BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 116/2003/QĐ-BBCVT | Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TẠM THỜI CƯỚC DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG TRẢ TRƯỚC CDMA GÓI ECONOMY
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/5/1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về bưu chính và viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Xét đề nghị của Công ty Cổ phần dịch vụ bưu chính, viễn thông Sài Gòn tại Công văn số 610/CV-SPT ngày 04/6/2003 về bảng giá cước dịch vụ điện thoại di động CDMA của SPT;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này cước dịch vụ điện thoại di động trả trước CDMA gói dịch vụ ECONOMY.
Điều 2. Việc phát hành các loại mệnh giá thẻ, thời hạn sử dụng của thẻ do doanh nghiệp cung cấp dịch vụ quyết định và báo cáo Bộ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/7/2003.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận : | KT. BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG |
CƯỚC THÔNG TIN DI ĐỘNG TRẢ TRƯỚC CDMA GÓI DỊCH VỤ ECONOMY
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 116/2003/QĐ-BBCVT ngày 26 tháng 6 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
I- BẢNG CƯỚC GÓI DỊCH VỤ ECONOMY:
Danh mục cước | Đơn vị | Mức cước |
1. Nội vùng: | đồng/ phút đồng/block 10 giây đồng/ phút đồng/block 10 giây | 3.000 500 3.818 636 Cước nội vùng cộng với cước điện thoại đi quốc tế |
II. CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ:
1- Cước thông tin đối với các cuộc gọi xuất phát từ thuê bao thông tin di động trả trước CDMA gói dịch vụ ECONOMY:
- Cước được tính theo phút đầu và block 10 giây cho thời gian liên lạc tiếp theo. Cuộc gọi kéo dài chưa đến 01 phút được tính cước 01 phút đầu. Phần lẻ thời gian cuối cùng của một cuộc liên lạc chưa đến 10 giây được tính tròn thành 01 block 10 giây.
- Mức cước quy định tại điểm 1,2, mục I được áp dụng cho thuê bao di động trả trước CDMA gói dịch vụ ECONOMY gọi thuê bao trong mạng di động CDMA và thuê bao thuộc các mạng cố định, di động khác trong nước. Mức cước thông tin thuê bao di động CDMA gọi thuê bao thuộc mạng VSAT áp dụng theo mức cước VSAT hiện hành.
- Mức cước cuộc gọi từ thuê bao di động trả trước CDMA gói dịch vụ ECONOMY đi quốc tế: được tính cước bằng cước thông tin di động trả trước CDMA gói dịch vụ ECONOMY nội vùng cộng với cước điện thoại đi quốc tế theo bảng cước điện thoại quốc tế hiện hành.
2. Đối với các cuộc gọi đến thuê bao di động CDMA:
a, Cuộc gọi xuất phát từ mạng cố định PSTN:
- Cước thông tin nội vùng: 1.636 đồng/phút.
- Cước thông tin liên vùng: 2.455 đồng/phút.
- Đơn vị thời gian tính cước là phút. Phần lẻ thời gian cuối cùng của một cuộc liên lạc chưa đến 01 phút được tính tròn thành 01 phút.
- Tại các điểm công cộng (bưu cục, đại lý, điểm Bưu điện- Văn hoá xã, trạm điện thoại thẻ), ngoài mức cước thông tin nêu trên, doanh nghiệp quản lý điểm công cộng được thu thêm cước phục vụ. Mức cước phục vụ thu thêm do doanh nghiệp quản lý điểm công cộng tự quyết định nhưng không được cao hơn mức cước phục vụ đối với cuộc gọi vào các mạng di động khác
b, Cuộc gọi xuất phát từ thuê bao thuộc mạng di động GSM: Mức cước và phương thức tính cước áp dụng theo các quyết định cước dịch vụ thông tin di động GSM hiện hành.
c, Cuộc gọi xuất phát từ thuê bao thuộc các mạng khác: Mức cước và phương thức tính cước áp dụng như cước thuê bao thuộc các mạng đó gọi vào thuê bao thuộc mạng di động GSM.
3- Các vùng cước được quy định như sau:
- Vùng 1 : bao gồm các tỉnh Miền Bắc đến tỉnh Quảng Bình
- Vùng 3 : bao gồm các tỉnh thành: Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Gia Lai, Kon Tum và Đắc Lắc.
- Vùng 2 : bao gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.
- Cước nội vùng được tính cho các cuộc gọi trong nội bộ mỗi vùng.
- Cước liên vùng được tính cho các cuộc gọi giữa các vùng:
+ Từ vùng 1 đến vùng 2, vùng 3 và ngược lại.
+ Từ vùng 2 đến vùng 3 và ngược lại.
- Cước thông tin được xác định theo vị trí thực của thuê bao chủ gọi và vị trí đăng ký của thuê bao bị gọi.
4- Các quy định về giảm cước:
- Giảm 30% cước thông tin cho các cuộc gọi trong nước xuất phát từ thuê bao điện thoại di động CDMA từ 23 giờ đêm hôm trước đến 7 giờ sáng hôm sau cho các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ bảy, và cho các cuộc gọi trong ngày lễ, ngày chủ nhật.
- Cước gọi đi quốc tế từ các thuê bao thông tin di động trả trước CDMA, ngoài các quy định giảm cước thông tin di động như nêu trên, việc giảm cước điện thoại đi quốc tế được áp dụng theo các quy định hiện hành.
- Việc giảm cước cho các cuộc gọi vào điện thoại di động CDMA tại các điểm công cộng (bưu cục, đại lý, điểm Bưu điện- Văn hoá xã, trạm điện thoại thẻ) từ 23 giờ hôm trước đến 7 giờ sáng hôm sau, trong các ngày lễ và chủ nhật do doanh nghiệp quản lý điểm công cộng tự quyết định. Mức giảm không được vượt quá 30% mức cước quy định tại điểm 2 mục II nêu trên và không được thấp hơn mức giảm đối với cuộc gọi vào các mạng di động khác.
5. Các mức cước trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
6. Cước cuộc đàm thoại của thuê bao di động trả trước CDMA gói dịch vụ ECONOMY quy định tại điểm 1, 2, 4 nêu trên, sau khi đã cộng thêm thuế giá trị gia tăng 10%, được làm tròn theo nguyên tắc sau:
- Phần lẻ lớn hơn hoặc bằng 50 đồng được làm tròn thành 100 đồng.
- Phần lẻ nhỏ hơn 50 đồng được làm tròn xuống 0 đồng.
7. Không thu cước hoà mạng, cước thuê bao tháng của thuê bao điện thoại di động trả trước CDMA.
8. Cước thông tin di động trả trước được thu ở thuê bao chủ gọi.
BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
- 1 Quyết định 06/2006/QĐ-BBCVT về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 2 Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 3 Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 1 Quyết định 33/2005/QĐ-BBCVT về cước dịch vụ điện thoại sử dụng công nghệ CDMA nội tỉnh đối với máy đầu cuối là di động do Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam cấp do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 2 Quyết định 12/2004/QĐ-BBCVT về cước dịch vụ điện thoại IP chiều đi quốc tế do Công ty Viễn thông Quân đội cung cấp do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 3 Nghị định 90/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông
- 4 Thông tư 03/1999/TT-TCBĐ hướng dẫn Nghị định 09/1997/NĐ-CP về bưu chính và viễn thông và Quyết định 99/1998/QĐ-TTg về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông do Tổng cục Bưu điện ban hành
- 5 Quyết định 99/1998/QĐ-TTg về việc quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 1 Quyết định 12/2004/QĐ-BBCVT về cước dịch vụ điện thoại IP chiều đi quốc tế do Công ty Viễn thông Quân đội cung cấp do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 2 Quyết định 33/2005/QĐ-BBCVT về cước dịch vụ điện thoại sử dụng công nghệ CDMA nội tỉnh đối với máy đầu cuối là di động do Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam cấp do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 3 Quyết định 06/2006/QĐ-BBCVT về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 4 Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông