ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1134/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 09 tháng 5 năm 2018 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2018-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Công văn số 1345/BNN-VPĐP ngày 08/02/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn xây dựng và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020;
Căn cứ Quyết định 816/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 239/TTr-SNN ngày 03/5/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2018-2020.
Điều 2. Nhiệm vụ của các Sở, ngành, đơn vị; các huyện, thành phố.
1. Các Sở, ngành; đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước, ban hành hướng dẫn thực hiện đối với các tiêu chí về xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2018-2020 đã được giao phân công phụ trách.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong tỉnh căn cứ Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2018-2020 và hướng dẫn của các Sở, ngành; đơn vị liên quan để chỉ đạo, hướng dẫn các xã trên địa bàn thực hiện.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ quan thường trực Chương trình nông thôn mới) tổng hợp hướng dẫn của các Sở, ngành; đơn vị liên quan để ban hành cẩm nang, tài liệu hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2018-2020.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chánh văn phòng điều phối Chương trình nông thôn mới tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1134/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu đạt chuẩn giai đoạn 2018-2020 | Đơn vị Chủ trì chịu trách nhiệm hướng dẫn, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí | |
Xã nông thôn mới theo Quyết định số 816/QĐ-UBND | Xã nông thôn mới nâng cao | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 9 |
| |||||
1 | Quy hoạch | 1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn | Đạt | Quản lý và tổ chức triển khai thực hiện đúng Quy hoạch xây dựng nông thôn mới; thường xuyên cập nhật, rà soát, bổ sung quy hoạch. | Sở Xây dựng |
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch | Đạt | Không có tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về quản lý quy hoạch chung xây dựng và quy hoạch xây dựng nông thôn mới. | |||
| |||||
2 | Giao thông | 2.1. Tỷ lệ km đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT. | 100% | - Đường xã, đường từ trung tâm xã đến đường huyện, đường trục thôn, bản và đường liên thôn, bản đảm bảo “xanh, sạch, đẹp” - Tất cả các tuyến đường giao thông nông thôn được quản lý, sử dụng, duy tu, bảo trì, nâng cấp đảm bảo hiệu quả sử dụng. | Sở Giao thông Vận tải |
2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn, bản và đường liên thôn, bản ít nhất được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT. | ≥ 50% nhựa hoá, bê tông hoá | ||||
2 3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa. | 100% (≥ 50% nhựa hóa, BT hóa, cứng hóa) | ||||
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm. | ≥ 50% cứng hoá | ||||
3 | Thủy lợi | 3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động | Xã KV: I ≥ 80% Xã KV: II ≥ 70% Xã KV: III ≥ 60% | Xã khu vực I ≥ 90% Xã khu vực II ≥ 80% Xã KV III ≥ 70% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ | Đạt | Đạt | |||
4 | Điện | 4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn | Đạt | Đạt | Sở Công thương |
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn | ≥ 95% | ≥ 98% | |||
5 | Trường học | Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia | ≥ 70% | ≥ 70% | Sở Giáo dục và Đào tạo |
6 | Cơ sở vật chất văn hóa | 6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã, cụ thể: | Đạt | Nâng cao các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao được đảm bảo, thu hút nhiều người dân tham gia; duy trì và bảo tồn, phát huy những giá trị tốt đẹp văn hóa truyền thống địa phương. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
6.1.1. Diện tích đất quy hoạch đối với hội trường nhà văn hóa đa năng tối thiểu | ≥ 300m2 | ||||
6.1.2. Diện tích khu thể thao (chưa tính sân vận động) tối thiểu | ≥ 1.200 m2 | ||||
6.1.3. Quy mô xây dựng hội trường đa năng | ≥ 150 chỗ ngồi | ||||
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định | Đạt | ||||
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng | 100% | ||||
7 | Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn | 7. Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa, cụ thể yêu cầu tiêu chí đạt một trong 2 nội dung: 7.1. Có chợ nông thôn trong quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đạt chuẩn theo quy định. 7.2. Có siêu thị mini hoặc cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh, tổng hợp đạt chuẩn theo quy định. | Đạt | - Phát huy hiệu quả hoạt động của các chợ, xây dựng phương án quản lý và sử dụng chợ phù hợp với quy định; xây dựng thương hiệu và quảng bá sản phẩm đặc trưng của địa phương. - Không có tụ điểm kinh doanh tự phát trên địa bàn. | Sở Công thương |
8 | Thông tin và Truyền thông | 8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính, cụ thể: Có ít nhất 01 (một) điểm phục vụ bưu chính để đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ của các tổ chức, cá nhân tại địa phương. | Đạt | Tiếp tục nâng cao chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông, để phục vụ tốt phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng đời sống và nhu cầu thông tin liên lạc của nhân dân trên toàn địa bàn xã | Sở Thông tin và Truyền thông |
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet, cụ thể: Tất cả các thôn trên địa bàn xã có khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ điện thoại và dịch vụ truy cập internet hoặc có ít nhất 01 điểm phục vụ dịch vụ viễn thông công cộng đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ điện thoại và dịch vụ truy cập internet. | Đạt | ||||
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn, cụ thể: Có Đài truyền thanh xã và ít nhất 2/3 số thôn trong xã có hệ thống loa hoạt động kết nối với Đài truyền thanh xã. | Đạt | Sử dụng, duy trì và nâng cao hiệu quả hoạt động hệ thống đài truyền thanh xã theo đúng quy chế hoạt động thông tin cơ sở ban hành kèm theo Quyết định 52/2016/QĐ-TTg ngày 6/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ. | |||
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành, cụ thể: - Có trang thông tin điện tử riêng của xã hoặc trang thông tin điện tử thành phần trên Trang/Cổng thông tin điện tử của tỉnh Hòa Bình hoặc Trang/Cổng thông tin điện tử huyện, thành phố. - Máy tính của các cơ quan: Đảng ủy xã, Hội đồng nhân dân xã và Ủy ban nhân dân xã có sử dụng dịch vụ truy cập internet và thực hiện nhận/gửi văn bản chỉ đạo, điều hành qua mạng internet. - Hệ số máy tính/số cán bộ, công chức của xã đạt tối thiểu là 0,5. - Có ít nhất 2/3 số cán bộ, công chức xã theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ sử dụng máy tính trong công tác quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ. - Xã có ít nhất 02 (hai) hoạt động chuyên môn nghiệp vụ có ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý. | Đạt | - Xã có trang thông tin điện tử riêng tối thiểu phục vụ được công tác quản lý, điều hành và cung cấp dịch vụ công trực tuyến tối thiểu ở mức độ 2 của xã. - Sử dụng hiệu quả 03 hệ thống phần mềm chung của tỉnh bao gồm: phần mềm quản lý văn bản, phần mềm một cửa, hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | ||
9 | Nhà ở dân cư | 9.1. Nhà tạm, dột nát | Không | Không | Sở Xây dựng |
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định | ≥ 75% | ≥ 80% | |||
10 | Thu nhập | 10. Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người) | ≥ 36 | Thu nhập bình quân đầu người tại thời điểm xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao gấp 1,2 lần trở lên so với thu nhập bình quân đầu người của xã tại thời điểm được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (không nhỏ hơn 1,2 lần mức đạt tiêu chí tại thời điểm công nhận quy định theo Quyết định số 816/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh) | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
10.1. Năm 2016 (triệu đồng) | ≥ 22 | ||||
10.2. Năm 2017 (triệu đồng/người) | ≥ 26 | ||||
10.3. Năm 2018 (triệu đồng/người) | ≥ 29 | ||||
10.4. Năm 2019 (triệu đồng/người) | ≥ 32 | ||||
11 | Hộ nghèo | Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020 | ≤12% | ≤ 6% | |
12 | Lao động có việc làm | Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động | ≥ 90% | 100% số lao động trong độ tuổi thường trú có khả năng tham gia lao động được tuyên truyền, phổ biến kiến thức, khoa học, công nghệ, rủi ro thiên tai, cơ chế chính sách của nhà nước và được cung cấp thông tin để Phát triển sản xuất, kinh doanh hoặc chuyển đổi các hình thức làm ăn phù hợp. | |
13 | Tổ chức sản xuất | 13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012 | Đạt | Có hợp tác xã thành lập theo Luật Hợp tác xã năm 2012 hoạt động có hiệu quả và được nhân rộng. | Liên minh hợp tác xã tỉnh |
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững | Đạt | Thực hiện liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị đối với sản phẩm chủ lực của xã đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm và gắn với định hướng phát triển dịch vụ, du lịch của địa phương; | Sở Nông nghiệp & PTNT | ||
14 | Giáo dục và Đào tạo | 14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở | Đạt | Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2; phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở đạt mức độ 3 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp) | ≥ 70% | ≥ 75% | |||
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo | ≥ 25% | ≥ 65% | Sở Lao động, Thương binh & XH | ||
15 | Y tế | 15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế | ≥ 85% | - Đảm bảo chất lượng chăm sóc sức khỏe ban đầu và mức hưởng thụ các dịch vụ y tế ban đầu cho người dân được đảm bảo; - Thực hiện hiệu quả công tác kiểm soát các bệnh truyền nhiễm và bệnh gây dịch; - Không có ngộ độc thực phẩm đông người; | Sở Y tế |
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế | Đạt | ||||
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) | ≤ 26,7% | ||||
