UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 117/1998/QĐ.UBNDT | Sóc Trăng, ngày 17 tháng 9 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI HOẠT ĐỘNG PHÍ ĐỐI VỚI PHÓ CHỦ TỊCH MẶT TRẬN TỔ QUỐC VÀ PHÓ CÁC ĐOÀN THỂ (HỘI LIÊN HIỆP PHỤ NỮ, ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH , HỘI NÔNG DÂN, HỘI CỰU CHIẾN BINH) XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TỈNH SÓC TRĂNG.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Nghị định số: 09/1998/NĐ-CP, ngày 23/01/1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 50/CP, ngày 26/07/1995 về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn và Thông tư số: 99/1998/TT-LT TCCP-BTC-BLĐTB&XH, ngày 23/01/1998 của Liên bộ Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số: 09/1998/NĐ của Chính phủ;
- Căn cứ Nghị quyết số: 08/1998/HĐNDT.5, Khóa V, kỳ họp thứ 10 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc Quy định mức chi hoạt động phí đối với Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc và Phó các Đoàn thể (Hội Liên hiệp Phụ nữ, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh , Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh) xã, phường, thị trấn trên điạ bàn tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH
- Mức chi hoạt động phí cho Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc và Phó các Đoàn thể bằng 210.000đ/người/tháng;
- Mức chi hoạt động phí cho cán bộ là Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc và Phó các Đoàn thể cấp xã phường, thị trấn nêu trên được thực hiện từ ngày 01/08/1998.
Điều 2:
1/ Cán bộ là Phó Chủ tịch Mặt trận và Phó các Đoàn thể được hưởng mức chi hoạt động phí theo Nghị quyết của Hội đồng Nhân dân tỉnh quyết định, không thuộc đối tượng được quy định hưởng sinh hoạt phí tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 50/CP ngày 26/07/1995 về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn, do đó khi thôi việc không được hưởng các chế độ chính sách tại Nghị định 09/1998/NĐ-CP quy định.
2/ Kinh phí để chi hoạt động phí quy định tại
3/ Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh phối hợp với Sở Tài chính-Vật giá có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND, Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị, xã, phường, thị trấn căn cứ quyết định thi hành.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG |
- 1 Quyết định 79/2004/QĐ.UBNDT về Quy định số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ chuyên trách, không chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn và cán bộ không chuyên trách ở ấp, khóm thuộc tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 2 Quyết định 113/2003/QĐ.UBNDT điều chỉnh mức chi trả sinh hoạt, hoạt động phí, hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với cán bộ và công an viên xã, phường, thị trấn trong tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 90/2001/QĐ.UBNDT điều chỉnh mức chi trả sinh hoạt, hoạt động phí, hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với cán bộ và công an viên xã, phường, thị trấn trong tỉnh Sóc Trăng
- 4 Quyết định 81/2000/QĐ-UBNDT về tăng 25% mức hỗ trợ hoạt động phí cho cán bộ xã, phường, thị trấn được quy định tại Quyết định 116/1998/QĐ.UBNDT và 117/1998/QĐ.UBNDT do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 5 Quyết định 81/2000/QĐ-UBNDT về tăng 25% mức hỗ trợ hoạt động phí cho cán bộ xã, phường, thị trấn được quy định tại Quyết định 116/1998/QĐ.UBNDT và 117/1998/QĐ.UBNDT do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 1 Quyết định 73/2011/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, cán bộ ấp, khu phố và kinh phí hoạt động ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2 Quyết định 03/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu vực; phụ cấp kiêm nhiệm chức danh và khoán kinh phí hoạt động cho các tổ chức đoàn thể cấp xã do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 3 Nghị quyết 04/1998/NQ-HĐ về mức hoạt động phí đối với Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc, phó các đoàn thể xã, phường, thị trấn do tỉnh Hà Nam ban hành
- 4 Quyết định 116/1998/QĐ.UBNDT quy định số lượng, chức danh và mức hỗ trợ hoạt động phí cho cán bộ xã, phường, thị trấn (phần ngoài quy định tại Nghị định 09/1998/NĐ-CP) do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 99/1998/TTLT-TCCP-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 09/1998/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 50/CP về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn do Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động,thương binh và Xã hội ban hành
- 6 Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Quyết định 03/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu vực; phụ cấp kiêm nhiệm chức danh và khoán kinh phí hoạt động cho các tổ chức đoàn thể cấp xã do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Quyết định 79/2004/QĐ.UBNDT về Quy định số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ chuyên trách, không chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn và cán bộ không chuyên trách ở ấp, khóm thuộc tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 3 Quyết định 73/2011/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, cán bộ ấp, khu phố và kinh phí hoạt động ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 4 Quyết định 116/1998/QĐ.UBNDT quy định số lượng, chức danh và mức hỗ trợ hoạt động phí cho cán bộ xã, phường, thị trấn (phần ngoài quy định tại Nghị định 09/1998/NĐ-CP) do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 5 Nghị quyết 04/1998/NQ-HĐ về mức hoạt động phí đối với Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc, phó các đoàn thể xã, phường, thị trấn do tỉnh Hà Nam ban hành