ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 117/2001/QĐ-UB | TP.Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 12 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ QUY ĐỊNH TẠM THỜI THU VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ THI NGOẠI NGỮ, TIN HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 ;
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/01/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước ;
Căn cứ công văn số 9541 TC/TCT tháng 10 năm 2001 của Bộ Tài chính về lệ phí thi ngoại ngữ, tin học ;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2001/NQ/HĐ ngày 12/7/2001 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa VI và công văn số 254/HĐ ngày 28/11/2001 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố ;
Xét đề nghị của Liên Sở Giáo dục-Đào tạo, Sở Tài chánh-Vật giá ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Nay quy định tạm thời về mức thu sử dụng lệ phí thi lấy chứng chỉ ngoại ngữ, tin học tại các cơ sở giáo dục-đào tạo trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh như sau :
1- Đối tượng nộp lệ phí thi : là thí sinh tự do đăng ký dự thi lấy chứng chỉ trình độ A, B, C về ngoại ngữ, tin học tại các cơ sở giáo dục đào tạo trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
2- Về mức thu :
+ Thi ngoại ngữ : - Trình độ A : 50.000 đồng/thí sinh.
- Trình độ B : 60.000 đồng/thí sinh.
- Trình độ C : 70.000 đồng/thí sinh.
Thi tin học : - Trình độ A : 80.000 đồng/thí sinh.
- Trình độ B : 90.000 đồng/thí sinh.
3- Về sử dụng lệ phí : tổng số thu lệ phí được để lại sử dụng cho các khâu liên quan :
+ 90% chi cho công tác đăng ký thi, chuẩn bị cho kỳ thi, ra đề thi, tổ chức coi thi, chấm thi, xét duyệt kết quả thi.
+ 10% chi cho khấu hao máy móc thiết bị, tập huấn các nội dung chuyên môn có liên quan...
Điều 2.- Mức thu và sử dụng lệ phí thi tin học, ngoại ngữ nêu tại Điều 1 được áp dụng kể từ ngày 01/10/2001. Khi Bộ Tài chính ban hành chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thi thì áp dụng theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 3.- Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Giáo dục-Đào tạo, Giám đốc Sở Tài chánh-Vật giá thành phố, Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận : | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
- 1 Quyết định 1918/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 332/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015
- 3 Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1 Quyết định 4724/2006/QĐ-UBND quy định mức thu và sử dụng lệ phí thi lấy chứng chỉ Ngoại ngữ, Tin học trên địa bàn tỉnh do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2 Quyết định 576/1999/QĐ-UB ban hành tạm thời mức thu lệ phí Thi nghề phổ thông, thi chứng chỉ A, B, ngoại ngữ, tin học do tỉnh An Giang ban hành
- 3 Nghị định 04/1999/NĐ-CP về phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Quyết định 4724/2006/QĐ-UBND quy định mức thu và sử dụng lệ phí thi lấy chứng chỉ Ngoại ngữ, Tin học trên địa bàn tỉnh do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2 Quyết định 576/1999/QĐ-UB ban hành tạm thời mức thu lệ phí Thi nghề phổ thông, thi chứng chỉ A, B, ngoại ngữ, tin học do tỉnh An Giang ban hành