ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1148/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 22 tháng 06 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ Tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 699/QĐ-BTP ngày 22/5/2017 của Bộ Tư pháp Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Căn cứ Quyết định 592/QĐ-UBND ngày 11/4/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành Bộ tiêu chí xã Nông thôn mới tỉnh Hà Giang giai đoạn 206 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 56/TTr-STP ngày 19 tháng 6 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 619/QĐ-TTG NGÀY 08/5/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT GẮN VỚI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1148/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2017 ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
1. Mục đích
- Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả nhiệm vụ “Đánh giá, công nhận, xây dựng xã tiếp cận pháp luật; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân” theo nội dung số 06 tại điểm b, mục 9, phần III, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 (ban hành kèm theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ) và nhiệm vụ được giao tại Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (ban hành kèm theo Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ).
- Gắn trách nhiệm quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, thực hiện các tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật với thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp trong xây dựng nông thôn mới.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ nội dung công việc, tiến độ, trách nhiệm, chủ trì và phối hợp thực hiện các nhiệm vụ được giao cho sở, ban, ngành, đoàn thể và Ủy ban nhân dân các cấp trong thực hiện đánh giá, công nhận, xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg và Quyết định số 619/QĐ-TTg.
- Các nội dung, hoạt động đề ra phải bảo đảm tính khả thi, có trọng tâm, trọng điểm; phân công cụ thể trách nhiệm chủ trì, phối hợp của cơ quan, tổ chức; chú trọng lồng ghép, kết hợp với triển khai các chương trình, đề án, nhiệm vụ có liên quan để sử dụng nguồn lực tiết kiệm, hiệu quả.
1. Phổ biến, quán triệt, triển khai Quyết định số 619/QĐ-TTg và các văn bản có liên quan để nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh.
2. Xây dựng, ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện; đề xuất xây dựng, thẩm định các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách về nông thôn mới có liên quan đến xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
3. Rà soát, đề xuất, sửa đổi, bổ sung nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong các văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan tư pháp.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật theo trách nhiệm và phạm vi quản lý của các cơ quan, đơn vị, địa phương (Điều 5 Quyết định số 619/QĐ-TTg)
5. Các nhiệm vụ, hoạt động phục vụ việc đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
6. Kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả; chọn triển khai mô hình điểm xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; thực hiện trách nhiệm của cơ quan chủ trì.
7. Bảo đảm nguồn lực và điều kiện cần thiết (nhân lực, cơ sở vật chất, kinh phí) trong triển khai nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
(Các hoạt động cụ thể, đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp, thời gian hoàn thành, sản phẩm, kết quả của 7 nhiệm vụ trên trong Biểu kèm theo)
1. Giao Sở Tư pháp
- Làm đầu mối tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các sở, ngành, đoàn thể, địa phương triển khai thực hiện và kiểm tra, đánh giá, báo cáo việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện; kiểm tra, tổng hợp, thống kê, định kỳ báo cáo kết quả việc thực hiện (trước ngày 20 tháng 6 và ngày 20 tháng 12 hàng năm)
2. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác kiện toàn tổ chức, bộ máy quản lý và xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; kiện toàn và nâng cao năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức thực hiện thiết chế pháp luật ở xã, phường, thị trấn.
Tham mưu cho Ủy bao nhân dân tỉnh khen thưởng những địa phương đạt chuẩn và tiêu biểu về tiếp cận pháp luật theo quy định.
3. Sở Tài chính
Có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh và hướng dẫn các địa phương bố trí kinh phí thực hiện Quyết định 619/QĐ-TTg, ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch này trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hàng năm của tỉnh theo quy định.
4. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành liên quan
Các sở, ban, ngành liên quan khác trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chủ động phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này; xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện, tổng hợp, báo cáo, thống kê kết quả thực hiện của cơ quan, đơn vị mình.
5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Trên cơ sở Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh, ban hành kế hoạch xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; thực hiện các biện pháp, giải pháp tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật của người dân ở cơ sở.
- Theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc việc thực hiện các tiêu chí tiếp cận pháp luật tại địa phương.
- Thực hiện việc rà soát, đánh giá, chấm điểm, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật hằng năm theo đúng quy trình, thời gian.
- Thanh tra, kiểm tra, đánh giá, tổng hợp, thống kê, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình tiếp cận pháp luật tại địa phương theo quy định hiện hành.
- Bố trí cơ sở vật chất, phân công công chức làm đầu mối và kinh phí hợp lý để thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật ở địa phương.
Phòng Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn của địa phương tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện nhiệm vụ trên.
6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
Tổ chức thực hiện các quy định, các biện pháp, giải pháp về việc xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật tại địa phương; đánh giá, tổng hợp, thống kê, sơ kết, tổng kết, báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố về tình hình tiếp cận pháp luật tại địa phương theo quy định hiện hành; bố trí công chức cấp xã, cơ sở vật chất và kinh phí hợp lý để thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật ở địa phương; thành lập và duy trì hoạt động của Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật cấp xã.
Công chức tư pháp - hộ tịch chủ trì, phối hợp với các công chức khác của xã, phường, thị trấn giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện nhiệm vụ trên.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội: Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp và tham gia giám sát việc thực hiện Quyết định số 619/QĐ-TTg. Vận động các thành viên, hội viên tham gia xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; giám sát kết quả đánh giá sự hài lòng của tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính; phối hợp với cơ quan Tư pháp cùng cấp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện Kế hoạch này.
8. Kinh phí thực hiện
Kinh phí đảm bảo cho việc thực hiện Kế hoạch thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành. Căn cứ vào nhiệm vụ được giao và tiến độ thực hiện Kế hoạch, các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xây dựng dự toán kinh phí hàng năm, gửi cơ quan có thẩm quyền xem xét, bố trí theo quy định của pháp luật.
9. Chế độ thông tin báo cáo
Các cơ quan, đơn vị, địa phương tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch định kỳ 6 tháng (trước 15/6), 1 năm (trước 15/12) gửi Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Chính phủ và Bộ Tư pháp theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang Triển khai thực hiện Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị gửi báo cáo về Sở Tư pháp (số điện thoại: 02193.867.065) để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời hướng dẫn, chỉ đạo./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1148/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2017)
STT | NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | THỜI GIAN THỰC HIỆN | KẾT QUẢ, SẢN PHẨM | GHI CHÚ |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I | Phổ biến, quán triệt, triển khai Quyết định số 619/QĐ-TTg và các văn bản có liên quan để nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, cộng đồng về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh | |||||
1 | Tổ chức quán triệt triển khai, hướng dẫn thực hiện Quyết định số 619/QĐ-TTg và các văn bản có liên quan | Sở Tư pháp tham mưu giúp UBND tỉnh | Văn phòng điều phối chương trình xây dựng Nông thôn mới tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm | Hội nghị quán triệt hoặc lồng ghép với các chương trình khác |
|
2 | Phổ biến, thông tin, truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng, cơ quan báo chí hoặc các hình thức phù hợp về nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (chuyên mục, chương trình, phóng sự trên Cổng/Trang tin điện tử, Đài Phát thanh, Truyền hình, truyền thanh; đăng tải tin, bài trên các báo viết, báo điện tử...). | Cổng/Trang tin điện tử cơ quan, đơn vị, UBND cấp huyện, cấp xã, báo Hà Giang, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm | Chương trình, chuyên mục, phóng sự, tin, bài. |
|
3 | Tổ chức quán triệt, tập huấn nâng cao năng lực cho các cơ quan, đơn vị và đội ngũ cán bộ công chức được giao theo dõi, triển khai xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. | Sở Tư pháp tham mưu giúp UBND tỉnh chỉ đạo, thực hiện | Các cơ quan, đơn vị liên quan | - Năm 2017: Sở Tư pháp tham mưu quán triệt tại địa phương bằng hình thức phù hợp. - Các năm tiếp theo: Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động tập huấn chuyên sâu, hướng dẫn nghiệp vụ, trao đổi kinh nghiệm hoặc giải đáp vướng mắc theo yêu cầu triển khai nhiệm vụ trên thực tế. | Hội nghị, hội thảo, tọa đàm... |
|
4 | Biên soạn các tài liệu về tiếp cận pháp luật để giải đáp, hướng dẫn nghiệp vụ, chấm điểm, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm | Tài liệu, tình huống giải đáp |
|
2 | Phát động phong trào thi đua xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hằng năm | Kế hoạch phát động, tổng kết; Quyết định khen thưởng |
|
II | Xây dựng, ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện; tiếp tục nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện thể chế, chính sách về nông thôn mới có liên quan đến xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật | |||||
1 | Ban hành Kế hoạch của Ủy ban nhân dân triển khai thực hiện nhiệm vụ chuẩn tiếp cận pháp luật trong Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 (theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg) và Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (theo Quyết định số 619/QĐ-TTg) | Sở Tư pháp; Phòng Tư pháp tham mưu cho UBND | Văn phòng điều phối chương trình xây dựng Nông thôn mới tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 6,7,8/2017 | Kế hoạch được ban hành |
|
2 | Ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp triển khai cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và các tiêu chí tiếp cận pháp luật gắn với thi hành các luật, văn bản pháp luật có liên quan thuộc phạm vi quản lý của ngành, địa phương. | Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo, triển khai thực hiện tại địa phương | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I hằng năm | Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
|
3 | Tham gia góp ý, thẩm định các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, chính sách về xây dựng nông thôn mới theo thẩm quyền hoặc theo đề nghị của cơ quan, tổ chức có liên quan | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo đề nghị của cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản. | Các văn bản góp ý, thẩm định. |
|
III | Rà soát, đề xuất, sửa đổi, bổ sung nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong các văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan tư pháp | |||||
1 | Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi thực hiện tiêu chí thành phần 18.5 về xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc Tiêu chí 18 về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 trong Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp. | Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện | Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2017- 2018 | Các quy định về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, hướng dẫn tiêu chí thành phần “xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật” được bổ sung vào Quyết định của Ủy ban nhân dân |
|
IV | Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật theo trách nhiệm và phạm vi quản lý của các cơ quan, đơn vị, địa phương (Điều 5 Quyết định số 619/QĐ-TTg) | |||||
1 | Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật gắn với triển khai Hiến pháp, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và công tác thi hành pháp luật (Tiêu chí 1) | Sở Tư pháp tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý | Công an tỉnh, Thanh tra tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm | Văn bản, Kế hoạch, Báo cáo kết quả |
|
2 | Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã (Tiêu chí 2) gắn với thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 609/QĐ-TTg ngày 04/5/2017 và Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 4/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ. | Sở Tư pháp tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý | Các cơ quan, đơn vị liên quan có thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã | Hằng năm | Văn bản, Kế hoạch, Báo cáo kết quả |
|
3 | Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Phổ biến, giáo dục pháp luật (Tiêu chí 3) gắn với thực hiện Luật tiếp cận thông tin, Luật phổ biến, giáo dục pháp luật, Luật tổ chức chính quyền địa phương; các văn bản, chính sách về xây dựng, phát triển và củng cố mạng lưới thiết chế thông tin, văn hóa, pháp luật tại cơ sở | Sở Tư pháp tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm | Văn bản, Kế hoạch, Báo cáo kết quả |
|
4 | Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Hòa giải ở cơ sở (Tiêu chí 4) gắn với thực hiện Luật Hòa giải cơ sở và quy định về hòa giải cơ sở trong Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 | Sở Tư pháp tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm | Văn bản, Kế hoạch, Báo cáo kết quả |
|
5 | Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Thực hiện dân chủ ở cơ sở (Tiêu chí 5) gắn với thực hiện Pháp lệnh dân chủ ở xã, phường, thị trấn và các quy định về dân chủ ở cơ sở | Sở Tư pháp, Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm | Văn bản, Kế hoạch, Báo cáo kết quả |
|
6 | Triển khai các giải pháp, biện pháp thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh | Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo văn bản chỉ đạo, yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền từ mục 1 đến mục 5 Phần IV nêu trên | Kế hoạch, Báo cáo kết quả |
|
V | Các nhiệm vụ, hoạt động phục vụ việc đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật | |||||
1 | Xây dựng Kế hoạch phân công đội ngũ cán bộ công chức cấp xã theo dõi các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật theo quy định tại Khoản 3, Điều 7 Quyết định số 619/QĐ-TTg | UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Xong trong tháng 7/2017 | Quyết định, Kế hoạch |
|
2 | Kiện toàn đủ số lượng và đào tạo trình độ trung cấp Luật hoặc Đại học đảm bảo đạt chuẩn theo quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật đối với công chức Tư pháp - Hộ tịch | Sở Tư pháp, Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý | UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm | Văn bản, Kế hoạch, Báo cáo kết quả |
|
3 | Xây dựng kế hoạch để kiện toàn đủ số lượng đào tạo các chức danh công chức cấp xã khác (Địa chính - Xây dựng - Đô thị (hoặc Nông nghiệp) và Môi trường, Văn hóa - Xã hội, Văn phòng - Thống kê, Tài chính - Kế toán, Trưởng Công an, Chỉ huy trưởng quân sự) để đảm bảo đội ngũ được được phân công theo dõi các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật đạt chuẩn theo quy định | Sở Nội vụ và các Sở, ngành có liên quan tham mưu giúp UBND tỉnh | UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm | Văn bản, Kế hoạch, Báo cáo kết quả |
|
4 | Chỉ đạo hướng dẫn việc rà soát, chấm điểm, tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật | Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện tại địa phương | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý III/2017 | Văn bản, Kế hoạch |
|
5 | Thành lập Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật cấp huyện để tư vấn, giúp Chủ tịch tổ chức việc đánh giá, công nhận, xây dựng xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng, ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng (theo Điều 6, Quyết định 619/QĐ-TTg) | Phòng Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý III/2017 | Quyết định, Quy chế hoạt động |
|
6 | Tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (theo khoản 1, Điều 6 và Điều 7, Quyết định 619/QĐ-TTg) | Ủy ban nhân dân cấp xã tự đánh giá, Ủy ban nhân dân cấp huyện đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo quy định về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật | Hồ sơ đánh giá, Quyết định công nhận, các tài liệu có liên quan |
|
7 | Niêm yết kết quả đánh giá, công bố công cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (theo quy định tại Điều 8 Quyết định số 619/QĐ-TTg) | Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I hằng năm hoặc ngay sau khi có kết quả đánh giá, công nhận | Văn bản, Kế hoạch, Quyết định |
|
8 | Đề xuất, triển khai giải pháp khắc phục, cải thiện, thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên cơ sở kết quả đánh giá hằng năm, tập trung trọng tâm vào địa bàn chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật hoặc có nhiều tiêu chí, chỉ tiêu đạt kết quả thấp. | Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân cùng cấp; Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện theo chỉ đạo và ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp trên | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm | Văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp trên, báo cáo kết quả thực hiện của Ủy ban nhân dân cấp xã |
|
VI | Kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả; chọn triển khai mô hình điểm cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; thực hiện trách nhiệm của cơ quan chủ trì | |||||
1 | Tổ chức kiểm tra, giám sát triển khai nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật | Sở Tư pháp tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý | Ban chỉ đạo NTM cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm (định kỳ, đột xuất) | Kế hoạch, báo cáo, kết quả |
|
2 | Chọn điểm (mỗi năm ít nhất 01 xã) để chỉ đạo, hướng dẫn việc xây dựng, triển khai mô hình điểm xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với phong trào thi đua “Ngành Tư pháp chung sức góp phần xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016 - 2020 kèm theo Quyết định số 2288/QĐ- BTP ngày 31/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2017- 2020 | Văn bản chỉ đạo điểm, Báo cáo làm điểm |
|
3 | Tổ chức sơ kết, tổng kết kết quả và khen thưởng nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật | Sở Tư pháp | Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan | Sơ kết năm 2018, tổng kết năm 2020 | Báo cáo sơ kết, tổng kết |
|
4 | Thực hiện đầu mối quản lý, theo dõi về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và tiêu chí xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới | Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm | Kế hoạch, Báo cáo, Tổ chức cuộc họp |
|
VII | Bảo đảm nguồn lực và điều kiện cần thiết (nhân lực, cơ sử vật chất, kinh phí) trong triển khai nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật | |||||
1 | Bố trí công chức quản lý, theo dõi thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với kiện toàn tổ chức bộ máy và đội ngũ công chức làm công tác tư pháp trong quá trình triển khai Nghị định thay thế Nghị định số 22/2013/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư thay thế Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV | Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp | Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2017- 2018 |
|
|
2 | Bảo đảm cơ sở vật chất, kinh phí hằng năm để triển khai thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật | Các đơn vị chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 619/QĐ-TTg và Kế hoạch này | Sở Tài chính; Phòng Tài chính kế hoạch; Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm | Kinh phí, trang thiết bị được cấp phát, hỗ trợ |
|
- 1 Quyết định 2376/QĐ-UBND năm 2018 quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ xã đạt chuẩn quốc gia nông thôn mới, huyện đạt chuẩn quốc gia nông thôn mới và cơ chế, chính sách hỗ trợ sản phẩm đặc thù của huyện, thành phố giai đoạn 2018-2019 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 2 Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND về phê duyệt cơ chế, chính sách hỗ trợ xã đạt chuẩn quốc gia nông thôn mới, huyện đạt chuẩn quốc gia nông thôn mới và cơ chế, chính sách hỗ trợ sản phẩm đặc thù của huyện, thành phố giai đoạn 2018-2019, tỉnh Thái Bình
- 3 Quyết định 3326/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch tiến độ xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới, giai đoạn 2017-2020 do tĩnh Hà Tĩnh ban hành
- 4 Kế hoạch 1894/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5 Quyết định 2045/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6 Nghị quyết 51/2017/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng xã nông thôn mới tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2016-2020
- 7 Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 8 Quyết định 1572/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 9 Quyết định 699/QĐ-BTP năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 10 Quyết định 619/QĐ-TTg năm 2017 Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 609/QĐ-TTg năm 2017 sửa đổi Quyết định 225/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Quyết định 592/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020
- 13 Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Luật tiếp cận thông tin 2016
- 16 Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Bộ luật tố tụng dân sự 2015
- 18 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 19 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 20 Thông tư liên tịch 23/2014/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ ban hành
- 21 Hiến pháp 2013
- 22 Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 23 Nghị định 22/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 24 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 25 Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 1 Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Kế hoạch 1894/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Quyết định 2045/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4 Nghị quyết 51/2017/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng xã nông thôn mới tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2016-2020
- 5 Quyết định 1572/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6 Quyết định 3326/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch tiến độ xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới, giai đoạn 2017-2020 do tĩnh Hà Tĩnh ban hành
- 7 Quyết định 2376/QĐ-UBND năm 2018 quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ xã đạt chuẩn quốc gia nông thôn mới, huyện đạt chuẩn quốc gia nông thôn mới và cơ chế, chính sách hỗ trợ sản phẩm đặc thù của huyện, thành phố giai đoạn 2018-2019 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 8 Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND về phê duyệt cơ chế, chính sách hỗ trợ xã đạt chuẩn quốc gia nông thôn mới, huyện đạt chuẩn quốc gia nông thôn mới và cơ chế, chính sách hỗ trợ sản phẩm đặc thù của huyện, thành phố giai đoạn 2018-2019, tỉnh Thái Bình