UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1132/QÐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 28 tháng 8 năm 2008 |
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng, về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc áp dụng cho công tác bồi thường giải phóng mặt bằng và áp dụng cho việc tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2 . Đối với các dự án đã được phê duyệt phương án bồi thường trước ngày quyết định này có hiệu lực, nếu chưa tổ chức thực hiện việc chi trả bồi thường thì chủ đầu tư lập báo cáo đề nghị xem xét phê duyệt bổ sung phương án bồi thường.
Điều 3. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính ban hành Bảng phân loại nhà theo Bảng đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này trước ngày 31/8/2008; hướng dẫn thực hiện Bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc áp dụng cho công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh.
Khi chỉ số giá các loại vật liệu xây dựng chính cấu thành nhà cửa, vật kiến trúc biến động tăng từ 1,1 trở lên, Sở Xây dựng chủ động lập điều chỉnh bổ sung Bảng đơn giá bồi thường nhà cửa vật kiến trúc trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/9/2008 và thay thế Quyết định số 46/2005/QĐ-UB ngày 12/5/2005 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh; Cục thuế Bắc Ninh, Kho bạc nhà nước Bắc Ninh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Bắc Ninh và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC ÁP DỤNG CHO CÔNG TÁC GPMB TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1132/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2008 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Loại nhà cửa, vật kiến trúc | Đơn vị | Đơn giá (đồng) |
1 | Nhà cấp III - A | m2 | 3.003.000 |
2 | Nhà cấp II I- B | m2 | 2.390.989 |
3 | Nhà cấp III - C | m2 | 2.062.242 |
4 | Nhà cấp IV - A | m2 | 2.232.000 |
5 | Nhà cấp IV - B | m2 | 2.092.000 |
6 | Nhà cấp IV - C | m2 | 1.953.000 |
7 | Nhà cấp IV - D | m2 | 1.814.000 |
8 | Nhà cấp IV - loại 1 | m2 | 1.674.000 |
9 | Nhà cấp IV - loại 2 | m2 | 1.534.000 |
10 | Nhà cấp IV - loại 3 | m2 | 1.395.000 |
11 | Bể nước xây gạch | m3 | 721.500 |
12 | Giếng khoan Unicep D42 | m | 82.880 |
13 | Giếng đào xây cuốn D (800÷1000) | m | 288.600 |
14 | Nhà tắm xây gạch,mái lợp fibrôximăng | m2 | 557.960 |
15 | Lều quán tre, mái lợp vật liệu rẻ tiền hoặc mái vảy tấm nhựa, hay fibrôximăng | m2 | 72.150 |
16 | Lều quán xây gạch, mái lợp fibrôximăng | m2 | 170.274 |
17 | Trần mè gỗ | m2 | 360.750 |
18 | Trần cót ép | m2 | 132.275 |
19 | Trần vôi rơm | m2 | 204.425 |
20 | Trần tấm nhựa liên doanh | m2 | 180.375 |
21 | Sân lát gạch chỉ | m2 | 60.125 |
22 | Sân lát gạch men | m2 | 76.960 |
23 | Sân bê tông mác 150 dày 100 mm | m2 | 108.225 |
24 | Sân lãng xi măng dày 3 cm | m2 | 67.340 |
25 | Khối xây gạch vữa TH mác 25 | m3 | 625.300 |
26 | Khối xây đã vữa XM-C mác 50 | m3 | 577.200 |
27 | Cột bê tông cốt thép mác 200 | m3 | 2.238.600 |
28 | Dầm bê tông cốt thép mác 200 | m3 | 2.293.200 |
29 | Bê tông cốt thép sàn mác 200 | m3 | 2.156.700 |
30 | Bê tông cốt thép móng mác 200 | m3 | 2.047.500 |
31 | Khu chăn nuôi xây gạch, mái lợp fibrôximăng | m2 | 559.174 |
32 | Khu chăn nuôi xây gạch, mái lợp vật liệu rẻ tiền | m2 | 469.029 |
33 | Nhà vệ sinh loại A (xây gạch, mái BTCT, ốp lát khá đầy đủ, cấp thoát nước loại khá, có bể nước trên mái) | m2 | 1.671.259 |
34 | Nhà vệ sinh loại B (xây gạch, mái BTCT, ốp lát khá đầy đủ, cấp thoát nước loại khá, có bể nước trên mái) | m2 | 1.384.110 |
35 | Nhà vệ sinh loại C (xây gạch, mái fibrôximăng,có ốp lát đơn giản rẻ tiền, không có bể nước trên mái) | m2 | 1.005.290 |
36 | Nhà vệ sinh loại D (xây gạch, mái fibrôximăng, nền lát chống trơn đơn giản rẻ tiền, còn lại quét nước xi măng, không có tự hoại) | m2 | 408.502 |
37 | Nhà vệ sinh loại F (xây gạch, mái fibrôximăng, không có tự hoại) | m2 | 333.814 |
38 | Mộ dạng lăng vô chủ KT (0,8 x 1,5x 1,5) m | cái | 3.607.500 |
39 | Mộ dạng bó vô chủ KT (0,8 x 1,5x 1,5) m | cái | 2.275.000 |
40 | Mộ dạng lăng xây bó có chủ KT (0,8 x 1,5x 1,5) m | cái | 1.820.000 |
41 | Mộ dạng xây bó vô chủ KT (0,8 x 1,5x 1,5) m | cái | 1.683.500 |
42 | Mộ chưa cải táng | cái | 6.012.500 |
43 | Cây hương trên sân loại gạch có ốp | cái | 601.250 |
44 | Mộ đất có chủ | cái | 1.202.500 |
45 | Mộ đất vô chủ | cái | 962.000 |
46 | Tường rào loại xây bổ trụ, có hoa sắt | m2 | 150.150 |
47 | Tường rào 110 xây gạch, có bổ trụ | m2 | 76.960 |
48 | Tường hỗ hợp đất đắp - gạch vỡ | m2 | 36.075 |
- 1 Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2011 về bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc áp dụng cho công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 2 Quyết định 46/2005/QĐ-UB về đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc áp dụng cho công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3 Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 4 Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 1 Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2011 về bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc áp dụng cho công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 2 Quyết định 46/2005/QĐ-UB về đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc áp dụng cho công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3 Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà và vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4 Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành đến hết ngày 31/12/2013