BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 114/2003/QĐ-BNN | Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2003 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính Phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp &PTNT;
Căn cứ nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999, số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ về Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng;
Căn cứ văn bản số 1382/BXD-KTTC ngày 13/8/2003 của Bộ Xây dựng thoả thuận ban hành Định mức dự toán công tác đào móng cống thuỷ lợi, kênh mương trên nền đất yếu bằng tổ hợp máy đào thuỷ lực;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý XDCT,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này, Định mức dự toán công tác đào móng cống, kênh mương thuỷ lợi bằng tổ hợp máy đào thuỷ lực trên nền đất mềm yếu.
Điều 2: Định mức dự toán cho công tác nêu trên chỉ áp dụng đối với thi công xây dựng công trình thuộc các tỉnh vùng Đồng bằng Sông Cửu Long.
Điều 3 : Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Trong quá trình thực hiện, các đơn vị cần tổ chức theo dõi việc áp dụng định mức để có căn cứ tiếp tục hoàn thiện định mức.
Điều 4: Chánh Văn phòng Bộ; Thủ trưởng Các Cục, Vụ chức năng thuộc Bộ; Giám đốc các Ban Quản lý dự án; các Chủ đầu tư và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CÔNG TÁC ĐÀO MÓNG CỐNG, KÊNH MƯƠNG THUỶ LỢI BẰNG TỔ HỢP MÁY ĐÀO THUỶ LỰC TRÊN NỀN ĐẤT MỀM YẾU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 114/2003/QĐ-BNN ngày 15 tháng10 năm 2003)
I. QUI ĐỊNH CHUNG
Định mức dự toán công tác đào đất được tính toán tổng hợp theo từng tổ hợp của máy thi công. Trong dây chuyền công nghệ này, dùng các máy đào thuỷ lực có dung tích gầu 0,8m3 tầm hoạt động trong phạm vi 7¸8m và máy đào xáng cạp có dung tích gầu 1,25m3. Nếu dùng tổ hợp 2 máy đào thuỷ lực hoặc tổ hợp 1 máy đào thuỷ lực + 1 máy đào xáng cạp trong dây chuyền công nghệ gọi là đào trung chuyển 1 lần. Nếu dùng tổ hợp 3 máy đào thuỷ lực hoặc tổ hợp 2 máy đào thuỷ lực + 1 máy đào xáng cạp trong dây chuyền công nghệ gọi là đào trung chuyển 2 lần... Kết quả thực hiện của tổ hợp tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể được xác định theo thiết kế kỹ thuật thi công, do yêu cầu địa chất và khoảng cách vận chuyển cần thiết khu vực sình lầy.
II. QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ
1. Đào bằng tổ hợp 2 máy đào (trung chuyển 1 lần, mỗi máy hoạt động trong phạm vi 7¸8m)
1.1 Máy đào thứ nhất: Đào đất nguyên thổ đổ vào vị trí quy định.
1.2 Máy đào thứ hai: Đào chuyển đất đã đào đổ vào vị trí tiếp theo theo yêu cầu thiết kế.
2. Đào bằng tổ hợp 3 máy đào (trung chuyển 2 lần, mỗi máy hoạt động trong phạm vi 7¸8m)
2.1 Máy đào thứ nhất: Đào đất nguyên thổ đổ vào vị trí quy định.
2.2 Máy đào thứ hai: Đào chuyển đất đã đào đổ vào vị trí tiếp theo theo yêu cầu thiết kế.
2.3 Máy đào thứ ba: Đào chuyển đất đã đào từ máy đào thứ hai đổ vào vị trí tiếp theo theo yêu cầu thiết kế.
3. Đào bằng tổ hợp 4 máy đào (trung chuyển 3 lần, mỗi máy hoạt động trong phạm vi 7¸8m)
3.1 Máy đào thứ nhất: Đào đất nguyên thổ đổ vào vị trí quy định.
3.2 Máy đào thứ hai: Đào chuyển đất đã đào đổ vào vị trí tiếp theo theo yêu cầu thiết kế.
3.3 Máy đào thứ ba: Đào chuyển đất đã đào từ máy đào thứ hai đổ vào vị trí tiếp theo theo yêu cầu thiết kế.
3.4 Máy đào thứ tư: Đào chuyển đất đã đào từ máy đào thứ ba đổ vào vị trí tiếp theo theo yêu cầu thiết kế.
BE.2000 ĐÀO MÓNG CỐNG THUỶ LỢI TRÊN NỀN ĐẤT MỀM, YẾU BẰNG TỔ HỢP CÁC MÁY ĐÀO CÓ DUNG TÍCH GẦU 0,8M3
Thành phần công việc:
Đào móng cống theo phương pháp đào chuyển bằng tổ hợp các máy đào có dung tích gầu 0,8m3 đổ dúng nơi quy định, hoàn thiện hố móng, bạt vỗ mái ta luy, sửa đáy theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Trường hợp tổ hợp sử dụng tấm chống lầy trong quá trình thi công thì định mức hao phí máy thi công được nhân với hệ số 1,15. Hao phí tấm chống lầy được tính riêng.
Đơn vị tính: 100m3
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp đất | |
I | II | ||||
|
|
|
|
|
|
BE.212 | Bằng tổ hợp 2 máy đào | Máy thi công |
|
|
|
| Máy đào 0,8m3 | ca | 0,6 | 0,652 | |
|
|
|
|
|
|
|
| Nhân công 3/7 | công | 4,728 | 5,46 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BE.213 | Bằng tổ hợp 3 máy đào | Máy thi công |
|
|
|
| Máy đào 0,8m3 | ca | 0,9 | 0,952 | |
|
|
|
|
|
|
|
| Nhân công 3/7 | công | 4,728 | 5,46 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BE.214 | Bằng tổ hợp 4 máy đào | Máy thi công |
|
|
|
| Máy đào 0,8m3 | ca | 1,2 | 1,252 | |
|
|
|
|
|
|
|
| Nhân công 3/7 | công | 4,728 | 5,46 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 2 |
BF.2000 ĐÀO KÊNH MƯƠNG TRÊN ĐẤT MỀM YẾU BẰNG TỔ HỢP CÁC MÁY ĐÀO CÓ DUNG TÍCH GẦU 0,8M3
Thành phần công việc:
Đào kênh mương (mới, mở rộng) theo phương pháp đào chuyển bằng tổ hợp các máy đào có dung tích gầu 0,8m3 đổ đúng nơi quy định, hoàn thiện kênh mương, bạt vỗ mái ta luy, sửa đáy kênh mương theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Trường hợp sử dụng tấm chống lầy trong quá trình thi công thì định mức hao phí máy thi công được nhân với hệ số 1,15. Hao phí tấm chống lầy được tính riêng.
Đơn vị tính: 100m3
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp đất | |
I | II | ||||
|
|
|
|
|
|
BF.212 | Bằng tổ hợp 2 máy đào | Máy thi công |
|
|
|
| Máy đào 0,8m3 | ca | 0,63 | 0,68 | |
|
|
|
|
|
|
|
| Nhân công 3/7 | công | 17,628 | 28,223 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BF.213 | Bằng tổ hợp 3 máy đào | Máy thi công |
|
|
|
| Máy đào 0,8m3 | ca | 0,945 | 1,00 | |
|
|
|
|
|
|
|
| Nhân công 3/7 | công | 17,628 | 28,223 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BF.214 | Bằng tổ hợp 4 máy đào | Máy thi công |
|
|
|
| Máy đào 0,8m3 | ca | 1,26 | 1,315 | |
|
|
|
|
|
|
|
| Nhân công 3/7 | công | 17,628 | 28,223 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 2 |
Thành phần công việc:
Đào nạo vét hoặc mở rộng kênh mương bằng máy đào xáng cạp dung tích gầu 1,25m3 đổ đất lên bờ đảm bảo đúng độ sâu hoặc chiều sâu của kênh mương theo yêu cầu của thiết kế, máy đào thuỷ lực dung tích gầu 0,8m3 đào chuyển đất đã đào đổ vào vị trí tiếp theo để tạo bờ kênh mương theo yêu cầu thiết kế. Kiểm tra xác định độ sâu và bề rộng đáy kênh mương, hoàn thiện bờ kênh mương sau khi đào, tạo bờ theo yêu cầu thiết kế.
Trường hợp máy đào thuỷ lực dung tích gầu 0,8m3 phải sử dụng tấm chống lầy trong quá trình thi công thì định mức hao phí máy thi công đối với loại máy đào này được nhân với hệ số 1,15. Hao phí tấm chống lầy được tính riêng.
Đơn vị tính: 100m3
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp đất | |
I | II | ||||
|
|
|
|
|
|
BF.311 | Đào nạo vét kênh mương | Máy thi công |
|
|
|
| Máy đào xáng cạp 1,25m3 | ca | 0,243 | 0,301 | |
| Máy đào 0,8m3 | ca | 0,3 | 0,3 | |
|
|
|
|
| |
|
| Nhân công 3/7 | công | 8,82 | 14,14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BF.312 | Đào mở rộng kênh mương | Máy thi công |
|
|
|
| Máy đào xáng cạp 1,25m3 | ca | 0,231 | 0,286 | |
| Máy đào 0,8m3 | ca | 0,3 | 0,3 | |
|
|
|
|
|
|
|
| Nhân công 3/7 | công | 8,82 | 14,14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 2 |
- 1 Nghị định 86/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2 Nghị định 07/2003/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư xây dựng ban hành kèm Nghị định 52/1999/NĐ-CP và Nghị định 12/2000/NĐ-CP
- 3 Nghị định 12/2000/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-Cp
- 4 Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng