Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1141/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 08 tháng 5 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC CÁC KHU VỰC NẠO VÉT CÁC TUYẾN LUỒNG THỦY NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 159/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vũng nước đường thủy nội địa;

Căn cứ Thông tư số 33/2019/TT-BGTVT ngày 6 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về hoạt động nạo vét trong vùng nước đường thủy nội địa;

Căn cứ Thông tư 46/2016/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa;

Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 741/TTr-SGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2020 về việc đề nghị công bố danh mục các khu vực nạo vét các tuyến luồng thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố danh mục các khu vực nạo vét các tuyến luồng thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2025, chi tiết như sau:

- Tổng số tuyến nạo vét: 21 tuyến, nạo vét cục bộ theo từng đoạn.

- Tổng chiều dài nạo vét: 50,89km.

- Tổng khối lượng dự kiến khoảng 3,143 triệu m3.

Danh mục các khu vực nạo vét các tuyến luồng thủy nội địa trên địa bàn tỉnh kèm theo.

Điều 2. Sở Giao thông vận tải căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án xã hội hóa nạo vét theo danh mục được công bố làm cơ sở để lập hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư và đàm phán hợp đồng dự án, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

Điều 3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở giao thông vận tải thực hiện công bố danh mục khu vực nạo vét trên Trang thông tin điện tử của cơ quan theo quy định.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, KT5

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Tuấn Quốc

 

DANH MỤC

CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐỀ XUẤT NẠO VÉT
(Kèm theo Quyết định số: 1141/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2020 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

STT

Tên tuyến luồng

Kích thước khảo sát hiện trạng luồng

Cấp kỹ thuật theo quy hoạch

Độ sâu phải đạt theo cấp kỹ thuật (m)

Cao độ đáy luồng phải đạt theo cấp kỹ thuật (m)

Đề xuất nạo vét

Chiều dài (km)

Chiều rộng (km)

Theo tiêu chuẩn

Dự kiến nạo vét

Điểm đầu, điểm cuối

Thời gian thực hiện

chiều dài dự kiến (m)

cao độ đáy trung bình (m)

Độ sâu nạo vét (m)

Khối lượng nạo vét (m3)

 

 

 

B

 

 

 

Znv

 

 

L

Ztb

H=Ztb-

BxLxH

1

Rạch Bàn Thạch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn 1: Sông Thị Vải đến trước cầu Bàn Thạch (Đ. liên cảng).

0.69

65

III

>2.8

<-4.65

-4.66

Km0- Km0+690

2021 -2025

690

-4.5

0.16

7,176

Đoạn 2: Trước cầu Bàn Thạch (Đ. liên cảng) đến thượng lưu

2.1

50

IV

>2.6

<-4.45

-4.46

Km 1+500 - Km2+700

2021 -2025

1,200

-3.5

0.96

57,600

2

Rạch Ngã Tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn 1: Sông Thị Vải, trước cầu Rạch Ngã Tư

1.47

33

II

>3.5

<-5.35

-5.36

Km0+800- Km 1+300

2021 -2025

500

-4

1.36

22,440

Đoạn 2: Trước cầu Rạch Ngã Tư, N3 sông Mỏ Nhát

3.37

33

IV

>2.6

<-3.95

-3.96

Km3+00- Km5+200

2021 -2025

2,200

-3

0.96

69,696

3

Sông Dinh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn 3: Ngã ba sông Ba Cội đến ngã ba Bến Súc

5

59

III

>2,8

<-4,68

-4.69

Km14+400 - Km15+500

2021 -2025

1,100

-2.5

2.19

142,131

 

Đoạn 4: Ngã 3 bến Súc đến cảng nhà máy điện Bà Rịa

2.86

34

IV

>2.6

<-4.48

-4.49

Km15+500 -Km18+000

2021 -2025

2,500

-2.5

1.99

169,150

4

Sông Rạng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn 2: cầu Ba Nanh đến ngã 3 sông Mũi Giui

2.4

45

IV

>2.6

<-4.48

-4.49

Km5+800- Km8+000

2021 -2025

2,300

-3.7

0.79

81,765

5

Sông Ba Cội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngã 3 sông Dinh đến ngã 3 Bến Súc

4.2

62

III

>2.8

<-4,68

-4.69

Km0+300- Km4+200

2021 -2025

3,700

-3.5

1.19

272,986

6

Sông Cỏ May - Cửa Lấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn 1: Cửa biển đến cầu Cửa Lấp

4.1

50

IV

>2.6

<-4.8

-4.9

Km0- Km4+000

2021 -2025

4,000

-4

0.9

180,000

7

Sông sao

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sông Thị Vải đến cầu Rạch mương

2.85

75

II

>3.5

<-5.35

-5.36

Km1+600 - Km2+300

2021 -2025

700

-3.5

1.86

97,650

8

Rạch Vàm Treo Gũi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sông Thị Vải đến Rạch Ông

1.45

35

V

>2,1

<-3.95

-3.96

Km0+000- Km1+400

2021 -2025

1,400

-2.4

1.56

76,440

9

Rạch Ông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Rạch Vàm Treo Gũi đến sông Mỏ Nhát

5.77

45

IV

>2.6

<-4.45

-4.46

Km2+900- Km4+300

2021 -2025

1,400

-3.5

0.96

60,480

10

Rạch Tre

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sông Rạng đến thượng lưu

1.98

46

IV

>2.6

<-4.48

-4.49

Km0+000- Km 1+900

2021 -2025

1,900

-3.67

0.82

71,668

11

Sông Bến Lội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

từ cửa sông Bến Lội đến N3. Bằng Chua

1.9

28

IV

>2.6

<-4.8

-4.9

Km0+000- Km1+900

2021 -2025

1,900

-3.2

1.7

90,440

12

Rạch Lộc An

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cửa Lộc An đến bên cây xăng

3.45

23

VI

>1.3

<-3.5

-3.6

Km0+000-Km3+400

2021 -2025

3,400

-2.7

0.9

70,380

13

Rạch Bến Đình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cửa Bến Đình đến bến Cầu Quan

2.6

49

IV

>2.6

<-4.8

-4.9

Km0+000-Km2+600

2021 -2025

2,600

-2.5

2.4

305,760

14

Rạch Bà

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sông Dinh đến cầu Rạch Bà

1.49

47

IV

>2.6

<-4.8

-4.9

Km0+000- Km1+400

2021 -2025

1,400

-3.3

1.6

105,280

15

Sông Bà Tìm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngã 3 sông Mũi Giui đến thượng lưu sông Bà Tìm

2.86

50

IV

>2.6

<-4.48

-4.49

Km0+000-Km2+800

2021 -2025

2,800

-3.7

0.79

110,600

16

Rạch Cây Khế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

 

Sông Cửa Lấp đến QL 51.

3.6

35

V

>2.1

<-4.3

-4.4

Km0+000-Km3+600

2021 -2025

3,600

-2.8

1.6

201,600

17

Sông Rạch ván

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sông Rạng đến thượng lưu

1.26

35

V

>2.1

<-3.98

-4

Km0+000- Km 1+200

2021 -2025

1,200

-2.5

1.5

63,000

18

Sông Vũng Vằn

2.95

45

V

>2.1

<-4.3

-4.4

Km0+000- Km2+900

2021 -2025

2,900

-2.6

1.8

234,900

19

Sông Long Hòa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sông Rạng đến thượng lưu

2.29

45

IV

>2.6

<-4.48

-4.49

Km0+000- Km2+200

2021 -2025

2,200

-3.6

0.89

88,110

20

Sông Cái

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cửa sông Cái-N3 sông Ray

3.7

35

IV

>2.6

<-4.8

-4.9

Km0+000- Km3+700

2021 -2025

3,700

-2.3

2.6

336,700

21

Sông Mũi Giui

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sông Mũi Giui (Ngã 3 sông Rạng đến Ngã 3 sông Ba Cội)

8.46

62

III

>2,8

<-4,68

-4.69

Km6+800- Km8+400

2021 -2025

1,600

-2.4

2.29

227,168

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

50,890

 

 

3,143,120