TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1161/QĐ-TLĐ | Hà Nội, ngày 26 tháng 8 năm 2010 |
ĐOÀN CHỦ TỊCH TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Công đoàn năm 1990; Điều lệ Công đoàn Việt Nam năm 2009;
Căn cứ Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 94/2006/TT-BTC ngày 9/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1488/QĐ-TLĐ ngày 23/10/2001 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc ban hành Quy chế quản lý tài chính, tài sản Công đoàn;
Theo đề nghị của Ban Tài chính Tổng Liên đoàn;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản "Quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và công chức, viên chức trong các cơ quan công đoàn".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Cơ quan Tổng Liên đoàn và cơ quan công đoàn các cấp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH |
VỀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG TIỆN LÀM VIỆC CỦA CƠ QUAN VÀ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRONG CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1161 /2010/QĐ-TLĐ ngày 26 tháng 8 năm 2010 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc ban hành theo Quy định này áp dụng cho các cơ quan công đoàn, bao gồm:
a) Cơ quan Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;
b) Cơ quan Liên đoàn Lao động các tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành TW; Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn;
c) Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng Liên đoàn;
đ) Cơ quan Liên đoàn Lao động các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
( Các đối tượng tại điểm a,b,c,đ nêu trên sau đây gọi chung là cơ quan công đoàn)
2. Trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và công chức, viên chức theo quy định này bao gồm: bàn ghế ngồi làm việc, tủ đựng tài liệu, tủ trưng bày, giá đựng công văn, giá đựng tài liệu; thiết bị văn phòng: máy vi tính để bàn, máy vi tính xách tay, máy in, máy fax, máy photocopy, điện thoại cố định; trang thiết bị cho phòng họp, phòng tiếp khách, phòng hội trường cơ quan: bàn ghế, thiết bị âm thanh, máy chiếu và các trang thiết bị khác.
Đối với hệ thống mạng vi tính của các cơ quan (máy chủ và các thiết bị kèm theo, máy chiếu), trang thiết bị điện (điều hoà, quạt, đèn thắp sáng và các thiết bị điện khác có liên quan) không thuộc tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị theo quy định này.
3. Các đơn vị sự nghiệp công lập trong hệ thống công đoàn được vận dụng theo quy định này để xây dựng tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị, phương tiện làm việc của cơ quan, đơn vị.
1. Đáp ứng nhu cầu làm việc cần thiết theo chức năng, nhiệm vụ được giao; có chất lượng tốt, sử dụng lâu, bền, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo đảm yêu cầu từng bước hiện đại hoá công sở.
2. Mức kinh phí mua sắm, số lượng trang thiết bị và phương tiện làm việc theo các phụ lục ban hành kèm theo quy định này là mức tối đa áp dụng cho phòng làm việc được trang bị mới; các cơ quan chỉ thực hiện mua sắm mới những trang thiết bị và phương tiện làm việc còn thiếu so với tiêu chuẩn, định mức quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo quy định này hoặc phải thay thế do hư hỏng, thanh lý.
Đối với những trang thiết bị, phương tiện làm việc hiện đang sử dụng có số lượng cao hơn, có giá trị cao hơn hoặc thấp hơn tiêu chuẩn, định mức quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo quy định này, cơ quan, đơn vị phải tiếp tục sử dụng cho đến khi hư hỏng, thanh lý.
1. Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của Cơ quan Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam thực hiện theo quy định tại Phụ lục I kèm theo quy định này.
2. Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan Liên đoàn Lao động các tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn, Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng Liên đoàn thực hiện theo quy định tại Phụ lục II kèm theo quy định này.
3. Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan Liên đoàn Lao động các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh thực hiện theo quy định tại Phụ lục III kèm theo quy định này.
Điều 4. Trang thiết bị và phương tiện làm việc cho các phòng sử dụng chung
Trang thiết bị và phương tiện làm việc cho các phòng sử dụng chung của cơ quan công đoàn, gồm: bàn ghế, tủ, thiết bị âm thanh và các trang thiết bị khác (nếu có) để trang bị cho phòng họp, phòng tiếp khách, phòng hội trường, phòng thường trực, phòng tiếp CNVCLĐ, đoàn viên công đoàn, phòng lưu trữ và phòng sử dụng cho các hoạt động của tổ chức công đoàn.... Chủ tịch, Thủ trưởng cơ quan công đoàn quyết định trang bị về số lượng, chất lượng, chủng loại cho phù hợp với tính chất công việc, diện tích của các phòng và khả năng nguồn kinh phí của cơ quan, đồng thời chịu trách nhiệm trước Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn về quyết định của mình.
Điều 5. Một số quy định khác về trang thiết bị và phương tiện làm việc
1. Đối với cơ quan bố trí phòng làm việc của công chức, viên chức; phòng họp, phòng tiếp khách riêng thì không trang bị bàn ghế họp hoặc tiếp khách trong từng phòng làm việc. Riêng các chức danh lãnh đạo có hệ số phụ cấp từ 0,2 trở lên thuộc Liên đoàn Lao động các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; Liên đoàn Lao động các tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tổng Công ty, các đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn; Cơ quan TLĐ được trang bị bàn ghế họp hoặc tiếp khách trong phòng làm việc nếu thấy cần thiết.
2. Đối với cơ quan có trụ sở mới được thiết kế tủ đựng tài liệu gắn liền với nội thất phòng làm việc thì không tính trang bị tủ đựng tài liệu.
3. Ngoài tiêu chuẩn, định mức quy định tại Điều 3 quy định này, Thủ trưởng cơ quan xem xét, quyết định trang bị thêm các trang thiết bị cần thiết phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và trong phạm vi dự toán ngân sách công đoàn được giao, nhưng phải bảo đảm nguyên tắc tiết kiệm, có hiệu quả và tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
Điều 6. Quản lý, sử dụng trang thiết bị và phương tiện làm việc
1. Trang thiết bị, phương tiện làm việc của cơ quan và công chức, viên chức cơ quan công đoàn phải được quản lý, sử dụng theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước, Tổng Liên đoàn;
2. Nghiêm cấm việc trao đổi, tặng, biếu, cho, đối với tổ chức và cá nhân; trang bị tại nhà riêng cho cá nhân (trừ điện thoại công vụ); cho thuê, cho mượn, điều chuyển giữa các cơ quan khi chưa được phép của công đoàn cấp trên quản lý trực tiếp.
3. Công chức, viên chức được giao quản lý, sử dụng trang thiết bị và phương tiện làm việc phải có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn bảo đảm sử dụng lâu bền, tiết kiệm, hiệu quả.
4. Việc mua sắm, thanh lý trang thiết bị và phương tiện làm việc thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước và Tổng Liên đoàn.
Kinh phí mua sắm trang thiết bị và phương tiện làm việc sử dụng trong phạm vi dự toán ngân sách công đoàn hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo phân cấp quản lý ngân sách công đoàn của Tổng Liên đoàn hiện hành; nguồn kinh phí do các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp hỗ trợ và các nguồn kinh phí khác (nếu có) theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Trách nhiệm của Ban Tài chính, Văn phòng Tổng Liên đoàn
- Đối với Ban Tài chính Tổng Liên đoàn: Chỉ đạo Liên đoàn Lao động các tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tổng Công ty, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng Liên đoàn thực hiện rà soát các trang thiết bị và phương tiện làm việc hiện có của cơ quan và công chức, viên chức, nhu cầu trang cấp phương tiện làm việc hàng năm để lập kế hoạch mua sắm theo khả năng ngân sách của công đoàn mỗi cấp, bảo đảm từng bước thực hiện đúng theo tiêu chuẩn, định mức tại quy định này;
- Đối với Văn phòng Tổng Liên đoàn: Căn cứ tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc quy định trong các phụ lục kèm theo quy định này; tình trạng trang thiết bị, phương tiện làm việc hiện có và nhu cầu cần thiết về trang thiết bị, phương tiện làm việc tại cơ quan Tổng Liên đoàn: Tham mưu đề xuất Thủ trưởng cơ quan quyết định việc mua sắm trang thiết bị và phương tiện làm việc cho cơ quan và các Ban của Tổng Liên đoàn.
1 - Hàng năm lập kế hoạch và dự toán kinh phí mua sắm, tổng hợp trong dự toán ngân sách công đoàn gửi Tổng Liên đoàn xem xét, phê duyệt theo quy định về quản lý tài chính, tài sản công đoàn.
2 - Chỉ đạo các cơ quan công đoàn thuộc phạm vi quản lý kiểm tra các trang thiết bị và phương tiện làm việc hiện có của cơ quan và công chức, viên chức, để lập kế hoạch kinh phí mua sắm hàng năm trình cấp trên xét duyệt, đảm bảo từng bước thực hiện đúng theo tiêu chuẩn, định mức tại quy định này;
3 - Ban hành quy định về qui cách, kích thước, chất liệu, chủng loại đối với bàn ghế ngồi làm việc, tủ đựng tài liệu, bàn ghế họp, bộ bàn ghế tiếp khách cho từng chức danh phù hợp với công sở, tính chất công việc của cơ quan;
4 - Qui định về số lượng, chủng loại trang thiết bị, phương tiện làm việc và kinh phí mua sắm cho các phòng sử dụng chung của cơ quan theo tính chất công việc của từng phòng, bảo đảm sử dụng thiết thực có hiệu quả, tiết kiệm.
Điều 10. Xử lý vi phạm, kỷ luật
Cơ quan, công chức, viên chức thực hiện việc mua sắm, quản lý, sử dụng trang thiết bị và phương tiện làm việc không đúng tiêu chuẩn, định mức theo quy định này thì tuỳ theo tính chất, mức độ sai phạm bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường kể cả trong quá trình được giao quản lý, theo quy định của pháp luật./.
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG TIỆN LÀM VIỆC CỦA CƠ QUAN TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quy định về tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và công chức, viên chức trong các cơ quan công đoàn)
TT | Danh mục trang thiết bị | Số lượng tối đa | Kinh phí tối đa (triệu đồng) |
A | Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của công chức, viên chức (tính cho 01 người) |
|
|
I | Chủ tịch Tổng Liên đoàn |
| 75 |
1 | Bàn và ghế ngồi làm việc | 1 bộ |
|
2 | Tủ đựng tài liệu, trưng bày | 3 chiếc |
|
3 | Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện) | 1 chiếc |
|
4 | Máy vi tính xách tay | 1 chiếc |
|
5 | Máy in | 1 chiếc |
|
6 | Điện thoại cố định (không kể máy điện thoại được trang bị đặc biệt) | 2 máy |
|
II | Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn |
| 70 |
1 | Bàn và ghế ngồi làm việc | 1 bộ |
|
2 | Tủ đựng tài liệu, trưng bày | 2 chiếc |
|
3 | Máy vi tính để bàn ( bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện) | 1 chiếc |
|
4 | Máy vi tính xách tay | 1 chiếc |
|
5 | Máy in | 1 chiếc |
|
6 | Điện thoại cố định | 1 máy |
|
III | Uỷ viên Đoàn Chủ tịch TLĐ |
| 40 |
1 | Bàn và ghế ngồi làm việc | 1 bộ |
|
2 | Tủ đựng tài liệu | 2 chiếc |
|
3 | Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện) | 1 chiếc |
|
4 | Điện thoại cố định | 1 máy |
|
5 | Máy vi tính xách tay | 1 chiếc |
|
IV | Trưởng ban, Chánh Văn phòng TLĐ (có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 1 đến 1,05) |
| 30 |
1 | Bàn và ghế ngồi làm việc | 1 bộ |
|
2 | Tủ đựng tài liệu | 2 chiếc |
|
3 | Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện) | 1 chiếc |
|
4 | Điện thoại cố định | 1 máy |
|
V | Phó trưởng ban, Phó chánh Văn phòng cơ quan TLĐ (có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,8 đến 0,9) |
| 25 |
1 | Bàn và ghế ngồi làm việc | 1 bộ |
|
2 | Tủ đựng tài liệu | 1 chiếc |
|
3 | Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện) | 1 chiếc |
|
4 | Điện thoại cố định | 1 máy |
|
VI | Trưởng, Phó phòng cơ quan TLĐ (có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,2 đến 0,7) |
| 20 |
1 | Bàn và ghế ngồi làm việc | 1 bộ |
|
2 | Tủ đựng tài liệu | 1 chiếc |
|
3 | Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện) | 1 chiếc |
|
VII | Công chức cơ quan TLĐ |
| 18 |
1 | Bàn và ghế ngồi làm việc | 1 bộ |
|
2 | Tủ đựng tài liệu | 1 chiếc |
|
3 | Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện) | 1 chiếc |
|
IX | Nhân viên của cơ quan TLĐ |
| 2 |
1 | Bàn ghế ngồi làm việc | 1 bộ |
|
B | Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan (tính cho 01 phòng làm việc) |
|
|
I | Phòng làm việc của Chủ tịch TLĐ |
| 50 |
1 | Bộ bàn ghế họp | 1 bộ |
|
2 | Bộ salon tiếp khách | 1 bộ |
|
3 | Các trang thiết bị khác (nếu cần) |
|
|
II | Phòng làm việc của Phó Chủ tịch TLĐ |
| 40 |
1 | Bộ bàn ghế họp | 1 bộ |
|
2 | Bộ salon tiếp khách | 1 bộ |
|
3 | Các trang thiết bị khác (nếu cần) |
|
|
III | Phòng làm việc của Uỷ viên ĐCT, Trưởng ban, Chánh Văn phòng TLĐ |
| 30 |
1 | Bộ bàn ghế họp, tiếp khách | 1 bộ |
|
2 | Máy in | 1 chiếc |
|
3 | Các trang thiết bị khác (nếu cần) |
|
|
IV | Phòng làm việc của Phó trưởng ban, Phó chánh Văn phòng TLĐ |
| 20 |
1 | Bộ bàn ghế họp, tiếp khách | 1 bộ |
|
2 | Máy in | 1 chiếc |
|
3 | Các trang thiết bị khác (nếu cần) |
|
|
V | Phòng làm việc của Trưởng, Phó phòng, công chức cơ quan TLĐ |
| 18 |
1 | Bộ bàn ghế họp, tiếp khách | 1 bộ |
|
2 | Máy in | 1 chiếc |
|
3 | Điện thoại cố định | 1 máy |
|
4 | Các trang thiết bị khác (nếu cần) |
|
|
| * Tiêu chuẩn trên tính cho 01 phòng làm việc (hoặc 01 tổ chuyên viên đối với cơ quan tổ chức theo mô hình chuyên viên) có từ 10 người trở xuống, đối với phòng (tổ chuyên viên) có từ 1 đến 3 người hoặc chỉ có Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, chức danh tương đương ngồi riêng thì không trang bị bộ bàn ghế họp, tiếp khách. Trường hợp phòng làm việc hoặc tổ chuyên viên có trên 10 người thì ngoài tiêu chuẩn, chế độ nêu trên, căn cứ nhu cầu công việc của từng phòng, từng tổ, Thủ trưởng cơ quan quyết định trang bị thêm các trang thiết bị: Bộ bàn ghế họp, tiếp khách, máy in, máy điện thoại cố định. * Ngoài tiêu chuẩn trên, 01 người được trang bị thêm 01 ghế tiếp khách. |
|
|
VI | Phòng hành chính văn thư của cơ quan TLĐ |
| 180 |
1 | Bộ bàn ghế họp, tiếp khách | 1 bộ |
|
2 | Tủ đựng tài liệu | 3 chiếc |
|
3 | Giá đựng công văn đi, đến | 1 bộ |
|
4 | Máy vi tính để bàn | 2 chiếc |
|
5 | Máy in | 1 chiếc |
|
6 | Máy photocopy | 2 chiếc |
|
7 | Máy fax | 1 chiếc |
|
8 | Điện thoại cố định | 1 máy |
|
9 | Các trang thiết bị khác (nếu cần) |
|
|
| * Trường hợp phòng có từ 1 đến 3 người thì không tính trang bị bộ bàn ghế họp, tiếp khách, chỉ tính trang bị ghế tiếp khách. |
|
|
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG TIỆN LÀM VIỆC CỦA CƠ QUAN LĐLĐ CÁC TỈNH, TP, CĐ NGÀNH TW, CĐ TỔNG CÔNG TY, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC TLĐ
(Ban hành kèm theo Quy định về tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và công chức, viên chức trong các cơ quan công đoàn)
TT | Danh mục trang thiết bị | Số lượng tối đa | Kinh phí tối đa (triệu đồng) |
A | Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cán công chức, viên chức (tính cho 01 người) |
|
|
I | Chủ tịch LĐLĐ các tỉnh, TP, CĐ ngành TW, CĐ Tổng công ty trực thuộc TLĐ, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc |
| 45 |
1 | Bàn và ghế ngồi làm việc | 1 bộ |
|
2 | Tủ đựng tài liệu, trưng bày | 2 chiếc |
|
3 | Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện) | 1 chiếc |
|
4 | Máy in | 1 chiếc |
|
5 | Điện thoại cố định | 1 máy |
|
6 | Các trang thiết bị khác (nếu cần) |
|
|
II | Phó Chủ tịch LĐLĐ các tỉnh, TP, CĐ ngành TW, CĐ Tổng công ty trực thuộc TLĐ, Phó thủ trưởng đơn vị trực thuộc |
| 35 |
1 | Bàn và ghế ngồi làm việc | 1 bộ |
|
2 | Tủ đựng tài liệu, trưng bày | 2 chiếc |
|
3 | Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện) | 1 chiếc |
|
4 | Máy in | 1 chiếc |
|
5 | Điện thoại cố định | 1 máy |
|
6 | Các trang thiết bị khác (nếu cần) |
|
|
III | Chánh Văn phòng, Trưởng ban và các chức danh khác tương đương |
| 20 |
1 | Bàn và ghế ngồi làm việc | 1 bộ |
|
2 | Tủ đựng tài liệu | 1 chiếc |
|
3 | Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện) | 1 chiếc |
|
4 | Điện thoại cố định | 1 máy |
|
IV | Phó Văn phòng, Phó trưởng ban và các chức danh khác tương đương |
| 18 |
1 | Bàn và ghế ngồi làm việc | 1 bộ |
|
2 | Tủ đựng tài liệu | 1 chiếc |
|
3 | Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện) | 1 chiếc |
|
V | Trưởng, Phó phòng và tương đương |
| 15 |
1 | Bàn và ghế ngồi làm việc | 1 bộ |
|
2 | Tủ đựng tài liệu | 1 chiếc |
|
3 | Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện) | 1 chiếc |
|
VI | Công chức, viên chức cơ quan và tương đương. |
| 13 |
1 | Bàn và ghế ngồi làm việc | 1 bộ |
|
2 | Tủ đựng tài liệu | 1 chiếc |
|
3 | Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện) | 1 chiếc |
|
VII | Nhân viên cơ quan |
| 2 |
1 | Bàn ghế ngồi làm việc | 1 bộ |
|
B | Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan (tính cho 01 phòng làm việc) |
|
|
I | Phòng làm việc của Chủ tịch, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc TLĐ |
| 35 |
1 | Bộ bàn ghế họp | 1 bộ |
|
2 | Bộ bàn ghế tiếp khách | 1 bộ |
|
3 | Các trang thiết bị khác (nếu cần) |
|
|
II | Phòng làm việc của Phó Chủ tịch, Phó thủ trưởng đơn vị trực thuộc TLĐ |
| 25 |
1 | Bộ bàn ghế họp, tiếp khách | 1 bộ |
|
2 | Các trang thiết bị khác (nếu cần) |
|
|
III | Phòng làm việc của Chánh Văn phòng, Trưởng ban và các chức danh tương đương |
| 18 |
1 | Bộ bàn ghế họp, tiếp khách | 1 bộ |
|
2 | Máy in | 1 chiếc |
|
3 | Các trang thiết bị khác (nếu cần) |
|
|
IV | Phòng làm việc của Phó Văn phòng, Phó trưởng ban và các chức danh tương đương |
| 15 |
1 | Bộ bàn ghế họp, tiếp khách | 1 bộ |
|
2 | Máy in | 1 chiếc |
|
3 | Điện thoại cố định | 1 máy |
|
4 | Các trang thiết bị khác (nếu cần) |
|
|
V | Phòng làm việc của Trưởng, Phó phòng; công chức, viên chức của cơ quan và tương đương |
| 12 |
1 | Bộ bàn ghế họp, tiếp khách | 1 bộ |
|
2 | Máy in | 1 chiếc |
|
3 | Điện thoại cố định | 1 máy |
|
4 | Các trang thiết bị khác (nếu cần) |
|
|
| * Tiêu chuẩn, định mức trên tính cho 01 phòng làm việc (hoặc 01 tổ chuyên viên đối với cơ quan tổ chức theo mô hình chuyên viên) có từ 10 người trở xuống; đối với phòng (tổ chuyên viên) có từ 1 đến 3 người hoặc chỉ có Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, chức danh tương đương ngồi riêng thì không trang bị bộ bàn ghế họp, tiếp khách. Trường hợp phòng làm việc hoặc tổ chuyên viên có trên 10 người thì ngoài tiêu chuẩn trang thiết bị nêu trên, căn cứ nhu cầu công việc của từng phòng, từng tổ, Thủ trưởng cơ quan quyết định trang bị thêm các trang thiết bị: máy in, máy điện thoại cố định; bộ bàn ghế họp, tiếp khách. * Ngoài tiêu chuẩn trên, một người còn được trang bị thêm 01 ghế tiếp khách. |
|
|
VI | Phòng hành chính văn thư của LĐLĐ các tỉnh, TP, CĐ ngành TW, CĐ Tổng công ty trực thuộc TLĐ, đơn vị trực thuộc TLĐ |
| 40 |
1 | Bộ bàn ghế họp, tiếp khách | 1 bộ |
|
2 | Tủ đựng tài liệu | 2 chiếc |
|
3 | Giá đựng công văn đi, đến | 1 bộ |
|
4 | Máy vi tính để bàn | 1 chiếc |
|
5 | Máy in | 1 chiếc |
|
6 | Điện thoại cố định | 1 máy |
|
7 | Các trang thiết bị khác (nếu cần) |
|
|
| * Trường hợp phòng có từ 1 đến 3 người thì không trang bị bộ bàn ghế họp, tiếp khách, chỉ trang bị ghế tiếp khách. |
|
|
VII | Tiêu chuẩn trang thiết bị tính chung cho 01 cơ quan, Văn phòng cơ quan và tương đương |
| 60 |
1 | Máy photocopy | 1 chiếc |
|
2 | Máy fax | 1 chiếc |
|
| * Căn cứ tính chất công việc của từng phòng, ban, Thủ trưởng cơ quan xem xét, quyết định trang bị máy photocopy, máy fax cho phù hợp |
|
|
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG TIỆN LÀM VIỆC CỦA CƠ QUAN LĐLĐ CÁC QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH
(Ban hành kèm theo Quy định về tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và công chức, viên chức trong các cơ quan công đoàn)
TT | Danh mục trang thiết bị | Số lượng tối đa | Kinh phí tối đa (triệu đồng) |
A | Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cán bộ, công chức, viên chức (tính cho 01 người) |
|
|
I | Chủ tịch |
| 25 |
1 | Bàn và ghế ngồi làm việc | 1 bộ |
|
2 | Tủ đựng tài liệu, trưng bày | 2 chiếc |
|
3 | Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện) | 1 chiếc |
|
4 | Máy in | 1 chiếc |
|
5 | Điện thoại cố định | 1 máy |
|
II | Phó Chủ tịch |
| 20 |
1 | Bàn và ghế ngồi làm việc | 1 bộ |
|
2 | Tủ đựng tài liệu, trưng bày | 2 chiếc |
|
3 | Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện) | 1 chiếc |
|
4 | Điện thoại cố định | 1 máy |
|
III | Công chức, viên chức |
| 8 |
1 | Bàn và ghế ngồi làm việc | 1 bộ |
|
2 | Tủ đựng tài liệu | 1 chiếc |
|
IV | Nhân viên cơ quan |
| 2 |
1 | Bàn ghế ngồi làm việc | 1 bộ |
|
B | Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan (tính cho 01 phòng làm việc) |
|
|
I | Phòng làm việc của Chủ tịch |
| 18 |
1 | Bộ bàn ghế họp, tiếp khách | 1 bộ |
|
2 | Các trang thiết bị khác (nếu cần) |
|
|
II | Phòng làm việc của Phó Chủ tịch |
| 15 |
1 | Bộ bàn ghế họp, tiếp khách | 1 bộ |
|
2 | Các trang thiết bị khác (nếu cần) |
|
|
III | Phòng làm việc của công chức |
| 12 |
1 | Bộ bàn ghế làm việc | 1 bộ |
|
2 | Máy vi tính để bàn (bao gồm cả bàn vi tính, lưu điện) | 1chiếc |
|
3 | Các trang thiết bị khác (nếu cần) |
|
|
- 1 Công văn 1150/BNN-TCCB năm 2019 về bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với công chức viên chức do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Quyết định 1911/QĐ-TLĐ năm 2016 Quy định về tiêu chuẩn, định mức, chế độ chi tiêu trong các cơ quan công đoàn do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 3 Quyết định 1466/QĐ-TLĐ năm 2010 về Quy định tiêu chuẩn, chế độ chi tiêu trong cơ quan công đoàn do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 4 Điều lệ Công đoàn Việt Nam do Đại hội đại biểu Công đoàn toàn quốc lần thứ X thông qua năm 2008
- 5 Quyết định 1375/QĐ-TLĐ năm 2007 Quy định về nội dung và phạm vi thu - chi ngân sách công đoàn cơ sở do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 6 Thông tư 94/2006/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 170/2006/QĐ-TTg ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Hướng dẫn 1356/HD-TLĐ thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan công đoàn do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 8 Quyết định 170/2006/QĐ-TTg về tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 1488/2001/QĐ–TLĐ về Quy chế quản lý tài chính - tài sản công đoàn do Đoàn chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 10 Luật Công đoàn 1990
- 1 Quyết định 1375/QĐ-TLĐ năm 2007 Quy định về nội dung và phạm vi thu - chi ngân sách công đoàn cơ sở do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 2 Quyết định 1466/QĐ-TLĐ năm 2010 về Quy định tiêu chuẩn, chế độ chi tiêu trong cơ quan công đoàn do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 3 Hướng dẫn 1356/HD-TLĐ thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan công đoàn do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 4 Quyết định 1911/QĐ-TLĐ năm 2016 Quy định về tiêu chuẩn, định mức, chế độ chi tiêu trong các cơ quan công đoàn do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 5 Công văn 1150/BNN-TCCB năm 2019 về bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với công chức viên chức do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành