UBND TỈNH QUẢNG TRỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 115/2004/QĐ-UB | Đông Hà, ngày 28 tháng 01 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V THÀNH LẬP BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ- CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng; Nghị định 12/2000/NĐ- CP và Nghị định số 07/2003/NĐ- CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng cơ sở hạ tầng tỉnh (gọi tắt là Ban Quản lý cơ sở hạ tầng tỉnh).
- Ban Quản lý cơ sở hạ tầng tỉnh là đơn vị sự nghiệp có thu từ đảm bảo một phần chi phí, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản ở Ngân hàng và Kho bạc Nhà nước.
- Ban Quản lý cơ sở hạ tầng tỉnh đặt trong Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 2: Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn:
1. Trực tiếp làm chủ đầu tư xây dựng các công trình trọng điểm của tỉnh theo sự phân công của UBND tỉnh.
2. Tổ chức lập dự án đầu tư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; Tổ chức đấu thầu để lựa chọn nhà thầu, tiến hành ký kết hợp đồng và thực hiện hợp đồng theo quy định của Nhà nước.
3. Trực tiếp thực hiện các dự án sử dụng quỹ đất tạo vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng do tỉnh quản lý theo Quyết định số 22/2003/QĐ- BTC ngày 18/02/2003 của Bộ Tài chính và Nghị quyết của HĐND tỉnh; Tổ chức lập dự án đầu tư, đền bù, giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư; Thực hiện đầu tư cơ sở hạ tầng, phân lô, tổ chức đấu giá các lô đất và hoàn thành thủ tục về đất đai cho các tổ chức và cá nhân đấu trúng các lô đất thuộc dự án do Ban làm chủ đầu tư (theo cơ chế "1 cửa").
4. Thực hiện quản lý một số dự án và nhiệm vụ khác khi được UBND tỉnh giao.
5. Quản lý, khai thác, sử dụng khu nhà ở Khe Mây do Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển cơ sở hạ tầng tỉnh bàn giao.
6. Tổ chức sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư; Thực hiện đầy đủ các quy định về quản lý tài chính của Nhà nước.
7. Thực hiện việc giám sát các dự án được giao hoặc hợp đồng giám sát với các chủ đầu tư khác theo quy định của pháp luật.
8. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và trước pháp luật trong việc quản lý các dự án từ công tác chuẩn bị đầu tư đến khi kết thúc đưa dự án vào khai thác sử dụng.
9. Có quyền yêu cầu các cơ quan hữu quan của Nhà nước công bố công khai các quy định liên quan đến công việc đầu tư như: Quy hoạch xây dựng, đất đai, tài nguyên, điện, giao thông- vận tải, môi trường sinh thái, phòng chống cháy nổ, bảo vệ di tích văn hoá lịch sử, an ninh, quốc phòng để Ban biết và thực hiện.
Điều 3: Tổ chức bộ máy biên chế:
- Ban Quản lý cơ sở hạ tầng tỉnh có Giám đốc, 01 Phó Giám đốc và Kế toán trưởng. Giám đốc, Phó Giám đốc và Kế toán trưởng do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm.
- Các bộ phận và cán bộ chuyên môn giúp việc; Giao Giám đốc ban căn cứ chức năng, nhiệm vụ và khối lượng công việc để quyết định đảm bảo tinh gọn, hoạt động hiệu quả.
- Biên chế: 05 người gồm Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, 01 kỹ sư kỹ thuật. Cán bộ, công nhân, nhân viên phục vụ thực hiện chế độ hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật lao động.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Sở nội vụ, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Giám đốc Ban Quản lý cơ sở hạ tầng tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM/UBND TỈNH QUẢNG TRỊ |
- 1 Nghị quyết 27/2015/NQ-HĐND phê duyệt và chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án dự kiến khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2 Quyết định 1609/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng 2, thành phố Cần Thơ
- 3 Quyết định 24/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về quy trình mua sắm, sửa chữa và thanh lý xe ô tô công trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của nhà nước, Công ty do Nhà nước làm chủ sở hữu và đơn vị khác thụ hưởng ngân sách tỉnh thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum
- 4 Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và đơn vị được Ủy ban nhân dân thành phố giao nhiệm vụ điều hành dự án do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Quyết định 22/2003/QĐ-BTC về cơ chế tài chính trong việc sử dụng quỹ đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 07/2003/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư xây dựng ban hành kèm Nghị định 52/1999/NĐ-CP và Nghị định 12/2000/NĐ-CP
- 8 Nghị định 12/2000/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-Cp
- 9 Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
- 10 Bộ luật Lao động 1994
- 1 Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và đơn vị được Ủy ban nhân dân thành phố giao nhiệm vụ điều hành dự án do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2 Quyết định 1609/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng 2, thành phố Cần Thơ
- 3 Quyết định 24/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về quy trình mua sắm, sửa chữa và thanh lý xe ô tô công trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của nhà nước, Công ty do Nhà nước làm chủ sở hữu và đơn vị khác thụ hưởng ngân sách tỉnh thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum
- 4 Nghị quyết 27/2015/NQ-HĐND phê duyệt và chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án dự kiến khởi công mới giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Quảng Trị ban hành