ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 114/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 17 tháng 01 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở ngày 20/6/2013;
Căn cứ Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 705/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 03/TTr-STP ngày 10/01/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT; HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ; CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT; XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN HƯƠNG ƯỚC, QUY ƯỚC NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 114/QĐ-UBND ngày 17/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Mục đích
1.1. Thực hiện có hiệu quả các văn bản của Đảng; các văn bản Luật, các Quyết định, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBG- DPL); hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước và các nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2018.
1.2. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước; phát hiện, nhân rộng các mô hình, cách làm mới có hiệu quả trong công tác PBGDPL. Tạo chuyển biến tích cực trong công tác PBGDPL và ý thức tuân thủ, chấp hành pháp luật của các tầng lớp nhân dân trong xã hội.
2. Yêu cầu
2.1. Triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao về công tác PBGDPL; hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước gắn với nhiệm vụ chính trị, công tác xây dựng, thi hành pháp luật thuộc trách nhiệm của các cơ quan, đoàn thể, địa phương.
2.2. Phát huy vai trò tham mưu, tư vấn của hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp, của cơ quan thường trực Hội đồng, cán bộ pháp chế, đơn vị được giao nhiệm vụ PBGDPL. Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các ngành, địa phương trong công tác PBGDPL; tăng cường phối hợp, lồng ghép các hoạt động để đạt được kết quả.
2.3. Công tác PBGDPL phải có trọng tâm, trọng điểm; phù hợp với nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; phù hợp với từng nhóm đối tượng, địa bàn, lĩnh vực và nhu cầu xã hội, bảo đảm thiết thực, chất lượng, hiệu quả, hướng mạnh về cơ sở; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
1.1. Tiếp tục thực hiện Luật PBGDPL và các văn bản hướng dẫn thi hành; tăng cường công tác quản lý nhà nước về PBGDPL; đổi mới nội dung, hình thức PBGDPL phù hợp với đối tượng, địa bàn, lĩnh vực quản lý; tích cực ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác PBGDPL; chú trọng huy động các nguồn lực xã hội tham gia PBGDPL.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân các cấp (trong phạm vi địa bàn được giao quản lý, cơ quan Tư pháp các cấp tham mưu); các sở, ban, ngành, đoàn thể (trong phạm vi lĩnh vực được giao quản lý).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
1.2. Triển khai Kế hoạch số 29/KH-UBND ngày 30/8/2017 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Chương trình PBGDPL giai đoạn 2017-2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh và các Đề án về PBGDPL đảm bảo thống nhất, hiệu quả, tránh chồng chéo, trùng lắp; phù hợp với tình hình, điều kiện của các cấp, các ngành, địa phương.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân các cấp (cơ quan Tư pháp các cấp tham mưu).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
1.3. Chỉ đạo, hướng dẫn triển khai, tuyên truyền, phổ biến các luật, pháp lệnh, văn bản mới ban hành năm 2017 và năm 2018; trọng tâm là nội dung chính sách, quy định mới trong văn bản, các văn bản liên quan để thực hiện chủ đề công tác năm 2018 của tỉnh “Bảo vệ và nâng cao chất lượng môi trường tự nhiên”, lĩnh vực đất đai, bồi thường giải phóng mặt bằng, khiếu nại, tố cáo, gắn với tình hình chính trị, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và các địa phương trong từng thời điểm; các quy định liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, quyền và lợi ích hợp pháp của người dân, doanh nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp; phòng chống tham nhũng, lãng phí; phòng chống tội phạm; các văn bản về du lịch, an toàn vệ sinh thực phẩm, phòng chống cháy nổ, an toàn giao thông đường bộ... cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân các cấp (cơ quan Tư pháp các cấp tham mưu); các sở, ban, ngành, đoàn thể (trong phạm vi lĩnh vực được giao quản lý).
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
1.4. Hướng dẫn, thực hiện Ngày Pháp luật năm 2018 gắn với thực hiện Kế hoạch phát động phong trào thi đua qua 05 năm hưởng ứng triển khai Ngày pháp luật; sơ kết đánh giá 05 năm hoạt động của hội đồng phối hợp PBGDPL, khen thưởng các tập thể, cá nhân làm tốt công tác PBGDPL.
- Cơ quan chủ trì: UBND các cấp (cơ quan Tư pháp các cấp tham mưu)
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành và các đoàn thể, địa phương.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
1.5. Tiếp tục rà soát, củng cố, kiện toàn đội ngũ Báo cáo viên pháp luật, Tuyên truyền viên pháp luật các cấp; chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kiến thức pháp luật mới và kỹ năng, nghiệp vụ PBGDPL gắn với quản lý, sử dụng có hiệu quả, phát huy vai trò đội ngũ này trong tham mưu và trực tiếp triển khai công tác PBGDPL tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân các cấp (cơ quan Tư pháp các cấp tham mưu).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
1.6. Chỉ đạo, hướng dẫn, thực hiện công tác PBGDPL cho các đối tượng đặc thù theo Luật PBGDPL (trọng tâm là người dân ở vùng dân tộc thiểu số, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, ven biển, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và ngư dân; người lao động trong doanh nghiệp; nạn nhân bạo lực gia đình, người khuyết tật; người đang chấp hành hình phạt tù, người đang bị áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc).
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân các cấp (cơ quan Tư pháp các cấp tham mưu); Công an tỉnh, bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Ban Dân tộc tỉnh, Sở Lao động, Thương binh và xã hội và các sở, ngành, đoàn thể (trong phạm vi lĩnh vực được giao quản lý).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
1.7. Chỉ đạo, hướng dẫn, thực hiện công tác PBGDPL trong nhà trường và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo chỉ đạo của Bộ, ngành Trung ương.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với các nhà trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân), Sở Lao động, Thương binh và xã hội (đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
1.8. Theo dõi, kiểm tra chuyên đề, sơ kết, tổng kết phát hiện và đề xuất giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc từ thực tiễn triển khai thi hành Luật PBGDPL và các văn bản hướng dẫn thi hành qua 05 năm triển khai thực hiện.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân các cấp (cơ quan Tư pháp các cấp tham mưu); Các Sở, ngành, đoàn thể chủ trì triển khai thực hiện các chương trình, Đề án về PBGDPL.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
1.9. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác PBGDPL; đổi mới nội dung, phương pháp thực hiện PBGDPL, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao nguồn nhân lực thực hiện công tác PBGDPL thông qua ứng dụng công nghệ thông tin; phát hiện, nhân rộng các mô hình, cách làm mới, sáng tạo, linh hoạt trong công tác PBGDPL; tăng cường giao lưu, học hỏi, trao đổi kinh nghiệm triển khai công tác PBGDPL giữa các cơ quan, đoàn thể, địa phương.
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
1.10. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi công tác xây dựng, khai thác, quản lý tủ sách pháp luật; nghiên cứu, xây dựng, triển khai thí điểm tủ sách pháp luật điện tử, phần mềm điện tử về tủ sách pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân các cấp (cơ quan Tư pháp các cấp tham mưu).
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính và cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
2. Về hòa giải ở cơ sở
2.1. Tiếp tục chỉ đạo rà soát, củng cố tổ hòa giải đáp ứng yêu cầu thực tiễn tại địa phương; đẩy mạnh tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, kỹ năng hòa giải ở cơ sở cho hòa giải viên.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân các cấp (cơ quan Tư pháp các cấp tham mưu).
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
2.2. Tăng cường công tác kiểm tra nhằm phát hiện, nhân rộng mô hình hay, cách làm hiệu quả trong công tác hòa giải ở cơ sở; đề xuất giải pháp tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc từ thực tiễn thi hành Luật hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân các cấp (cơ quan Tư pháp các cấp tham mưu).
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
3. Về đánh giá, công nhận, xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
3.1. Tiếp tục chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 4870/KH-UBND ngày 05/7/2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc triển khai thực hiện Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân các cấp (cơ quan Tư pháp các cấp tham mưu).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
3.2. Tổng hợp những hạn chế, khó khăn, kiến nghị, đề xuất của cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình triển khai xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật để báo cáo, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền trả lời kiến nghị, giải đáp, tháo gỡ vướng mắc thực tế.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Xây dựng nông thôn mới, các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
4. Về xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước
Chỉ đạo, hướng dẫn, phối hợp, kiểm tra tình hình triển khai công tác xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước; theo dõi, nắm bắt phản ánh, kiến nghị hương ước vi phạm, nghiên cứu, đề xuất giải pháp; giải đáp, tháo gỡ vướng mắc; biên soạn tài liệu; tổ chức quán triệt, tập huấn hướng dẫn xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (sau khi được ban hành).
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân các cấp (trong phạm vi địa bàn quản lý, cơ quan Tư pháp các cấp tham mưu).
- Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa và Thể thao, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
1. Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh: Chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện Kế hoạch công tác PBGDPL.
Sở Tư pháp có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh và Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc thực hiện Kế hoạch này.
2. Các sở, ban, ngành: Trên cơ sở Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch chi tiết năm 2018 phù hợp với phạm vi chức năng nhiệm vụ được giao và tình hình thực tiễn; củng cố, xây dựng đội ngũ báo cáo viên pháp luật; có giải pháp bảo đảm nguồn nhân lực, kinh phí triển khai các nhiệm vụ công tác PBGDPL theo đúng quy định, bảo đảm thiết thực, hiệu quả.
3. Sở Tài chính: Thực hiện cấp phát kinh phí trong dự toán được Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho các đơn vị, địa phương để thực hiện và thẩm định trình bổ sung kinh phí cho các đơn vị (nếu có).
4. Sở Thông tin và Truyền thông: hướng dẫn, đôn đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Ninh, Cổng thông tin điện tử tỉnh tiếp tục nâng cao chất lượng các chuyên trang, chuyên mục phổ biến giáo dục pháp luật để phục vụ cán bộ và nhân dân; tăng thời lượng phát thanh, truyền hình về phổ biến giáo dục pháp luật, giải đáp, hướng dẫn kiến thức pháp luật, tăng cường tuyên truyền pháp luật trên sóng truyền hình thông qua các tiểu phẩm sân khấu, trò chơi truyền hình, tổ chức đối thoại để tạo sức lan tỏa và quan tâm của toàn xã hội.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và đoàn thể; Hội luật gia tỉnh, Đoàn luật sư tỉnh và Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh: Chỉ đạo, triển khai công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật trong đoàn viên, hội viên và cộng đồng dân cư; tăng cường sự phối hợp giữa Tổ hòa giải với ban công tác Mặt trận, Chi hội Phụ nữ, Chi hội Cựu chiến binh, Chi hội Nông dân, Chi đoàn Thanh niên trong hoạt động hòa giải ở cơ sở.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2018; tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình, kế hoạch, đề án PBGDPL năm 2018 phù hợp với đặc điểm, tình hình và điều kiện cụ thể của địa phương.
- Tiếp tục nâng cao vai trò, hiệu quả hoạt động của hội đồng phối hợp PBGDPL, đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, hòa giải viên. Lựa chọn các nội dung và đổi mới, sáng tạo trong các hình thức tuyên truyền, PBGDPL phù hợp với đối tượng, địa bàn để công tác PBGDPL đi vào chiều sâu, đạt hiệu quả thiết thực.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi Kế hoạch về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) trước ngày 20/02/2018; tổ chức triển khai các nội dung kế hoạch đảm bảo đúng tiến độ và hiệu quả trên địa bàn tỉnh; định kỳ 6 tháng (trước ngày 15/5), hàng năm (trước ngày 15/11) báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để tổng hợp báo cáo bộ Tư pháp và Chính phủ./.
- 1 Quyết định 649/QĐ-UBND về kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2 Kế hoạch 39/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2018 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Quyết định 142/QĐ-UBND về Chương trình trọng tâm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện quy ước năm 2018 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 4 Quyết định 421/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2018 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5 Kế hoạch 4163/KH-UBND năm 2017 về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện quy ước năm 2018 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 6 Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2017 kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, công tác hòa giải ở cơ sở, tình hình xây dựng và thực hiện hương ước trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
- 7 Kế hoạch 4870/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 619/QĐ-TTg Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 8 Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2017 Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 619/QĐ-TTg năm 2017 Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 259/QĐ-UBND Kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2017 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12 Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 13 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 1 Quyết định 259/QĐ-UBND Kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2017 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2 Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2017 kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, công tác hòa giải ở cơ sở, tình hình xây dựng và thực hiện hương ước trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
- 3 Kế hoạch 4163/KH-UBND năm 2017 về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện quy ước năm 2018 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 4 Quyết định 142/QĐ-UBND về Chương trình trọng tâm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện quy ước năm 2018 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5 Kế hoạch 39/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2018 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6 Quyết định 649/QĐ-UBND về kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7 Quyết định 421/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2018 do tỉnh Bình Thuận ban hành