- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1125/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 10 tháng 5 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 510/TTr-SNV ngày 15 tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt cơ cấu tổ chức của chi cục và tổ chức tương đương chi cục thuộc sở (sau đây gọi chung là chi cục) để đảm bảo các tiêu chí theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ theo Phụ lục chi tiết kèm theo Quyết định này.
1. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh có trách nhiệm:
a) Xây dựng, tham mưu UBND tỉnh Quyết định ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chi cục phù hợp với hướng dẫn của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
b) Ban hành Quyết định thành lập các phòng thuộc chi cục theo cơ cấu tổ chức mới của chi cục sau khi tổ chức lại.
c) Thực hiện sắp xếp lại cơ cấu tổ chức, nhân sự, cân đối biên chế cấp phòng thuộc chi cục đảm bảo đáp ứng tiêu chí về số lượng biên chế tối thiểu theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP.
2. Trong quá trình sắp xếp tổ chức, trường hợp công chức thôi giữ chức vụ lãnh đạo hoặc được bổ nhiệm vào chức vụ mới có phụ cấp chức vụ lãnh đạo thấp hơn so với phụ cấp chức vụ lãnh đạo đang hưởng thì thực hiện chính sách theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
3. Trong quá trình thực hiện sắp xếp lại tổ chức, số lượng cấp phó của người đứng đầu các tổ chức, đơn vị do sáp nhập, hợp nhất có thể cao hơn quy định, nhưng khi có cấp phó nghỉ hưu hoặc điều chuyển công tác thì không được bổ sung và phải có giải pháp điều chỉnh, sắp xếp lại số cấp phó vượt quy định để bảo đảm trong thời hạn 3 năm kể từ ngày sáp nhập, hợp nhất số lượng cấp phó của người đứng đầu các tổ chức, đơn vị phải thực hiện theo đúng quy định
4. Các nội dung công việc chuẩn bị cho việc thực hiện phương án sắp xếp nêu trên hoàn thành trước ngày 15 tháng 6 năm 2021. Các phòng thuộc chi cục theo phương án sắp xếp tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC VÀ TỔ CHỨC TƯƠNG ĐƯƠNG CHI CỤC THUỘC SỞ
(Kèm theo Quyết định số 1125/QĐ-UBND ngày 10/5/2021 của UBND tỉnh)
1. Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp
b) Phòng Nghiệp vụ
2. Ban Thi đua khen thưởng thuộc Sở Nội vụ
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp
b) Phòng Nghiệp vụ
3. Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ
a) Phòng Nghiệp vụ 1 trên cơ sở hợp nhất Phòng Hành chính - Tổng hợp và Phòng Quản lý đo lường.
b) Phòng Nghiệp vụ 2 trên cơ sở hợp nhất Phòng Quản lý Tiêu chuẩn chất lượng và Phòng Thông báo hỏi đáp về Tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
4. Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường: thực hiện mô hình Lãnh đạo Chi cục và chuyên viên giúp việc trực tiếp, không tổ chức thành phòng chuyên môn.
5. Chi cục Quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp
b) Phòng Quy hoạch - Kế hoạch
c) Phòng Đo đạc bản đồ và Đăng ký đất
6. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện mô hình Lãnh đạo Chi cục và chuyên viên giúp việc trực tiếp, không tổ chức thành phòng chuyên môn.
7. Chi cục Chăn nuôi và Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp trên cơ sở sáp nhập Phòng Thanh tra và Phòng Thú y cộng đồng vào Phòng Hành chính - Tổng hợp.
b) Phòng Chăn nuôi - Thú y trên cơ sở hợp nhất Phòng Chăn nuôi và Phòng Dịch tễ thú y
8. Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Phòng Tổ chức - Hành chính trên cơ sở hợp nhất Phòng Hành chính, tổng hợp và Phòng Tổ chức, tuyên truyền và xây dựng lực lượng.
b) Phòng Thanh tra - Pháp chế
c) Phòng Quản lý, bảo vệ rừng và bảo tồn thiên nhiên
d) Phòng Sử dụng và phát triển rừng
đ) Đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy, chữa cháy rừng
e) Hạt Kiểm lâm huyện Tuy Phong
g) Hạt Kiểm lâm huyện Bắc Bình
h) Hạt Kiểm lâm huyện Hàm Thuận Bắc
i) Hạt Kiểm lâm Thành phố Phan Thiết
k) Hạt Kiểm lâm huyện Hàm Thuận Nam
l) Hạt Kiểm lâm huyện Hàm Tân - La Gi
m) Hạt Kiểm lâm huyện Tánh Linh
n) Hạt Kiểm lâm Khu bảo tồn thiên nhiên Núi Ông
o) Hạt Kiểm lâm huyện Đức Linh
9. Chi cục Phát triển Nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp
b) Phòng Kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn trên cơ sở hợp nhất Phòng Kinh tế hợp tác và trang trại, Phòng Phát triển nông thôn và bố trí dân cư và Phòng Cơ điện, ngành nghề nông thôn.
10. Chi cục Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Phòng Hành chính, tổng hợp
b) Phòng Quản lý nuôi trồng thủy sản
c) Phòng Quản lý nghề cá trên cơ sở đổi tên Phòng Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản và bổ sung nhiệm vụ về quản lý tàu cá, dịch vụ hậu cần nghề cá.
d) Phòng Thanh tra - Kiểm ngư trên cơ sở đổi tên Phòng Thanh tra và bổ sung chức năng kiểm ngư.
11. Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp trên cơ sở sáp nhập Phòng Thanh tra - Pháp chế vào Phòng Hành chính - Tổng hợp.
b) Phòng Quản lý công trình thủy lợi và Phòng, chống thiên tai trên cơ sở hợp nhất Phòng Quản lý công trình thủy lợi và nước sạch nông thôn và Phòng Phòng, chống thiên tai.
12. Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm và thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Phòng Hành chính, tổng hợp
b) Phòng Quản lý chất lượng
- 1 Quyết định 18/2021/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 21/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 28/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh An Giang
- 4 Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt cơ cấu tổ chức phòng, chi cục và tương đương thuộc sở phù hợp với yêu cầu quản lý Nhà nước về ngành, lĩnh vực ở địa phương và các tiêu chí quy định tại Nghị định 107/2020/NĐ-CP do tỉnh Bình Thuận ban hành