quan phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh Ninh Bình.
d) Thời gian lập quy hoạch: Không quá 01 tháng, kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
Điều 2. UBND thành phố Ninh Bình có trách nhiệm triển khai tổ chức lập quy hoạch theo nhiệm vụ được duyệt, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND thành phố Ninh Bình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 4044/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ và dự toán khảo sát lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu vực di tích thắng cảnh Mật Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 1148/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới phía Bắc tiểu khu IX thuộc xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình và xã Ninh Mỹ, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 1104/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư đường sắt cắt ngang thôn Bộ Đầu, xã Ninh An, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 4 Quyết định 1105/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khép kín khu dân cư thôn Trung Trữ, xã Ninh Giang, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 5 Quyết định 1034/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Ninh Khánh, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Quyết định 1266/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9 Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 10 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 11 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 1 Quyết định 4044/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ và dự toán khảo sát lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu vực di tích thắng cảnh Mật Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 1148/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới phía Bắc tiểu khu IX thuộc xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình và xã Ninh Mỹ, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 1104/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư đường sắt cắt ngang thôn Bộ Đầu, xã Ninh An, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 4 Quyết định 1105/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khép kín khu dân cư thôn Trung Trữ, xã Ninh Giang, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 5 Quyết định 1034/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Ninh Khánh, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình