ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1136/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 05 tháng 7 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH NGÀNH NỘI VỤ ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 580/QĐ-BNV ngày 15/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 305/TTr-SNV ngày 30/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 03 thủ tục hành chính mới ban hành ngành Nội vụ áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Cà Mau (có danh mục và nội dung từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NGÀNH NỘI VỤ ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1136/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Thẩm định việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập. |
2 | Thẩm định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập. |
3 | Thẩm định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập. |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NGÀNH NỘI VỤ ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, TỈNH CÀ MAU
I. Thủ tục: Thẩm định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đại diện cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập đơn vị sự nghiệp công lập gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết). Cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét: Nếu chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một lần đầy đủ theo quy định. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn.
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nội vụ nghiên cứu hồ sơ thành lập đơn vị sự nghiệp công lập và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý (nếu có) hoàn chỉnh hồ sơ và có văn bản thẩm định, trình Ủy ban nhân dân huyện. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đề án thành lập đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Tờ trình thành lập đơn vị sự nghiệp công lập;
c) Dự thảo quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập, dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập;
d) Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập;
đ) Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan;
e) Các tài liệu khác có liên quan (giấy tờ đất đai, kinh phí, nguồn nhân lực) (nếu có).
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ.
c) Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thẩm định.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Xác định cụ thể mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ;
b) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);
c) Có trụ sở làm việc hoặc đề án quy hoạch cấp đất xây dựng trụ sở đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp xây dựng trụ sở mới); trang thiết bị cần thiết ban đầu; nguồn nhân sự và kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
II. Thủ tục: Thẩm định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đại diện cơ quan, tổ chức đề nghị tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết). Cụ thể sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét: Nếu chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một lần đầy đủ theo quy định. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn.
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nội vụ nghiên cứu hồ sơ tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý (nếu có) hoàn chỉnh hồ sơ và có văn bản thẩm định, trình Ủy ban nhân dân huyện. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đề án tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Tờ trình đề án tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập;
c) Dự thảo quyết định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập;
d) Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có).
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ.
c) Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thẩm định.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Có phương án về lãnh đạo chủ chốt, sắp xếp tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, cơ sở vật chất để triển khai thực hiện quyết định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
III. Thủ tục: Thẩm định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đại diện cơ quan, tổ chức đề nghị giải thể đơn vị sự nghiệp công lập gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết) hoặc qua đường bưu điện. Cụ thể sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét: Nếu chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một lần đầy đủ theo quy định. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn.
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp pháp, Phòng Nội vụ nghiên cứu hồ sơ giải thể đơn vị sự nghiệp công lập và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý (nếu có) hoàn chỉnh hồ sơ và có văn bản thẩm định, trình Ủy ban nhân dân huyện. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đề án giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Tờ trình đề án giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
c) Dự thảo quyết định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
d) Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có);
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ.
c) Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thẩm định.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc giải thể đơn vị sự nghiệp công lập được thực hiện khi có một trong các điều kiện sau:
a) Theo yêu cầu sắp xếp về tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập để phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Ba năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ hoặc hoạt động không có hiệu quả theo đánh giá của cơ quan có thẩm quyền thành lập;
c) Có phương án xử lý các vấn đề về số lượng người làm việc.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
- 1 Quyết định 1478/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính Ngành Nội vụ có thực hiện và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 1236/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực ngành nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3 Quyết định 1636/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc ngành nội vụ áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4 Quyết định 1016/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc chức năng quản lý của Thanh tra do tỉnh Cà Mau ban hành
- 5 Quyết định 1003/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới đã được chuẩn hóa lĩnh vực Thư viện và bãi bỏ lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do tỉnh Cà Mau ban hành
- 6 Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do tỉnh Cà Mau ban hành
- 7 Quyết định 580/QĐ-BNV năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 10 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 11 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 1478/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính Ngành Nội vụ có thực hiện và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 1236/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực ngành nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3 Quyết định 1636/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc ngành nội vụ áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4 Quyết định 1016/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc chức năng quản lý của Thanh tra do tỉnh Cà Mau ban hành
- 5 Quyết định 1003/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới đã được chuẩn hóa lĩnh vực Thư viện và bãi bỏ lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do tỉnh Cà Mau ban hành
- 6 Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do tỉnh Cà Mau ban hành