Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1164/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 25 tháng 07 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ: 819/QĐ-UBND NGÀY 31 THÁNG 5 NĂM 2013 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC KẠN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số: 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;

Căn cứ Thông tư số: 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số: 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;

Căn cứ Quyết định số: 2345/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Kạn quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Quyết định số: 819/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2013 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;

Căn cứ Công văn số: 408/BTXH-CSXH ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Cục Bảo trợ xã hội Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện chính sách đối với người khuyết tật;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số: 826/TTr-LĐTBXH ngày 16 tháng 7 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung nội dung quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn tại Quyết định số: 819/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Kạn, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điểm d, Khoản 2 Điều 1 như sau:

Hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng kinh phí hỗ trợ chăm sóc 180.000 đồng/tháng (hệ số 1,0) đối với mỗi người khuyết tật đặc biệt nặng.

* Trường hợp người khuyết tật thuộc diện hưởng các hệ số khác nhau quy định tại Điểm a, Điểm b và Điểm c Khoản 2 Điều này thì chỉ được hưởng một hệ số cao nhất.

* Trường hợp cả vợ và chồng là người khuyết tật thuộc diện hưởng hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều này thì chỉ được hưởng một suất hỗ trợ kinh phí chăm sóc.

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:

Thời gian tính trợ cấp xã hội hàng tháng:

Người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc người khuyết tật theo quy định tại Quyết định số: 2345/QĐ-UBND của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Kạn và người khuyết tật mới thuộc diện hưởng chính sách theo Nghị định số: 28/2012/NĐ-CP của Chính phủ: Căn cứ vào thời điểm giấy xác nhận khuyết tật của đối tượng có hiệu lực, Chủ tịch UBND huyện, thị xã ra Quyết định hưởng trợ cấp cho đối tượng theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Hoàng Ngọc Đường