- 1 Nghị định 29/2018/NĐ-CP về quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
- 2 Quyết định 1924/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Điện Biên
- 3 Quyết định 718/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý công sản và lĩnh vực tài chính doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Điện Biên
- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Nghị định 29/2018/NĐ-CP về quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
- 6 Quyết định 1924/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Điện Biên
- 7 Quyết định 718/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý công sản và lĩnh vực tài chính doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Điện Biên
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1157/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 24 tháng 7 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Tiếp theo Quyết định số 1924/QĐ-UBND ngày 14/10/2022 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Điện Biên và Quyết định số 718/QĐ-UBND ngày 25/4/2023 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý công sản và lĩnh vực tài chính doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Điện Biên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 02 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp và lĩnh vực quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Điện Biên (có quy trình nội bộ kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1157/QĐ-UBND ngày 24 tháng 7 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian | Biểu mẫu/ Kết quả |
Bước 1 | - Tổ chức nộp hồ sơ theo quy định tại Sở Tài chính, công chức tiếp nhận hồ sơ Thủ tục xử lý miễn lãi các khoản chậm nộp của Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lí, hợp pháp của hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ theo quy định thì đóng dấu công văn đến và ghi rõ ngày tháng năm nhận hồ sơ, cán bộ văn thư lưu vào sổ, lưu hồ sơ tại phòng Tài chính doanh nghiệp. - Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo đầy đủ nội dung, tài liệu theo quy định thì chuyển trả lại và hướng dẫn đơn vị hoàn thiện hồ sơ | Chuyên viên nhận, tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả | 0,5 ngày
| - Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ - Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ
|
Bước 2 | Duyệt hồ sơ chuyển qua văn thư xác nhận đóng dấu văn bản đến có ghi ngày, tháng, năm. | Lãnh đạo Sở | 0,5 ngày | Sổ theo dõi hồ sơ văn bản đến |
Bước 3 | Xem xét, thẩm định, xử lý hồ sơ. Dự thảo kết quả thực hiện, trình lãnh đạo phòng | Chuyên viên phòng Tài chính doanh nghiệp | 18 ngày | Dự thảo tờ trình đề nghị miễn lãi chậm nộp cho doanh nghiệp |
Bước 4 | Trình lãnh đạo cơ quan phê duyệt, ký trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt | Lãnh đạo Sở | 3 ngày | Tờ trình đề nghị miễn lãi chậm nộp cho doanh nghiệp, dự thảo Quyết định. |
Bước 5 | Ủy ban nhân dân tỉnh ra Quyết định miễn lãi chậm nộp cho doanh nghiệp theo quy định | Ủy ban nhân dân tỉnh | 7 ngày | Quyết định miễn lãi chậm nộp cho doanh nghiệp |
Bước 6 | Trả kết quả giải quyết | Bộ phận Tiếp và Trả kết quả của Sở Tài chính | 1 ngày | Quyết định miễn lãi chậm nộp cho doanh nghiệp |
Tổng thời hạn giải quyết TTHC: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định. |
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian | Biểu mẫu/Kết quả |
Bước 1 | - Cơ quan, tổ chức, đơn vị nộp hồ sơ theo quy định tại Sở Tài chính, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lí, hợp pháp của hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ theo quy định thì đóng dấu công văn đến và ghi rõ ngày tháng năm nhận hồ sơ, cán bộ văn thư lưu vào sổ, Tiếp nhận hồ sơ của Cơ quan tổ chức đơn vị, chuyển lãnh đạo Sở - Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo đầy đủ nội dung, tài liệu theo quy định thì chuyển trả lại và hướng dẫn đơn vị hoàn thiện hồ sơ | Công chức tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả | 0,5 ngày làm việc | Mẫu số 01. Mẫu giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ
|
Bước 2 | Duyệt hồ sơ chuyển qua văn thư xác nhận đóng dấu văn bản đến có ghi ngày, tháng, năm. Lãnh đạo Sở chuyển hồ sơ phòng chuyên môn | Lãnh đạo Sở | 1 ngày làm việc | Ý kiến phân công |
Bước 3 | Chuyển công chức xử lý | Lãnh đạo phòng Quản lý công sản | 1 ngày làm việc | Ý kiến phân công |
Bước 4 | Dự thảo tờ trình, quyết định xác lập | Công chức được giao xử lý hồ sơ | 2 ngày làm việc | Dự thảo Tờ trình, Dự thảo Quyết định |
Bước 5 | Thẩm định tờ trình, Quyết định | Lãnh đạo phòng Quản lý công sản | 1 ngày làm việc | Dự thảo Tờ trình, Dự thảo Quyết định |
Bước 6 | Phê duyệt tờ trình, kí nháy dự thảo Quyết định | Lãnh đạo Sở | 1 ngày làm việc | Tờ trình, Dự thảo Quyết định |
Bước 7 | Lấy số, phát hành và chuyển hồ sơ sang Ủy ban nhân dân tỉnh ra Quyết định | Bộ phận Văn thư Sở | 0,5 ngày làm việc | Tờ trình, Dự thảo Quyết định, Hồ sơ kèm theo (scan) |
Bước 8 | Ủy ban nhân dân tỉnh ra Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị không phù hợp (nêu rõ lý do) và trả kết quả cho Sở Tài chính để trả kết quả cho cơ quan, tổ chức, đơn vị | Ủy ban nhân dân tỉnh | 7 ngày làm việc | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh (Mẫu số 01-QĐXL tại Nghị định số 29/2018/NĐ-CP |
Tổng thời hạn giải quyết TTHC: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định |
Lưu ý:
- Mẫu số 04. Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả: Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn phải thông báo cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả và gửi văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân.
- Mẫu số 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ: Được thực hiện ở từng bước của công việc.
- Mẫu số 06. Sổ theo dõi hồ sơ: Hoàn thiện sau bước trả kết quả cho tổ chức cá nhân.
- 1 Quyết định 192/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt 05 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý giá, đăng ký mã số, tài chính doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 1672/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp, Giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn
- 3 Quyết định 286/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt mới, bãi bỏ Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum