Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1128/QĐ-UBND

Nam Định, ngày 28 tháng 5 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM ĐẦU CỦA QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN XUÂN TRƯỜNG, TỈNH NAM ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2013;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số: 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Xét nội dung tại Nghị quyết số 80/NQ-HĐND ngày 29/4/2021 của Hội đồng nhân dân huyện Xuân Trường khóa XX, kỳ họp thứ 14 về việc thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định;

Theo đề nghị tại các Tờ trình số: 62/TTr-UBND ngày 21/5/2021 của UBND huyện Xuân Trường, 1410/TTr-STNMT ngày 26/5/2021 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định và hồ sơ kèm theo.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Xuân Trường với các chỉ tiêu chủ yếu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng năm 2020

Quy hoạch đến năm 2030

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

 

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

 

11.609,43

100,00

11.609,43

100,00

1

Đất nông nghiệp

NNP

7.503,16

64,63

6.293,15

54,21

1.1

Đất trồng lúa

LUA

5.668,33

75,55

4.180,20

66,42

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

5.661,12

99,87

4.173,01

99,83

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

369,11

4,92

241,02

3,83

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

648,23

8,64

620,37

9,86

1.4

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

759,46

10,12

840,70

13,36

1.5

Đất nông nghiệp khác

NKH

58,03

0,77

410,86

6,53

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

4.007,38

34,52

5.298,37

45,64

2.1

Đất quốc phòng

CQP

0,86

0,02

6,50

0,12

2.2

Đất an ninh

CAN

1,16

0,03

5,89

0,11

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

200,00

3,77

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

 

 

 

 

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

48,82

1,22

317,74

6,00

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

7,57

0,19

203,38

3,84

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

118,55

2,96

199,35

3,76

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

 

 

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

1.883,54

47,00

2.019,81

38,12

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

- Đất giao thông

DGT

923,15

49,01

1.036,60

51,32

 

- Đất thủy lợi

DTL

860,60

45,69

828,48

41,02

 

- Đất công trình năng lượng

DNL

3,75

0,20

10,12

0,50

 

- Đất công trình bưu chính viễn thông

DBV

0,94

0,05

1,10

0,05

 

- Đất cơ sở văn hóa

DVH

3,58

0,19

4,39

0,22

 

- Đất cơ sở y tế

DYT

7,42

0,39

17,90

0,89

 

- Đất cơ sở giáo dục đào tạo

DGD

64 40

3,42

79,85

3,95

 

- Đất cơ sở thể dục thể thao

DTT

7,21

0,38

29,05

1,44

 

- Đất dịch vụ xã hội

DXH

6,73

0,36

6,73

0,33

 

- Đất chợ

DCH

4,81

0,26

4,63

0,23

2.10

Đất có di tích lịch sử văn hóa

DDT

0,98

0,02

1,48

0,03

2.11

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

 

 

 

 

2.12

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

19,07

0,48

28,91

0,55

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

965,24

24,09

1.264,87

23,87

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

46,01

1,15

70,01

1,32

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

18,83

0,47

21,38

0,40

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

 

 

 

 

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

 

 

2.18

Đất cơ sở tôn giáo

TON

87,80

2,19

93,69

1,77

2.19

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

191,92

4,79

221,64

4,18

2.20

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

31,04

0,77

29,89

0,56

2.21

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

20,70

0,52

26,04

0,49

2.22

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

4,29

0,11

39,88

0,75

2.23

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

25,26

0,63

26,51

0,50

2.24

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

515,88

12,87

506,94

9,57

2.25

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

10,02

0,25

5,76

0,11

2.26

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

9,83

0,25

8,71

0,16

3

Đất chưa sử dụng

CSD

98,89

0,85

17,90

0,15

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

NNP/PNN

1.317,22

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

1.182,71

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC/PNN

1.182,69

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

33,03

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

51,83

1.4

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS/PNN

49,64

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

226,15

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

LUA/CLN

27,96

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

LUA/NTS

156,57

2.3

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

HNK/NTS

41,62

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

PKO/OCT

20,79

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

1

Đất nông nghiệp

NNP

64,26

1.1

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

63,48

1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

0,44

1.3

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

0,04

14

Đất nông nghiệp khác

NKH

0,30

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

16,73

2.1

Đất cụm công nghiệp

SKN

14,10

2.2

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

0,26

2.3

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

1,85

2.4

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

0,02

2.5

Đất ở tại nông thôn

ONT

0,29

2 6

Đất cơ sở tôn giáo

TON

0,15

2.7

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

0,05

2 8

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

0,01

(Vị trí, diện tích các khu vực đất phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo bản đồ Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Xuân Trường tỷ lệ 1/10.000, Báo cáo thuyết minh tổng hợp Quy hoạch sử dụng đất đến 2030 huyện Xuân Trường)

Điều 2. Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất huyện Xuân Trường: Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Xuân Trường đã được UBND tỉnh Nam Định phê duyệt tại Quyết định số 509/QĐ-UBND ngày 8/3/2021.

Điều 3. Giao UBND huyện Xuân Trường:

- Tổ chức công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật về đất đai;

- Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực trong huyện có sử dụng đất cho thống nhất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện đã được UBND tỉnh xét duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ cấp huyện đến cấp xã; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và các nguồn lực khác đáp ứng vốn đầu tư cho việc thực hiện phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện;

- Bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, xây dựng các cơ sở bảo quản, chế biến, tiêu thụ hàng hóa; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất;

- Thực hiện các biện pháp nhằm tăng số thu tiền cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện thực hiện nghiêm quy định về bố trí 10% trong tổng số thu tiền sử dụng đất trên địa bàn huyện để chi cho công tác quản lý đất đai, trong đó có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; đo đạc địa chính và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; điều tra cơ bản về đất đai; xây dựng cơ sở dữ liệu, hoàn thiện hệ thống thông tin về đất đai; nâng cao chất lượng công tác lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

- Tăng cường quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp. Việc sử dụng đất cho mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp phải theo kế hoạch, tiết kiệm và hiệu quả. Xử lý nghiêm các trường hợp sử dụng đất vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết xử lý đối với Chủ tịch UBND các xã, thị trấn không ngăn chặn, xử lý kịp thời để xảy ra vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương;

- Tăng cường công tác tổ chức tuyên truyền, công bố công khai bằng các hình thức phù hợp, thuận tiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện để các cấp chính quyền, các nhà đầu tư, Nhân dân biết nhằm thực hiện theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

Điều 4. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Phối hợp với các Sở, ngành có liên quan hướng dẫn, đôn đốc UBND huyện Xuân Trường thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

- Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để chấn chỉnh kịp thời các thiếu sót, khuyết điểm; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị UBND tỉnh xử lý kịp thời các vi phạm.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký:

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND huyện Xuân Trường; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Anh Dũng