BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1132/QĐ-BNN-KH | Hà Nội, ngày 26 tháng 05 năm 2014 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 29/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác thống kê Bộ, ngành;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 29/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác thống kê Bộ, ngành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ tướng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 10/CT-TTg NGÀY 29/4/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC THỐNG KÊ BỘ, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1132/QĐ-BNN-KH ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Thực hiện Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 29/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác thống kê Bộ, ngành; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng kế hoạch hành động nhằm cụ thể hóa và tổ chức, triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị với nội dung, nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Xây dựng các nhiệm vụ, hành động cụ thể để tổ chức, triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 29/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác thống kê Bộ, ngành.
- Tăng cường năng lực cho hệ thống thông tin thống kê ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trở thành kênh thông tin chính thức, quan trọng làm cơ sở để đánh giá, phân tích tình hình của Ngành, phục vụ kịp thời, chính xác, hiệu quả cho công tác quản lý, chỉ đạo điều hành của Bộ và phục vụ các đối tượng sử dụng thông tin khác.
a) Xây dựng và hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu thống kê Bộ, ngành, chương trình điều tra thống kê hàng năm và dài hạn
- Rà soát, điều chỉnh bổ sung hệ thống chỉ tiêu thống kê Bộ, ngành, chương trình điều tra thống kê hàng năm và dài hạn
- Bổ sung và hoàn thiện quy định về quản lý điều tra thống kê trong quy định về điều tra cơ bản ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- Hoàn thiện việc xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Định kỳ tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch, làm cơ sở cho đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ việc thực hiện Chiến lược.
c) Hoàn thiện hệ thống các văn bản pháp lý về công tác thống kê ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung hệ thống văn bản pháp lý và các chế độ báo cáo thống kê ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phù hợp với yêu cầu của ngành, hệ thống chỉ tiêu quốc gia và chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng cho Bộ, ngành.
- Ban hành danh mục các chương trình điều tra thống kê ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm cơ sở để lập kế hoạch thực hiện hàng năm.
- Ban hành các quy định về quản lý và thực hiện công tác thống kê ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d) Tăng cường công tác phổ biến văn bản quy phạm pháp luật và số liệu thống kê ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Thực hiện tốt việc tuyên truyền, phổ biến Luật Thống kê và các văn bản pháp luật có liên quan. Bảo đảm nguyên tắc công khai, minh bạch, bình đẳng trong cung cấp và phổ biến thông tin thống kê.
- Triển khai thực hiện đồng bộ chính sách phổ biến thông tin thống kê Nhà nước theo Quyết định số 34/2013/QĐ-TTg ngày 04/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ để nâng cao hiệu quả phối hợp giữa các đơn vị trong và ngoài Bộ trong việc cung cấp, phổ biến và chia sẻ thông tin thống kê nhằm tạo ra hệ thống thông tin thống kê đồng bộ, thống nhất, thông suốt và hiệu quả.
đ) Thực hiện tốt chế độ báo cáo thống kê
- Thực hiện tốt Chế độ báo cáo thống kê áp dụng cho các đơn vị trực thuộc Bộ, Chế độ báo cáo thống kê áp dụng cho các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng áp dụng đối với các Bộ quy định tại Quyết định số 15/2014/QĐ-TTg ngày 17/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thực hiện tốt việc thông tin, báo cáo, công bố kết quả các chương trình điều tra thống kê ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thống kê
- Mở rộng việc áp dụng công nghệ thông tin trong công tác ngành: Nâng cấp phần mềm báo cáo thống kê trực tuyến hiện đang áp dụng cho các đơn vị thuộc Bộ và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để có thể áp dụng cho các đơn vị thuộc Sở và cấp huyện….
- Xây dựng cơ sở dữ liệu nhằm quản lý, khai thác và sử dụng tốt kết quả của các cuộc điều tra thống kê ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
g) Xây dựng và củng cố, kiện toàn hệ thống tổ chức thống kê ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Thực hiện đổi mới tổ chức công tác thống kê ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm cơ sở từng bước hoàn thiện hệ thống, nâng cao chất lượng công tác thống kê ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Hoàn thiện tổ chức, biên chế của hệ thống thống kê Bộ, ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đáp ứng với yêu cầu mới. Củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy Trung tâm Tin học và Thống kê và các đơn vị làm công tác thống kê ngành theo Nghị định số 03/2010/NĐ-CP ngày 13/01/2010 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ nhằm nâng cao hiệu quả, chất lượng công tác thống kê của Bộ, ngành.
h) Phát triển nguồn nhân lực làm công tác thống kê, tin học
- Đổi mới công tác tuyển dụng công chức, viên chức làm công tác thống kê đảm bảo phù hợp với lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ, ngành và đáp ứng tình hình thực tế về công tác thống kê.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức thống kê, tin học, ngoại ngữ nhằm nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho công tác, viên chức làm công tác thống kê của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi đối với công chức, viên chức làm công tác thống kê theo Quyết định số 45/2009/QĐ-TTg ngày 27/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
- Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư định kỳ tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức, viên chức làm công tác thống kê của Bộ.
i) Đảm bảo tài chính cho công tác thống kê
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh phí cho công tác thống kê hàng năm của Bộ.
- Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, các nguồn tài trợ trong và ngoài nước cho các chương trình, dự án nâng cao năng lực thống kê ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
a) Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm:
- Thực hiện báo cáo thống kê theo phân công trong Chế độ báo cáo thống kê ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, gửi báo cáo về Trung tâm Tin học và Thống kê đúng thời gian quy định để tổng hợp, báo cáo Tổng cục Thống kê.
- Kịp thời trao đổi thông tin, những vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện Kế hoạch về Bộ (Vụ Kế hoạch, Trung tâm Tin học và Thống kê) để phối hợp giải quyết.
- Vụ Kế hoạch có trách nhiệm:
+ Thẩm định, trình Bộ phê duyệt điều chỉnh, bổ sung hệ thống chỉ tiêu thống kê và các chế độ báo cáo thống kê ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho phù hợp với Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với các Bộ, ngành quy định tại Quyết định số 15/2014/QĐ-TTg ngày 17/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Tham mưu, tổng hợp trình Bộ trưởng ban hành Danh mục dự án điều tra thống kê ngành Nông nghiệp và PTNT, đưa vào kế hoạch hàng năm để thu thập thông tin, số liệu các chỉ tiêu thống kê không thu thập được qua báo cáo thống kê hành chính.
+ Phối hợp với Vụ Tài chính làm việc với Bộ Tài chính để phân bổ kinh phí cho các dự án điều tra thống kê đã được Bộ trưởng phê duyệt thực hiện trong năm kế hoạch.
- Vụ Tổ chức Cán bộ có trách nhiệm:
+ Thẩm định, trình Bộ phê duyệt Đề án đổi mới tổ chức công tác thống kê ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Triển khai áp dụng chế độ phụ cấp ưu đãi nghề đối với công chức làm công tác thống kê theo Quyết định số 45/2009/QĐ-TTg ngày 27/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Đề xuất giải pháp phát triển nguồn nhân lực làm công tác thống kê, tin học của Bộ.
- Vụ Tài chính có trách nhiệm:
+ Bố trí kinh phí cho công tác thống kê theo kế hoạch hàng năm của Bộ.
+ Phối hợp với Vụ Kế hoạch xây dựng và phân bố kinh phí cho các dự án điều tra thống kê hàng năm.
+ Duyệt dự toán kinh phí và quyết toán các dự án điều tra thống kê do Bộ (các Vụ) thực hiện.
- Vụ Hợp tác quốc tế có trách nhiệm:
Huy động các nguồn tài trợ, hỗ trợ thực hiện Đề án đổi mới tổ chức công tác thống kê ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Trung tâm Tin học và Thống kê có trách nhiệm:
+ Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện và định kỳ hàng năm báo cáo Bộ trưởng kết quả thực hiện Kế hoạch.
+ Chủ trì phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ rà soát hệ thống chỉ tiêu và các chế độ báo cáo thống kê ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hiện hành, đề xuất nội dung sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; phối hợp với Vụ Kế hoạch trình Bộ phê duyệt.
+ Nghiên cứu, đề xuất phương pháp thu thập thông tin, số liệu từng chỉ tiêu thống kê; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, đề xuất danh mục các cuộc điều tra thống kê, gửi Vụ Kế hoạch để nghiên cứu, tổng hợp đưa vào kế hoạch điều tra cơ bản hàng năm trình Bộ phê duyệt.
+ Hướng dẫn các đơn vị thực hiện Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành và Chế độ báo cáo thống kê của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Tổ chức thực hiện chương trình điều tra thống kê ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Quản lý và phổ biến số liệu thống kê ngành theo quy định.
b) Các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Trên cơ sở Kế hoạch này và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cùng cấp về triển khai thực hiện Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 29/4/2014 của Thủ tướng chính phủ, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương bảo đảm kịp thời, hiệu quả, đúng chế độ thống kê quy định./.
(Phụ lục Danh mục các nhiệm vụ kèm theo)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI CHỈ THỊ SỐ 10/CT-TTG NGÀY 29/4/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC THỐNG KÊ BỘ, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1132/QĐ-BNN-KH ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
I. | Hoàn thiện hệ thống các văn bản pháp lý về công tác thống kê ngành NN và PTNT |
|
|
|
1.1 | Rà soát ban hành hệ thống chỉ tiêu và chế độ báo cáo thống kê ngành Nông nghiệp và PTNT | TT Tin học và Thống kê, Vụ Kế hoạch | Các đơn vị thuộc Bộ, Các Sở NN và PTNT | Hàng năm |
1.2 | Trình Bộ ban hành danh mục các chương trình điều tra thống kê ngành Nông nghiệp và PTNT | Vụ Kế hoạch | Các đơn vị thuộc Bộ | Hàng năm |
1.3 | Trình Bộ ngành ban hành quy định về quản lý, thực hiện điều tra thống kê ngành | Vụ Kế hoạch | Tổng cục Thống kê | Hàng năm |
II. | Công tác phổ biến thông tin thống kê |
|
|
|
2.1 | Triển khai chính sách phổ biến thông tin thống kê Nhà nước theo Quyết định số 34/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ | TT Tin học và Thống kê | Vụ Kế hoạch, Pháp chế | Hàng năm |
III. | Thực hiện chế độ báo cáo thống kê |
|
|
|
3.1 | Thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với các Bộ, ngành quy định tại Quyết định số 15/2014/QĐ-TTg ngày 17/02/2014 | TT Tin học và Thống kê, Vụ Kế hoạch | Các đơn vị thuộc Bộ, các Sở NN và PTNT | Hàng năm |
3.2 | Thực hiện các chương trình điều tra thống kê ngành Nông nghiệp và PTNT | Các đơn vị thuộc Bộ |
| Hàng năm |
3.3 | Rà soát, đề xuất điều chỉnh hệ thống chỉ tiêu và các chế độ báo cáo thống kê ngành | TT Tin học và Thống kê | Vụ Kế hoạch | Hàng năm |
3.4 | Rà soát, đề xuất danh mục các cuộc điều tra thống kê | TT Tin học và Thống kê | Vụ Kế hoạch; các Tổng cục, Cục | Hàng năm |
3.5 | Triển khai Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê của Bộ Kế hoạch và Đầu tư | TT Tin học và Thống kê | Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Tổng cục Thống kê | Năm 2014 |
3.6 | Đôn đốc việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê của các cơ quan, đơn vị | TT Tin học và Thống kê | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Định kỳ |
IV | Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác thống kê |
|
|
|
4.1 | Mở rộng ứng dụng CNTT trong báo cáo thống kê ngành | TT Tin học và Thống kê | Các cơ quan, đơn vị thuộc bộ; các Sở NN và PTNT | Hàng năm |
4.2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê ngành | TT Tin học và Thống kê | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Hàng năm |
V | Củng cố tổ chức thống kê ngành Nông nghiệp và PTNT |
|
|
|
5.1 | Trình Bộ phê duyệt Đề án Đổi mới tổ chức công tác thống kê ngành Nông nghiệp và PTNT | Vụ Tổ chức cán bộ | Vụ Kế hoạch; TT Tin học và Thống kê; Bộ Nội vụ | Quý IV năm 2014 |
VI | Phát triển nguồn nhân lực làm công tác thống kê, tin học |
|
|
|
6.1 | Đổi mới công tác tuyển dụng, sử dụng, chế độ ưu đãi đối với công chức, viên chức làm công tác thống kê | Vụ Tổ chức cán bộ | Vụ Kế hoạch; TT Tin học và Thống kê; Bộ Nội vụ | Năm 2014 |
6.2 | Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho công chức, viên chức làm công tác thống kê | Vụ Tổ chức cán bộ | Vụ Kế hoạch; TT Tin học và Thống kê; Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Hàng năm |
VII | Tài chính cho công tác thống kê |
|
|
|
7.1 | Tổng hợp và trình Bộ kinh phí cho công tác thống kê hàng năm của Bộ | Vụ Tài chính | Vụ Kế hoạch; TT Tin học và Thống kê; Bộ Tài chính | Hàng năm |
7.2 | Xây dựng phương án, bố trí kinh phí cho các dự án điều tra thống kê ngành | Vụ Kế hoạch | Vụ Tài chính | Hàng năm |
7.3 | Huy động nguồn tài trợ, hỗ trợ thực hiện Đề án Đổi mới tổ chức công tác thống kê ngành Nông nghiệp và PTNT | Vụ Hợp tác quốc tế | Vụ Kế hoạch; TT Tin học và Thống kê; Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Hàng năm |
- 1 Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2014 tăng cường công tác thống kê bộ, ngành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 15/2014/QĐ-TTg về Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị định 199/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4 Quyết định 34/2013/QĐ-TTg về Chính sách phổ biến thông tin thống kê Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 03/2010/NĐ-CP quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- 6 Quyết định 45/2009/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, công chức làm công tác thống kê do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Chỉ thị 30/2006/CT-BNN về tăng cường năng lực và đổi mới công tác thống kê do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 8 Luật Thống kê 2003
- 1 Chỉ thị 30/2006/CT-BNN về tăng cường năng lực và đổi mới công tác thống kê do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 2 Chỉ thị 20/2001/CT-BNN/KH về tăng cường công tác thống kê trong ngành do Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Thông tư 17/2020/TT-BNNPTNT quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Thông tư 16/2020/TT-BNNPTNT về hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành