Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1130/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 28 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI 117 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN; 18 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN; 11 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 3594/QĐ-BNN-VP ngày 20/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 346/TTr-SNNPTNT ngày 22/12/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành, phê duyệt kèm theo Quyết định này:

1. Công bố Danh mục gồm 146 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn áp dụng giải quyết trên địa bàn tỉnh Gia Lai; trong đó: 117 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; 18 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện; 11 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã (Phụ lục I, II, III kèm theo).

2. Phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đối với 117 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai (Phụ lục IV kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 1201/QĐ-UBND ngày 24/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành danh mục thủ tục hành chính và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn áp dụng giải quyết trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

Các thủ tục hành chính không nằm trong Phụ lục Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn áp dụng giải quyết trên địa bàn tỉnh Gia Lai ban hành kèm theo Quyết định này thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh thì hết hiệu lực giải quyết kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm phê duyệt quy trình nội bộ Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện, cấp xã và tiếp tục rà soát, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố kịp thời các danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ - Cục KSTTHC;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông (Phòng CNTT);
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Bưu điện tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã (UBND cấp huyện sao gửi);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng HCQT (Văn phòng UBND tỉnh);
- Lưu: VT, NL, NC.

CHỦ TỊCH




Võ Ngọc Thành