16 | Văn hóa | Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định | ≥ 70% | ≥ 70% | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
17 | Môi trường và an toàn thực phẩm | 17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định | ≥ 90% | Có hệ thống cung cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh cho 100% hộ dân đảm bảo cung cấp nước sạch cho 70% số hộ dân trên địa bàn toàn xã; | Sở Nông nghiệp & PTNT |
(≥ 50% nước sạch) | |||||
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường | 100% | 100% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn | Đạt | Thực hiện tốt phong trào "Nhà sạch, vườn đẹp, môi trường trong lành, ngõ xóm văn minh"; môi trường đảm bảo xanh - sạch - đẹp và an toàn. | |||
17.4. Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch, cụ thể: Nghĩa trang được quy hoạch, xây dựng theo quy hoạch và quản lý theo quy hoạch. Mai táng theo Quy định, phù hợp với tín ngưỡng, phong tục tập quán, truyền thống văn hóa và nếp sống văn minh hiện đại và được sự chấp thuận của chính quyền địa phương theo phân cấp của UBND tỉnh. | Đạt | - Nghĩa trang phải được quy hoạch tuân thủ pháp luật về quy hoạch xây dựng, bảo vệ môi trường. - Khuyến khích sử dụng hình thức táng mới văn minh, hiện đại nhằm tiết kiệm tối đa đất, kinh phí xây dựng và đảm bảo yêu cầu môi trường và cảnh quan xung quanh. | Sở Xây dựng | ||
17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định. | Đạt | - Có mô hình phân loại rác tại nguồn; - Khu xử lý rác thải tập trung của xã (nếu có), phải được trồng nhiều lớp hàng rào cây xanh phù hợp bao bọc xung quanh; - 70% trở lên lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn xã được thu gom và xử lý theo đúng quy định. | Sở Tài nguyên & MT | ||
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch | ≥ 70% | ≥ 90% | Sở Y tế | ||
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường | ≥ 60% | ≥ 70% | Sở Nông nghiệp & PTNT | ||
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm | 100% | 100% | |||
18 | Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật | 18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn | Đạt | Cán bộ công chức xã chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật, nâng cao đạo đức công vụ trong thực hiện nhiệm vụ; Giải quyết các thủ tục hành chính cho tổ chức công dân đảm bảo đúng quy định. |
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định | Đạt | Đạt | Sở Nội vụ | ||
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh" | Đạt | - Cải cách, đơn giản hoá các thủ tục hành chính; - Hàng năm chỉ số cải cách hành chính đạt từ 75% trở lên. | |||
18.4. Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên | 100% | 100% | |||
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định | Đạt | - Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về dân chủ cơ sở; - Các thôn bản xây dựng và thực hiện có hiệu quả hương ước, quy ước cộng đồng; | Sở Tư pháp | ||
18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội | Đạt | Đạt | Sở Lao động - Thương binh & XH | ||
19 | Quốc phòng và An ninh | 19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng | Đạt | Tiếp tục củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng hoạt động của đội ngũ cán bộ Ban Chỉ huy Quân sự và cán bộ, chiến sĩ lực lượng dân quân ở xã, phường, thị trấn | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước | Đạt | - Có các mô hình tự quản, liên kết bảo vệ an ninh trật tự hoạt động thường xuyên, hiệu quả. - Đối với xã trọng điểm phức tạp về an ninh, trật tự được công nhận đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên phải hoàn thiện hồ sơ trình cấp có thẩm quyền đưa ra khỏi diện xã trọng điểm phức tạp về an ninh, trật tự. | Công an tỉnh |
Ghi chú:
Mục 17.6: Đảm bảo 3 sạch gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động "Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch" do Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động)
- 1 Quyết định 43/2018/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí và tiêu chuẩn đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2018-2020
- 2 Quyết định 1420/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020, thực hiện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Quyết định 1753/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020
- 4 Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5 Công văn 1345/BNN-VPĐP năm 2018 về hướng dẫn xây dựng và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6 Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020
- 7 Quyết định 52/2016/QĐ-TTg về Quy chế hoạt động thông tin cơ sở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Luật hợp tác xã 2012
- 12 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 1 Quyết định 43/2018/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí và tiêu chuẩn đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2018-2020
- 2 Quyết định 1420/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020, thực hiện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Quyết định 1753/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020
- 4 Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn