- 1 Quyết định 55/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt phương thức tính mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2 Quyết định 203/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh mức hỗ trợ tiền điện hàng tháng cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Quyết định 16/2024/QĐ-UBND quy định hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ mới thoát nghèo và hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4 Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh mức hỗ trợ tiền điện hàng tháng cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1 Quyết định 55/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt phương thức tính mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2 Quyết định 203/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh mức hỗ trợ tiền điện hàng tháng cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Quyết định 16/2024/QĐ-UBND quy định hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ mới thoát nghèo và hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4 Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh mức hỗ trợ tiền điện hàng tháng cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1148/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 21 tháng 7 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT MỨC HỖ TRỢ TIỀN ĐIỆN CHO HỘ NGHÈO, HỘ CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 44/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 của Chính phủ quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 101/2023/QH15 ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội;
Căn cứ Quyết định số 28/2014/QĐ-TTg ngày 07/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ cấu biểu giá bán lẻ điện; Quyết định số 60/2014/QĐ-TTg ngày 30/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện;
Căn cứ Thông tư số 190/2014/TT-BTC ngày 11/12/2014 của Bộ Tài chính quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội;
Căn cứ Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20/3/2019 của Bộ Công Thương về điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân và quy định giá bán điện;
Căn cứ Quyết định số 1062/QĐ-BCT ngày 04/5/2023 của Bộ Công Thương quy định về giá bán điện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1305/TTr-STC ngày 03/7/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên, cụ thể như sau:
1. Từ tháng 01/2023 đến ngày 03/5/2023: 55.000 đồng/hộ/tháng.
2. Từ ngày 04/5/2023: 57.000 đồng/hộ/tháng.
3. Từ ngày 01/7/2023 đến ngày 31/12/2023: 56.000 đồng/hộ/tháng.
4. Từ ngày 01/01/2024: 57.000 đồng/hộ/tháng. Trường hợp giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 thay đổi thì thực hiện theo giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 mới được cấp có thẩm quyền phê duyệt để xác định mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính chủ trì, theo chức năng, nhiệm vụ của ngành và các quy định hiện hành, có trách nhiệm:
- Hướng dẫn việc lập dự toán kinh phí hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên hàng năm theo quy định;
- Trên cơ sở văn bản điều chỉnh mức giá bán lẻ điện sinh hoạt của cấp có thẩm quyền do Sở Công Thương cung cấp, chủ động nghiên cứu và kịp thời tham mưu cho UBND tỉnh những nội dung thuộc thẩm quyền;
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định hiện hành.
2. Sở Công Thương kịp thời cung cấp các văn bản điều chỉnh mức giá bán lẻ điện sinh hoạt khi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh cho Sở Tài chính để tổng hợp tham mưu.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các cơ quan chuyên môn rà soát, thực hiện chi trả kinh phí hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội đảm bảo kịp thời, đúng chính sách. Chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng, thanh quyết toán nguồn kinh phí được bổ sung theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Công Thương; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 55/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt phương thức tính mức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2 Quyết định 203/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh mức hỗ trợ tiền điện hàng tháng cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Quyết định 16/2024/QĐ-UBND quy định hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ mới thoát nghèo và hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4 Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh mức hỗ trợ tiền điện hàng tháng cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum