ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1132/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 05 tháng 6 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CHI TIÊU CHO CÔNG TÁC THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH THUỘC NGUỒN VỐN NHÀ NƯỚC DO SỞ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Cân cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 52/TTr-STC ngày 28/5/2020;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước, do Sở Tài chính thực hiện.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
QUY CHẾ
CHO CÔNG TÁC THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH THUÔC NGUỒN VỐN NHÀ NƯỚC DO SỞ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1132/QĐ-UBND ngày 05/6/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định việc quản lý thu, nộp và sử dụng chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước do Sở Tài chính thực hiện.
2. Quy chế này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý thu, nộp và sử dụng chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước do Sở Tài chính thực hiện.
Điều 2. Nguyên tắc chung
1. Chủ đầu tư khi nộp hồ sơ đề nghị thực hiện công tác thẩm tra phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước do Sở Tài chính thực hiện (gọi tắt là công tác thẩm tra) phải nộp chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành về tài khoản của Sở Tài chính mở tại Kho bạc nhà nước tỉnh để chi cho công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán.
2. Các phòng, đơn vị thuộc Sở Tài chính trên cơ sở chức năng nhiệm vụ, có trách nhiệm phối hợp với bộ phận trực tiếp thẩm tra, phê duyệt quyết toán (Phòng Tài chính Đầu tư) trong việc thực hiện công tác thẩm tra phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành do Sở Tài chính thực hiện.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Mức thu
Mức thu chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn Nhà nước.
Điều 4. Nội dung, tỷ lệ chi
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành được sử dung chi cho các nội dung và tỷ lệ như sau:
1. Nội dung chi cho công tác thẩm tra phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Thông tư số 10/2020/TT- BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
- Chi hỗ trợ trực tiếp cho công tác thẩm tra quyết toán, phê duyệt quyết toán;
- Chi trả cho các chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn thực hiện thẩm tra quyết toán dự án trong trường hợp cơ quan chủ trì thẩm tra, phê duyệt quyết toán ký kết hợp đồng theo thời gian vói các chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn;
- Chi công tác phí, văn phòng phẩm, dịch thuật, in ấn, hội nghị, hội thảo, mua sắm máy tính hoặc trang bị phục vụ công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán;
- Các khoản chi khác có liên quan đến công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán.
2. Tỷ lệ chi:
- Chi 50% hỗ trợ trực tiếp cho công tác chỉ đạo và thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành, trong đó:
+ 40% hỗ trợ cho công chức trực tiếp thẩm tra và chỉ đạo công tác quyết toán dự án hoàn thành.
+ 10% hỗ trợ cho công chức và cơ quan trực tiếp chỉ đạo, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành theo thẩm quyền.
- Chi 25% cho công tác phối hợp đối với các cơ quan, đơn vị liên quan; phối hợp với các phòng, ban của cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán; chi cho các chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn thực hiện thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành.
- Chi 25% cho công tác phí, làm thêm giờ, văn phòng phẩm, dịch thuật, in ấn, hội nghị, hội thảo, học tập kinh nghiệm, mua sắm máy tính hoặc trang thiết bị phục vụ công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán; chi cho công tác kiểm tra thực tế tại công trình của các thành viên tham gia thẩm tra; chi khen thưởng và các khoản chi khác có liên quan đến công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán.
Giao Giám đốc Sở Tài chính quy định mức chi cụ thể, chế độ kế toán trong quản lý thu - chi nguồn kinh phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước do Sở Tài chính thực hiện đảm bảo công khai, minh bạch, phù hợp với nhiệm vụ của các phòng, đơn vị, bộ phận có liên quan.
3. Tỷ lệ chi quy định tại Quy chế này là căn cứ để lập, phê duyệt dự toán chi theo quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Căn cứ quy định tại Quy chế này, Giám đốc Sở Tài chính ban hành quy định về phân công nhiệm vụ cho các phòng, đơn vị, bộ phận trong công tác phối hợp; mức chi cụ thể, tỷ lệ khoán chi cho các phòng, đơn vị, bộ phận thuộc Sở Tài chính; chế độ kế toán trong quản lý nguồn kinh phí theo đúng quy định hiện hành./.
- 1 Quyết định 1889/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước do Sở Tài chính tỉnh Hưng Yên là cơ quan chủ trì thẩm tra
- 2 Quyết định 2349/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, sử dụng chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước do Sở Tài chính tỉnh Thái Bình thẩm tra quyết toán
- 3 Quyết định 1523/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế chi tiêu áp dụng tại Sở Tài chính đối với công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước và các nguồn vốn khác theo quy định do tỉnh Bình Phước ban hành
- 4 Quyết định 598/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5 Thông tư 10/2020/TT-BTC quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 7 Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 8 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 9 Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND về phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển và các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020, tỉnh Sóc Trăng
- 10 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 1 Quyết định 1889/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước do Sở Tài chính tỉnh Hưng Yên là cơ quan chủ trì thẩm tra
- 2 Quyết định 2349/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, sử dụng chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước do Sở Tài chính tỉnh Thái Bình thẩm tra quyết toán
- 3 Quyết định 1523/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế chi tiêu áp dụng tại Sở Tài chính đối với công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước và các nguồn vốn khác theo quy định do tỉnh Bình Phước ban hành
- 4 Quyết định 598/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5 Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND về phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển và các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020, tỉnh Sóc Trăng