Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1154/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 12 tháng 4 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH QUẢNG NAM

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam tại Tờ trình số 165/TTr-STC ngày 29/3/2013 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới thay thế (phụ lục 1) và 01 thủ tục bị thay thế (phụ lục 2) thuộc thẩm quyền giải quyết Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, và các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy, HĐND;
- TT UBND tỉnh;
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- CPVP;
- Lưu: VT, KSTTHC.
(D:\Tai 2013\SO TAI CHINH\cong bo TTHC SO TAI CHINH.doc)

KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Quang

 

PHỤ LỤC 1

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1154 /QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THAY THẾ VỀ LĨNH VỰC THANH TRA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH QUẢNG NAM

STT

Tên thủ tục hành chính

01

Giải quyết khiếu nại lần đầu

02

Giải quyết tố cáo

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THAY THẾ VỀ LĨNH VỰC THANH TRA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH QUẢNG NAM

1. Giải quyết khiếu nại lần đầu

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tiếp nhận đơn

Người khiếu nại gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) đến Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam.

Bước 2: Thụ lý đơn

Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính; Sở Tài chính thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại biết sẽ thụ lý giải quyết; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại và nêu rõ lý do.

Bước 3: Thẩm tra, xác minh nội dung khiếu nại

- Giám đốc Sở Tài chính ban hành quyết định thành lập tổ kiểm tra xác minh nội dung khiếu nại;

- Tổ kiểm tra xác minh có các quyền, nghĩa vụ sau:

+ Yêu cầu người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu và chứng cứ về nội dung khiếu nại;

+ Yêu cầu người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan giải trình bằng văn bản về nội dung liên quan khiếu nại;

+ Triệu tập người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;

+ Trưng cầu giám định;

+ Tiến hành các biện pháp kiểm tra, xác minh khác theo quy định của pháp luật;

+ Báo cáo kết quả xác minh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả xác minh.

Bước 4: Ra quyết định giải quyết khiếu nại

Giám đốc Sở Tài chính ban hành quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản theo thẩm quyền.

- Cách thức thực hiện:

+ Gửi đơn trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện đến Sở Tài chính (Bộ phận văn thư) hoặc khiếu nại trực tiếp tại phòng tiếp dân Sở Tài chính.

+ Địa chỉ: 102 Trần Quý Cáp, Thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.

+ Số điện thoại: 0510. 3811077 hoặc 0510. 3852548

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi nội dung khiếu nại;

+ Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;

+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);

+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có);

+ Quyết định giải quyết khiếu nại;

+ Các tài liệu khác có liên quan.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời gian giải quyết: Không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân; tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam;

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Các Sở, ban, ngành có liên quan đến nội dung khiếu nại.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.

- Lệ phí (nếu có): không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Mẫu đơn khiếu nại: Mẫu số 32 ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

1. Không khiếu nại các quyết định hành chính, hành vi hành chính trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ; quyết định hành chính, hành vi hành chính trong chỉ đạo điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới; quyết định hành chính có chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật; quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục do Chính phủ quy định;

2. Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp, chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại;

3. Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi nhân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp người khiếu nại không có năng lực hành vi nhân sự đầy đủ thì phải thông qua người đại diện hợp pháp để thực hiện việc khiếu nại;

4. Đơn khiếu nại phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại;

5. Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại;

6. Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai;

7. Người khiếu nại có quyền tiếp tục khiếu nại trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo đình chỉ việc giải quyết khiếu nại;

8. Việc khiếu nại chưa được tòa án thụ lý để giải quyết.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2012;

+ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;

+ Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

 

MẪU SỐ 32

(ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

--------------

......., ngày …. tháng …. năm …….

ĐƠN KHIẾU NẠI

Kính gửi:………………………………….(1)

Họ và tên: …………………………………. (2); Mã số hồ sơ:………………………………(3)

Địa chỉ: ......................................................................................................................

Khiếu nại ................................................................................................................ (4)

Nội dung khiếu nại .................................................................................................. (5)

(Tài liệu, chứng từ kèm theo – nếu có)

 

 

NGƯỜI KHIẾU NẠI
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.

(2) Họ tên của người khiếu nại,

- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.

- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.

(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.

(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?

(5) Nội dung khiếu nại

- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;

- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có);

 

2. Giải quyết tố cáo

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tiếp nhận đơn

Người tố cáo gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) đến Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam. Trong đơn tố cáo phải ghi rõ ngày, tháng, năm tố cáo; họ, tên, địa chỉ của người tố cáo; nội dung tố cáo. Đơn tố cáo phải do người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ.

Bước 2: Thụ lý để giải quyết

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính; Sở Tài chính sẽ thông báo bằng văn bản cho người tố cáo biết quyết định của Sở về việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì thông báo bằng văn bản cho người tố cáo biết và nêu rõ lý do.

Bước 3: Xác minh nội dung tố cáo

- Giám đốc Sở tài chính ban hành quyết định thành lập tổ kiểm tra xác minh nội dung tố cáo.

- Tổ kiểm tra xác minh có các quyền, nghĩa vụ sau:

+ Yêu cầu người tố cáo cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo;

+ Yêu cầu người bị tố cáo giải trình bằng văn bản về hành vi bị tố cáo;

+ Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo;

+ Tiến hành các biện pháp kiểm tra, xác minh thu thập chứng cứ để giải quyết tố cáo theo quy định của pháp luật; áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền để ngăn chặn chấm dứt hành vi vi phạm pháp luật;

+ Báo cáo kết quả kiểm tra xác minh nội dung tố cáo.

Bước 4: Kết luận nội dung tố cáo

Giám đốc Sở Tài chính ban hành kết luận về nội dung tố cáo, xác định trách nhiệm của người có hành vi vi phạm, áp dụng biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý đối với người vi phạm.

- Cách thức thực hiện:

+ Gửi đơn tố cáo trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (Bộ phận văn thư); hoặc tố cáo trực tiếp tại phòng tiếp dân Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam.

+ Địa chỉ: 102 Trần Quý Cáp, Thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.

+ Số điện thoại: 0510. 3852548 hoặc 0510 .3811077.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

+ Đơn tố cáo hoặc bản ghi nội dung tố cáo;

+ Quyết định thụ lý giải quyết tố cáo;

+ Biên bản xác minh, kết quả giám định, thông tin, tài liệu, chứng cứ thu thập được trong quá trình giải quyết;

+ Văn bản giải trình của người bị tố cáo;

+ Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo;

+ Kết luận nội dung tố cáo;

+ Quyết định xử lý, văn bản kiến nghị biện pháp xử lý (nếu có);

+ Các tài liệu khác có liên quan.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết:

+ Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo.

+ Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam.

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): các Sở, ban, ngành có liên quan đến nội dung tố cáo.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết luận nội dung tố cáo; Thông báo kết quả giải quyết tố cáo; Quyết định xử lý tố cáo.

- Lệ phí (nếu có): Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 46 ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

* Không thụ lý giải quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây:

1. Tố cáo về vụ việc đã được Giám đốc Sở Tài chính giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;

2. Tố cáo về vụ việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật;

3. Tố cáo về vụ việc mà Giám đốc Sở Tài chính không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

+ Luật Tố cáo số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011, có hiệu thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2012;

+ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo;

+ Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

 

MẪU SỐ 46

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

--------------

……., ngày ……. tháng …….năm ……

ĐƠN TỐ CÁO

Kính gửi: …………………………………. (1)

Tên tôi là: ....................................................................................................................

Địa chỉ: ........................................................................................................................

Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của: .....................................................

................................................................................................................................ (2)

Nay tôi đề nghị: ........................................................................................................ (3)

....................................................................................................................................

Tôi xin cam đoan những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo sai.

 

 

NGƯỜI TỐ CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.

(2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.

(3) Người, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.

 

PHỤ LỤC 2

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1154 /QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam)

STT

Tên thủ tục hành chính

Số, ký hiệu của hồ sơ thủ tục trên CSDLQG

Ghi chú

01

Giải quyết khiếu nại, tố cáo

T-QNA-111664-TT

- Do thay đổi trình tự thực hiện; thành phần, số lượng hồ sơ; tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; yêu cầu, điều kiện thực hiện .

- Do thay đổi căn cứ pháp lý; cụ thể:

+ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011 có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2012 thay thế Luật khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH10 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2004/QH11 và Luật số 58/2005/QH11.

+ Luật tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011 có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2012 thay thế Luật khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH10 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2004/QH11 và Luật số 58/2005/QH11.

+ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại và Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo thay thế các quy định về khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ.

- Đổi tên Thủ tục hành chính, tên cũ Giải quyết khiếu nại, tố cáo đổi thành Giải quyết khiếu nại lần đầu và Giải quyết tố cáo.