BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1167/QĐ-BXD | Hà Nội, ngày 22 tháng 9 năm 2008 |
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG THANH TRA VIÊN CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 18/2007/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Chánh Thanh tra Bộ Xây dựng và Giám đốc Học viện cán bộ quản lý xây dựng và đô thị,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình khung đào tạo bồi dưỡng Thanh tra viên chuyên ngành xây dựng.
Điều 2. Giao Học viện cán bộ quản lý xây dựng và đô thị phối hợp với Thanh tra Bộ Xây dựng tổ chức soạn thảo đề cương chi tiết giảng dạy theo Chương trình khung đã được phê duyệt; tổ chức các lớp bồi dưỡng theo kế hoạch, đạt hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Giám đốc Học viện cán bộ quản lý xây dựng và đô thị và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG THANH TRA VIÊN CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
1. Mục đích:
Trang bị một số kiến thức cơ bản của pháp luật về thanh tra chuyên ngành xây dựng, nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực thừa hành công vụ, đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn hoá và bổ nhiệm “Thanh tra viên chuyên ngành xây dựng” cho học viên là các cán bộ thanh tra.
2. Yêu cầu: Sau khi học xong chương trình, học viên nắm bắt một cách có hệ thống và cơ bản về chế độ chính sách của Đảng và Nhà nước, các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác thanh tra nói chung và công tác thanh tra trong ngành xây dựng nói riêng.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN HỌC:
1. Đối tượng:
- Cán bộ, công chức làm việc trong các cơ quan thanh tra: thanh tra Bộ; thanh tra Sở; thanh tra quận huyện, phường xã đối với 2 địa phương là Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh;
- Những người có đủ điều kiện về trình độ, thời gian công tác và các quy định khác để bổ nhiệm “Thanh tra viên xây dựng” nhưng chưa học Chương trình thanh tra cơ bản, Chương trình nghiệp vụ cơ bản Thanh tra chuyên ngành xây dựng.
2. Thời gian học: 284 tiết, bao gồm:
- Thời gian học của Chương trình thanh tra cơ bản: 132 tiết (16,5 ngày);
- Thời gian học của Chương trình thanh tra chuyên ngành xây dựng: 152 tiết (19 ngày).
III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH HỌC:
1. Phần thanh tra cơ bản:
TT | Chuyên đề | Tổng số tiết | Giảng | Trao đổi, giải đáp thắc mắc, xử lý tình huống |
I- MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT | ||||
1 | Pháp luật và pháp chế xã hội chủ nghĩa | 04 | 03 | 01 |
2 | Một số vấn đề cơ bản về quản lý nhà nước | 04 | 03 | 01 |
3 | Tổng quan pháp luật về thanh tra và thanh tra chuyên ngành | 08 | 07 | 01 |
II- MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ NGHIỆP VỤ THANH TRA CƠ BẢN | ||||
1 | Một số vấn đề về thanh tra, kiểm tra | 04 | 03 | 01 |
2 | Các cơ quan thanh tra Nhà nước- thanh tra viên | 04 | 03 | 01 |
3 | Thực hiện quyền trong quá trình thanh tra | 08 | 07 | 01 |
4 | Phương pháp tiến hành một cuộc thanh tra | 12 | 10 | 02 |
5 | Chứng cứ trong hoạt động thanh tra | 08 | 07 | 01 |
6 | Tâm lý thanh tra | 04 | 03 | 01 |
7 | Thanh tra nhân dân | 04 | 03 | 01 |
8 | Một số vấn đề về điều tra hình sự | 04 | 03 | 01 |
9 | Văn bản và soạn thảo văn bản trong công tác thanh tra | 16 | 08 | 08 |
10 | Báo cáo thực tế về thanh tra kinh tế- xã hội | 04 | 03 | 01 |
11 | Một số vấn đề về khiếu nại, tố cáo | 08 | 07 | 01 |
12 | Tiếp công dân và xử lý đơn thư | 04 | 03 | 01 |
13 | Trình tự giải quyết khiếu nại hành chính | 04 | 03 | 01 |
14 | Thủ tục giải quyết tố cáo | 04 | 03 | 01 |
15 | Thanh tra trách nhiệm giải quyết khiếu nại tố cáo | 08 | 07 | 01 |
16 | Báo cáo thực tế về giải quyết khiếu nại tố cáo | 08 | 07 | 01 |
| Hướng dẫn ôn tập | 08 | 08 |
|
| Kiểm tra | 04 | 04 |
|
| Tổng cộng: | 132 | 105 | 27 |
2. Phần thanh tra chuyên ngành xây dựng:
TT | Chuyên đề | Tổng số tiết | Giảng | Trao đổi, giải đáp thắc mắc, xử lý tình huống |
1 | Quản lý nhà nước về xây dựng và tổ chức, hoạt động của Thanh tra xây dựng | 12 | 08 | 4 |
2 | Phương pháp thanh tra dự án đầu tư xây dựng công trình | 32 | 24 | 8 |
3 | Phương pháp thanh tra về quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị | 16 | 12 | 4 |
4 | Phương pháp thanh tra về quản lý và sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị | 12 | 8 | 04 |
5 | Phương pháp thanh tra về quản lý, sử dụng và khai thác vật liệu xây dựng | 8 | 06 | 02 |
6 | Phương pháp thanh tra hoạt động kinh doanh bất động sản và quản lý, phát triển nhà ở | 12 | 8 | 4 |
7 | Phương pháp thanh tra về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình | 12 | 8 | 4 |
8 | Phương pháp thanh tra tài chính trong xây dựng | 12 | 8 | 4 |
9 | Phương pháp thanh tra các hoạt động xây dựng khác | 08 | 06 | 02 |
10 | Trách nhiệm xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra trong lĩnh vực xây dựng | 16 | 12 | 04 |
11 | Hướng dẫn ôn tập | 08 | 08 |
|
12 | Kiểm tra | 04 | 04 |
|
| Tổng cộng: | 152 | 110 | 42 |
- 1 Thông tư 32/2016/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 02/2014/TT-BGTVT quy định quy trình thanh tra chuyên ngành, xử phạt vi phạm hành chính; công tác lập kế hoạch, chế độ báo cáo và quản lý nội bộ của Thanh tra ngành Giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2 Quyết định 12/2014/QĐ-TTg về chế độ bồi dưỡng công chức thanh tra chuyên ngành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Thông tư 68/2013/TT-BGTVT quy định về thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra ngành Giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4 Nghị định 17/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- 1 Thông tư 68/2013/TT-BGTVT quy định về thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và cộng tác viên thanh tra ngành Giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2 Quyết định 12/2014/QĐ-TTg về chế độ bồi dưỡng công chức thanh tra chuyên ngành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Thông tư 32/2016/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 02/2014/TT-BGTVT quy định quy trình thanh tra chuyên ngành, xử phạt vi phạm hành chính; công tác lập kế hoạch, chế độ báo cáo và quản lý nội bộ của Thanh tra ngành Giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành