- 1 Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2 Quyết định 56/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Nghị quyết 20/NQ-TW năm 2017 về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4 Nghị quyết 21-NQ/TW năm 2017 về công tác dân số trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5 Nghị quyết 23-NQ/TW năm 2018 về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6 Nghị quyết 36-NQ/TW năm 2018 về chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7 Quyết định 1454/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 1715/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại tạo động lực cho phát triển, giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 9 Kế hoạch 26/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Quyết định 1968/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và kế hoạch khung giai đoạn 2022-2025
- 10 Quyết định 304/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển du lịch tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 11 Kế hoạch 72/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 12 Nghị quyết 26-NQ/TW năm 2022 về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3 Quyết định 19/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4 Nghị quyết 168/NQ-CP năm 2022 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 26-NQ/TW về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 5 Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6 Quyết định 56/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7 Nghị quyết 20/NQ-TW năm 2017 về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8 Nghị quyết 21-NQ/TW năm 2017 về công tác dân số trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9 Nghị quyết 23-NQ/TW năm 2018 về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10 Nghị quyết 36-NQ/TW năm 2018 về chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11 Quyết định 1454/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Quyết định 1715/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại tạo động lực cho phát triển, giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 13 Kế hoạch 26/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Quyết định 1968/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và kế hoạch khung giai đoạn 2022-2025
- 14 Quyết định 304/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển du lịch tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 15 Kế hoạch 72/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 16 Nghị quyết 26-NQ/TW năm 2022 về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 117/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 02 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 168/NQ-CP NGÀY 29/12/2022 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 28-CTR/TU NGÀY 14/02/2023 CỦA TỈNH ỦY QUẢNG NGÃI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 26-NQ/TW NGÀY 03/11/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ BẢO ĐẢM QUỐC PHÒNG, AN NINH VÙNG BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI TRUNG BỘ ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 168/NQ-CP ngày 29/12/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 03/11/2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Chương trình hành động số 28-CTr/TU ngày 14/02/2023 của Tỉnh ủy Quảng Ngãi thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 03/11/2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 19/QĐ-UBND ngày 12/01/2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 238/SKHĐT-TH ngày 14/02/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 168/NQ-CP ngày 29/12/2022 của Chính phủ và Chương trình hành động số 28-CTr/TU ngày 14/02/2023 của Tỉnh ủy Quảng Ngãi thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 03/11/2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 168/NQ-CP NGÀY 29/12/2022 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 28-CTR/TU NGÀY 14/02/2023 CỦA TỈNH ỦY QUẢNG NGÃI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 26-NQ/TW NGÀY 03/11/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ BẢO ĐẢM QUỐC PHÒNG, AN NINH VÙNG BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI TRUNG BỘ ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 117/QĐ-UBND ngày 14/02/2023 của UBND tỉnh)
Để triển khai thực hiện có hiệu quả, chất lượng Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 03/11/2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 26-NQ/TW); Nghị quyết số 168/NQ-CP ngày 29/12/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 168/NQ-CP); Chương trình hành động số 28-CTr/TU ngày 14/02/2023 của Tỉnh ủy Quảng Ngãi thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW (sau đây viết tắt là Chương trình hành động số 28-CTr/TU), UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Kế hoạch thực hiện cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tạo sự chuyển biến rõ rệt về nhận thức và hành động của đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong hệ thống chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, Nhân dân, cộng đồng doanh nghiệp trong việc thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW, Nghị quyết số 168/NQ-CP, Chương trình hành động số 28-CTr/TU trên địa bàn tỉnh.
- Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước, sự tham gia tích cực của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, Nhân dân, cộng đồng doanh nghiệp trong thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW, Nghị quyết số 168/NQ-CP, Chương trình hành động số 28-CTr/TU.
- Xác định các nội dung, nhiệm vụ chủ yếu để triển khai thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW, Nghị quyết số 168/NQ-CP, Chương trình hành động số 28-CTr/TU phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Tổ chức nghiên cứu, quán triệt, tuyên truyền sâu rộng các nội dung của Nghị quyết số 26-NQ/TW, Nghị quyết số 168/NQ-CP, Chương trình hành động số 28-CTr/TU.
- Cụ thể hóa thành các chương trình, kế hoạch, đề án để thực hiện đầy đủ, toàn diện và đồng bộ các nội dung của Nghị quyết số 26-NQ/TW, Nghị quyết số 168/NQ-CP, Chương trình hành động số 28-CTr/TU; thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát; rà soát bổ sung, cập nhật những chủ trương, chính sách, nhiệm vụ, giải pháp mới, hiệu quả trong quá trình triển khai thực hiện để đáp ứng yêu cầu thực tiễn đề ra.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Đến năm 2030, Quảng Ngãi trở thành Tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại, là Tỉnh phát triển khá của cả nước. Đến năm 2045, công nghiệp tiếp tục là động lực chính cho tăng trưởng, đưa Quảng Ngãi trở thành một trong những trung tâm phát triển công nghiệp vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ. Dịch vụ, du lịch phát triển đa dạng. Nông, lâm, ngư nghiệp phát triển bền vững. Hạ tầng được đầu tư đồng bộ, hiện đại có khả năng chống chịu với thiên tai, dịch bệnh và thích ứng hiệu quả với biến đổi khí hậu. Khoa học, công nghệ, nguồn nhân lực chất lượng cao phát triển mạnh. Các lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, xã hội phát triển toàn diện. Chất lượng môi trường sống của Nhân dân được nâng lên. Mở rộng hợp tác, hội nhập ngày càng sâu rộng với thế giới. Xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh vững chắc.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu
Phấn đấu thực hiện đạt chỉ tiêu của tỉnh; cùng với các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đạt các chỉ tiêu của vùng đến năm 2030.
a) Về kinh tế
Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân giai đoạn 2021-2030 đạt 7,25- 8,25%/năm. GRDP bình quân đầu người đến năm 2030 đạt trong khoảng 7.700-7.900 USD. Tỷ trọng của khu vực Công nghiệp và Dịch vụ trong cơ cấu GRDP đến năm 2030 đạt 72-73%. Năng suất lao động tăng trưởng bình quân 6,5-7,5%. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội khoảng 410.000 tỷ đồng. Tỷ lệ đô thị hóa đạt ngang với bình quân của cả nước (trên 50% theo định hướng toàn vùng đến năm 2030).
b) Về xã hội
Chỉ số phát triển con người HDI thuộc nhóm có chỉ số HDI cao (nhóm 2) theo phân loại của UNDP tới năm 2030. Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia ít nhất là: Mầm non: 80,0%; Tiểu học: 89,0%; Trung học cơ sở: 90,1%; Tiểu học - Trung học cơ sở: 38,5%; Trung học phổ thông: 78,9%. Đến năm 2030, đạt 32 giường bệnh/vạn dân; phấn đấu đạt trên 11 bác sĩ/vạn dân. Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều toàn tỉnh giảm bình quân 1-1,5%/năm. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 70%, trong đó, có bằng cấp, chứng chỉ đạt 95%.
c) Về bảo vệ môi trường
Đến năm 2030, tỷ lệ dân số khu vực thành thị được cấp nước sạch đạt 100% và nông thôn trên 80%; 100% chất thải rắn ở đô thị được thu gom và xử lý; 100% các khu, cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung xử lý đạt quy chuẩn về môi trường; đối với đô thị: Tỷ lệ xử lý nước thải đạt 50% đối với đô thị loại II và 20% đối với các đô thị còn lại; đối với khu vực nông thôn: Phấn đấu 25% điểm dân cư nông thôn tập trung có hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt, 15% nước thải sinh hoạt được xử lý; 75% hộ chăn nuôi, trang trại được xử lý chất thải chăn nuôi; duy trì tỷ lệ độ che phủ rừng ổn định từ 52% trở lên, hướng đến mục tiêu đạt chứng nhận tín chỉ cacbon đạt tiêu chuẩn quốc tế, để có thể bán ra thị trường thế giới, trong tương lai đây là một nguồn thu có nhiều tiềm năng lớn.
d) Về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội
Hằng năm, có khoảng 95% xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn vững mạnh về quốc phòng, trong đó, có 65-70% xã, phường, thị trấn vững mạnh toàn diện. Hằng năm, có ít nhất 80% xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn về “An toàn về an ninh trật tự”.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Để hoàn thành thắng lợi các mục tiêu, chỉ tiêu nêu trên, UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố tập trung chỉ đạo thực hiện các nhóm nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm sau:
1. Công tác quán triệt, tuyên truyền, tạo sự đồng thuận trong xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW, Nghị quyết số 168/NQ-CP, Chương trình hành động số 28-CTr/TU
a) Hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan báo chí, truyền thông, hệ thống thông tin cơ sở phối hợp với các sở, ban ngành, địa phương trong tỉnh tổ chức tuyên truyền về chủ trương, chính sách về phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ. Tăng cường theo dõi, đôn đốc việc tuyên truyền công tác phát triển kinh tế - xã hội trong cả hệ thống chính trị, coi đây là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên. Chủ động, phối hợp trong công tác quản lý báo chí, xuất bản, kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý nghiêm các hoạt động phát tán tài liệu, ấn phẩm có nội dung xấu, thông tin sai sự thật có ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan phối hợp: Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Ngãi, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Căn cứ các nội dung của Nghị quyết số 26-NQ/TW, Nghị quyết số 168/NQ-CP, Chương trình hành động số 28-CTr/TU, Kế hoạch hành động này; thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát; rà soát bổ sung, cập nhật những chủ trương, chính sách, nhiệm vụ, giải pháp mới, hiệu quả trong quá trình triển khai thực hiện để đáp ứng yêu cầu thực tiễn đề ra.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
2. Hoàn thiện thể chế, chính sách và đẩy mạnh phát triển liên kết vùng
a) Phối hợp, đẩy nhanh công tác lập Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, tạo cơ sở pháp lý để các địa phương trong vùng liên kết, hợp tác; là công cụ điều phối, quản lý thống nhất vùng và các tiểu vùng; phân công rõ vai trò, chức năng, nhiệm vụ trên cơ sở chuyên môn hoá cao phù hợp với lợi thế so sánh của các địa phương và các tiểu vùng. Phối hợp, nghiên cứu tổ chức không gian phát triển tiểu vùng Trung Trung Bộ có vai trò động lực, có tác động lan tỏa và thúc đẩy sự phát triển của toàn vùng.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Theo hướng dẫn của trung ương.
b) Tổ chức thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các quy hoạch sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Dung Quất đến năm 2045; các quy hoạch cấp quốc gia, cấp vùng và quy hoạch chuyên ngành.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: (1) Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; (2) Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi đối với Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Dung Quất đến năm 2045; (3) Các sở chuyên ngành liên quan đối với các quy hoạch cấp quốc gia, cấp vùng và quy hoạch chuyên ngành.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
c) Phối hợp xây dựng thể chế liên kết vùng để điều phối và kết nối phát triển vùng nhằm nâng cao hiệu quả các hoạt động liên kết nội vùng, liên vùng; phù hợp với định hướng và đặc thù phát triển vùng; bảo đảm các quy định pháp lý, cơ chế, chính sách liên kết vùng được thực hiện đồng bộ, nhất quán, hiệu quả và có kỷ luật, kỷ cương.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Theo hướng dẫn của trung ương.
d) Tăng cường rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành phù hợp với quy định của trung ương và chính sách đặc thù của địa phương nhằm đẩy mạnh phát triển liên kết vùng.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Tư pháp.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
đ) Tập trung huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để đầu tư, phát triển hệ thống hạ tầng dùng chung mang tính kết nối vùng và liên vùng. Phối hợp, gắn kết với các địa phương trong vùng xúc tiến đầu tư, huy động và phân bổ nguồn lực, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
e) Xây dựng Đề án lựa chọn, hình thành thí điểm một số cụm liên kết ngành công nghiệp theo chuỗi giá trị.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Công Thương.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và năm 2024.
g) Tiếp tục triển khai các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh nhằm nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, nhất là đồng hành, hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp. Hỗ trợ đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đã cấp phép đầu tư; tăng cường công tác hậu kiểm, xử lý các dự án đầu tư chậm tiến độ. Tập trung thu hút các dự án đầu tư có chất lượng theo danh mục dự án trọng điểm thu hút đầu tư vào tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2025. Đồng thời, đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư đối với các nước có nền công nghiệp hiện đại, sử dụng công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, các dự án có sự lan tỏa và đáp ứng nhu cầu thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo hướng hiện đại, bền vững.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
h) Triển khai đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công hàng năm. Tập trung vốn cho các dự án quan trọng, cấp thiết, có tác động lan tỏa lớn, có khả năng giải ngân nhanh và hấp thụ ngay vào nền kinh tế, phù hợp với quy hoạch, sử dụng nguồn vốn hiệu quả. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương, đề cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu, xác định việc đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công là một trong những nhiệm vụ chính trị trọng tâm trong năm của từng cơ quan, đơn vị, địa phương. Phấn đấu hàng năm giải ngân 100% kế hoạch vốn đầu tư công gắn với bảo đảm chất lượng công trình và hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
i) Đẩy mạnh chuyển đổi số và đề xuất phát triển hệ thống thông tin, dữ liệu, trao đổi thông tin kinh tế, xã hội giữa các địa phương trong vùng; các chương trình triển khai chuyển đổi số tại vùng.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
3. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy phát triển kinh tế biển
a) Chủ động phối hợp với các bộ, ngành trung ương trong việc xây dựng Đề án cơ cấu lại ngành công nghiệp trên địa bàn toàn vùng; xây dựng Đề án và tổ chức triển khai thực hiện Đề án để xây dựng Trung tâm lọc, hoá dầu và năng lượng Quốc gia tại Khu kinh tế Dung Quất.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Công Thương.
+ Cơ quan phối hợp: Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi và các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Tiến độ thực hiện: Theo hướng dẫn của trung ương.
b) Tiếp tục đẩy mạnh phát triển kinh tế biển tỉnh Quảng Ngãi để thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 22/10/2018 của Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
c) Tiếp tục thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 23/3/2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp Quốc gia đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2045, Nghị quyết chuyên đề số 01-NQ/TU ngày 11/5/2021 của Tỉnh ủy về huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để đẩy mạnh phát triển công nghiệp, các Đề án của UBND tỉnh: Tái cơ cấu ngành công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030, các Kế hoạch của UBND tỉnh: Số 72/KH-UBND ngày 28/4/2022 triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh; số 26/KH-UBND ngày 27/02/2022 triển khai thực hiện Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh và Kế hoạch phát triển dịch vụ logistics tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Công Thương.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
d) Xây dựng Đề án tái cơ cấu ngành Công Thương tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn đến năm 2030 (Chủ yếu đối với ngành thương mại; ngành công nghiệp đã được phê duyệt, chỉ điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với định hướng phát triển trong tình hình mới và tích hợp vào Đề án).
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Công Thương.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và năm 2024.
đ) Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến năm 2030.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Công Thương.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023.
e) Phối hợp với Bộ Công Thương xây dựng, triển khai thực hiện Đề án phát triển các trung tâm logistics gắn với cảng biển, cảng hàng không dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại, công nghệ số, sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (dự kiến năm 2023-2024).
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Công Thương.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Tiến độ thực hiện: Theo hướng dẫn của trung ương.
g) Phối hợp với các Bộ, ngành trung ương có liên quan hỗ trợ tích cực các nhà đầu tư sớm triển khai, hoàn thành các dự án trọng điểm có quy mô và sức lan tỏa lớn như: Dự án nâng cấp mở rộng Nhà máy lọc dầu Dung Quất; dự án Khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát Dung Quất 2 và các dự án Nhà máy điện tubin khí hỗn hợp Dung Quất I, Dung Quất II, Dung Quất III và kêu gọi, tìm kiếm đối tác để đầu tư xây dựng nhà máy điện tuabin khí hỗn hợp Dung Quất IV, nhằm cung cấp nguồn điện ổn định cho hệ thống điện Miền Trung và hệ thống điện Quốc gia, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng và an toàn cung cấp điện cho hệ thống, đồng bộ phát triển với Chuỗi dự án Cá Voi Xanh.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
h) Tập trung xúc tiến những ngành nghề, lĩnh vực mà Khu kinh tế Dung Quất có lợi thế so sánh, đặc biệt là các ngành nghề liên quan đến sử dụng cảng biển nước sâu, các dự án có nhu cầu sử dụng quỹ đất rộng, các dự án gắn với nguồn nguyên liệu tại chỗ; đồng thời thu hút các lĩnh vực phụ trợ cho ngành công nghiệp luyện cán thép; chuỗi dự án sản xuất các sản phẩm sau thép, cơ khí chế tạo, gia công hàng xuất khẩu; các dự án dịch vụ hậu cần cảng biển, dịch vụ logistics nhằm phát triển Khu kinh tế Dung Quất trở thành trung tâm dịch vụ cảng đáp ứng nhu cầu phát triển của khu vực.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
i) Đầu tư, phát triển Khu kinh tế Dung Quất là Khu kinh tế ven biển chuyên biệt, xanh, thông minh và phát triển bền vững, trở thành một trong những trung tâm công nghiệp ven biển trọng điểm của khu vực Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ. Từng bước chuyển đổi mô hình khu công nghiệp hiện hữu sang mô hình khu công nghiệp sinh thái.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
k) Đẩy mạnh thu hút đầu tư, áp dụng công nghệ tiên tiến trong chế biến nông sản, nâng cao năng suất lao động, chuyển dịch cơ cấu sản phẩm theo hướng tăng tỷ trọng chế biến sâu có giá trị gia tăng cao, phù hợp với thị hiếu tiêu dùng của từng thị trường. Khuyến khích các doanh nghiệp xây dựng các vùng nguyên liệu: Mì, gỗ lớn nguyên liệu, tạo dựng mối liên kết chặt chẽ trong sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm. Khuyến khích và hỗ trợ các cơ sở chế biến áp dụng quy trình, hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, như: ISO, HACCP, GMP..., đồng thời duy trì, thiết lập và giám sát mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói đối với một số cây trồng có tiềm năng xuất khẩu.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
l) Đẩy mạnh thực hiện dồn điền đổi thửa kết hợp với xây dựng cánh đồng lớn, đưa cơ giới hóa vào để nâng cao chất lượng và giá trị gia tăng của sản phẩm nông nghiệp. Triển khai hiệu quả các chính sách thu hút đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; xúc tiến, kêu gọi đầu tư sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
m) Tập trung phát triển sản phẩm nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ, ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sinh học, năng suất cao, giá trị lớn và có khả năng xuất khẩu; xây dựng thương hiệu sản phẩm nông nghiệp; phát triển sản phẩm chủ lực, đặc trưng, có thế mạnh. Khuyến khích phát triển bền vững kinh tế tập thể, nòng cốt là hợp tác xã kiểu mới; tạo điều kiện cho kinh tế hộ gia đình phát triển; góp phần hình thành chuỗi giá trị từ sản xuất đến chế biến, tiêu dùng và xuất khẩu.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
n) Phát triển thủy sản bền vững; hiện đại tàu cá và nâng cao hiệu quả khai thác thủy sản xa bờ; tập trung nuôi trồng các loại thủy sản có lợi thế, có tính cạnh tranh cao. Thu hút đầu tư các cơ sở bảo quản, chế biến thủy sản.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
o) Đẩy mạnh phát triển du lịch, nhất là du lịch biển, đảo; tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết của Tỉnh ủy về đẩy mạnh phát triển du lịch, từng bước trở thành ngành kinh tế mũi nhọn; Quyết định số 304/QĐ-UBND ngày 10/3/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án phát triển du lịch tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; triển khai quy hoạch du lịch trong Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
p) Đổi mới và nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến du lịch, quảng bá hình ảnh du lịch Quảng Ngãi. Xây dựng sản phẩm, tập huấn chuyển giao mô hình du lịch cộng đồng. Đẩy mạnh hợp tác phát triển du lịch với các tỉnh, thành phố trong cả nước. Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực du lịch tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
4. Phát triển hệ thống đô thị; đẩy mạnh đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, nhất là hạ tầng giao thông, hạ tầng số
a) Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Đề án phát triển huyện đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi thành trung tâm du lịch biển - đảo, trong đó, ưu tiên kêu gọi nhà đầu tư có tiềm lực xây dựng cơ sở hạ tầng đảo Lý Sơn.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: UBND huyện Lý Sơn; các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
b) Tiếp tục kiến nghị đưa Cảng hàng không Quốc tế Lý Sơn vào quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 để có cơ sở triển khai thực hiện đầu tư, nhằm phục vụ cho việc phát triển du lịch, kinh tế - xã hội của huyện đảo Lý Sơn, phát triển huyện đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi trở thành trung tâm du lịch biển - đảo; đảm bảo an ninh, quốc phòng, bảo vệ chủ quyền biển, đảo Quốc gia.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Giao thông vận tải.
+ Cơ quan phối hợp: UBND huyện Lý Sơn; các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
c) Đến hết năm 2024, hoàn thành việc lập, phê duyệt và phủ kín Quy hoạch xây dựng vùng các huyện; Quy hoạch chung các đô thị; rà soát, điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng các xã nông thôn trên địa bàn tỉnh. Quy hoạch xây dựng vùng các huyện, quy hoạch các đô thị, xã nông thôn có tầm nhìn tổng thể, dài hạn, cùng với các giải pháp đột phá, mở rộng không gian và nguồn lực cho phát triển; đảm bảo đồng bộ với Quy hoạch tỉnh, gắn kết chặt chẽ với sự phát triển của Khu kinh tế Dung Quất, các khu công nghiệp, các khu đô thị - dịch vụ - du lịch ven biển; đảm bảo sự gắn kết và hài hòa giữa phát triển đô thị với xây dựng nông thôn mới.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Xây dựng.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và năm 2024.
d) Hoàn thành việc lập, phê duyệt Quy hoạch phân khu xây dựng các khu chức năng trong Khu kinh tế Dung Quất trong năm 2023. Tập trung phát triển mạnh các khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ trong khu kinh tế, phát triển các khu đô thị - dịch vụ - du lịch dọc tuyến ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh, kết hợp với đảm bảo quốc phòng, an ninh trên biển.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Xây dựng và các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
đ) Phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, theo mô hình - tiêu chí tăng trưởng xanh, đô thị thông minh, sinh thái, thích ứng có hiệu quả với biến đổi khí hậu. Phát triển Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp gắn kết chặt chẽ với phát triển mạng lưới đô thị, các trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch theo hướng đa trung tâm tạo mạng lưới liên kết chặt chẽ giữa các địa phương. Thành phố Quảng Ngãi thực hiện thí điểm mô hình đô thị thông minh, mở rộng không gian nội thành và nâng cấp 05 xã lên phường trước năm 2025, phấn đấu đến 2030 đạt một số tiêu chí cơ bản của đô thị loại I; tập trung đầu tư, phát triển Khu kinh tế Dung Quất, làm động lực chính để phát triển toàn huyện Bình Sơn đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV và trở thành thị xã trực thuộc tỉnh vào năm 2025; hoàn thiện các tiêu chí đô thị loại IV của thị xã Đức Phổ, phấn đấu đến 2030 đạt một số tiêu chí cơ bản của đô thị loại III.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Xây dựng.
+ Cơ quan phối hợp: Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi; UBND thành phố Quảng Ngãi; UBND huyện Bình Sơn; UBND thị xã Đức Phổ; các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
e) Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 24/8/2021 của Tỉnh ủy về đầu tư, phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại tạo động lực cho phát triển và Quyết định số 1715/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Đề án đầu tư, phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại tạo động lực cho phát triển, giai đoạn 2021-2025.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Giao thông vận tải.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
g) Chủ động phối hợp để tranh thủ nguồn vốn đầu tư hoàn thành toàn bộ tuyến đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh, đảm bảo kết nối đồng bộ với quy hoạch đường bộ ven biển với các tỉnh lân cận (Quảng Nam, Bình Định) và quy hoạch tuyến đường bộ ven biển Việt Nam. Đề nghị Trung ương hỗ trợ nguồn kinh phí để đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án tuyến đường Hoàng Sa - Dốc Sỏi để kết nối giao thông Khu kinh tế Dung Quất và tạo động lực phát triển cho công nghiệp và dịch vụ Khu kinh tế Dung Quất.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
h) Chủ động, tích cực phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông (CT.01) đoạn Quảng Ngãi - Hoài Nhơn (Bình Định) theo tiến độ được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt, cơ bản hoàn thành trong năm 2025 và đưa vào khai thác, vận hành từ năm 2026.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Ban QLDA ĐTXD các công trình Giao thông tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
i) Kiến nghị Bộ Giao thông vận tải xem xét bổ sung vào Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021) đối với Tuyến cao tốc Quảng Ngãi - Kon Tum và kiến nghị đầu tư, xây dựng tuyến đường trên theo phương thức đối tác công tư. Sớm nâng cấp QL24 các đoạn còn lại theo quy hoạch để thuận tiện cho việc lưu thông từ Quảng Ngãi đến Kon Tum.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Giao thông vận tải.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
k) Triển khai xây dựng Đê chắn sóng bến cảng Bến Đình (đảo Lý Sơn) để phục vụ cho vận tải hành khách và hàng hóa đáp ứng cho nhu cầu phát triển huyện đảo Lý Sơn.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Giao thông vận tải.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
l) Tiếp tục mở rộng mạng viễn thông, từng bước phủ sóng 5G trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh ứng dụng các công nghệ mới trong triển khai mạng truy nhập Internet băng rộng. Tăng cường phối hợp, chia sẻ, sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động để tăng hiệu quả đầu tư, phát triển, xây dựng hạ tầng của doanh nghiệp bảo đảm mỹ quan và an toàn cho người dân; triển khai các phương pháp chia sẻ hạ tầng tiên tiến (thụ động/tích cực tích hợp với các hạ tầng liên ngành có tính thiết yếu như điện, nước).
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
m) Chuyển đổi toàn bộ mạng lưới, hệ thống thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin sang ứng dụng địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới (IPv6). Duy trì và đảm bảo kết nối thông suốt mạng truyền số liệu chuyên dùng 04 cấp (từ trung ương đến cấp xã); sử dụng đồng bộ, tập trung các dịch vụ cung cấp trên mạng truyền số liệu chuyên dùng. Triển khai các nền tảng số dùng chung của tỉnh bảo đảm phù hợp, tương thích và có khả năng triển khai trên hạ tầng điện toán đám mây; khai thác và sử dụng hiệu quả cơ sở dữ liệu Quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, các nền tảng số Quốc gia dùng chung theo ngành, lĩnh vực do các Bộ, ngành trung ương chủ trì và công bố. Đầu tư xây dựng trung tâm dữ liệu tỉnh phục vụ chiến lược phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số tỉnh Quảng Ngãi.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
n) Huy động nguồn lực đầu tư đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng Khu kinh tế Dung Quất, nhất là nguồn lực của các nhà đầu tư, kinh doanh hạ tầng. Đề xuất ưu tiên bố trí nguồn vốn ngân sách hàng năm để phát triển đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, đồng thời, tập trung đầu tư hạ tầng xã hội.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
o) Xây dựng Đề án huy động các nguồn lực xây dựng các khu tái định cư phục vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong Khu kinh tế Dung Quất và Đề án đầu tư xây dựng hoàn chỉnh hạ tầng khung trong Khu kinh tế Dung Quất trong giai đoạn 2026-2030.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023.
5. Tăng cường quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên, bảo vệ môi trường; ứng phó với thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu
a) Nâng cao chất lượng công tác quản lý đất đai. Siết chặt quản lý, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm trong khai thác tài nguyên, khoáng sản. Bảo vệ và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên nước.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
b) Thực hiện hiệu quả, chất lượng công tác đánh giá tác động môi trường khi triển khai thực hiện các dự án đầu tư. Giải quyết triệt để các vấn đề bức xúc liên quan đến rác thải, ô nhiễm môi trường. Từng bước thúc đẩy phát triển kinh tế tuần hoàn.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
c) Quản lý và phát triển bền vững tài nguyên rừng, tăng cường chất lượng rừng nhằm tăng cường khả năng hấp thụ các-bon, giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học, các hệ sinh thái tự nhiên.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
d) Xây dựng các kịch bản, kế hoạch hành động chủ động ứng phó, giảm nhẹ hậu quả do thiên tai gây ra, thích ứng với biến đổi khí hậu.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
đ) Thực hiện rà soát, kiểm tra tình hình sử dụng đất, hiệu quả sử dụng đất đối với doanh nghiệp thuộc địa bàn Khu kinh tế Dung Quất để xem xét, quyết định thu hồi hoặc điều chỉnh tiến độ, quy mô sử dụng đất đối với những dự án chậm triển khai hoặc chậm đưa đất vào sử dụng. Chủ động phối hợp giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn Khu kinh tế Dung Quất.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và năm 2024.
e) Điều chỉnh, bổ sung mạng lưới quan trắc môi trường Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và năm 2024.
6. Phát triển toàn diện văn hóa - xã hội
a) Đổi mới căn bản, toàn diện, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW; hoàn thiện hệ thống giáo dục trên địa bàn tỉnh theo hướng hệ thống giáo dục mở, học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập; phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, đào tạo và thay sách giáo khoa mới; chủ động hội nhập, nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong giáo dục và đào tạo.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
b) Triển khai thực hiện có hiệu quả nội dung nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ; chú trọng hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; tích cực, chủ động tiếp cận, vận dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào sản xuất, kinh doanh và phục vụ đời sống, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nâng cao năng suất lao động, hiệu quả kinh tế - xã hội và thu nhập của Nhân dân; triển khai thực hiện có hiệu quả các Chương trình, Đề án, Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp, Đề án khung nhiệm vụ khoa học và công nghệ về quỹ gen tỉnh Quảng Ngãi; tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Ngãi.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Khoa học và Công nghệ.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
c) Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức của xã hội về giáo dục nghề nghiệp; sắp xếp lại mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp; vận động với nhiều hình thức đa dạng về hiệu quả đào tạo nghề bằng kết quả, hình ảnh dẫn chứng thực tế cuộc sống của người lao động sau khi học nghề,... kịp thời thông tin nhu cầu tuyển dụng của các doanh nghiệp trên địa bàn để người lao động tiếp cận thông tin tìm kiếm việc làm. Trong đó, chú trọng xây dựng, nâng cấp hệ thống thông tin lao động, ứng dụng công nghệ thông tin để hình thành cơ sở dữ liệu dùng chung về cung - cầu lao động trên địa bàn tỉnh. Thực hiện tốt các chính sách người có công, chính sách xã hội, bảo đảm an sinh xã hội.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
d) Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân trong tình hình mới và Nghị quyết số 21-NQ/TW về công tác dân số trong tình hình mới. Nâng cao chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh các tuyến, đặc biệt y tế cơ sở; đẩy mạnh kêu gọi đầu tư phát triển y tế kỹ thuật cao, dịch vụ y tế chăm sóc sức khỏe.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Y tế.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
đ) Tổ chức thực hiện đồng bộ, hiệu quả 03 Chương trình mục tiêu Quốc gia (CTMTQG): (1) Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; (2) giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; (3) phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn 1 từ năm 2021 đến năm 2025. Tập trung nguồn lực phát triển sản xuất, giảm nghèo bền vững tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: (1) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với CTMTQG xây dựng nông thôn mới; (2) Sở Lao động, Thương binh và Xã hội đối với CTMTQG giảm nghèo bền vững; (3) Ban Dân tộc tỉnh đối với CTMTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
e) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của Nhà nước về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Quảng Ngãi đáp ứng yêu cầu đổi mới, hội nhập và phát triển bền vững. Bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa vật thể, phi vật thể; xây dựng hồ sơ trình UNESCO ghi danh Văn hóa Sa Huỳnh là di sản văn hóa thế giới.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
g) Bảo vệ và phát huy những giá trị tốt đẹp, bền vững trong văn hóa truyền thống và tiếp thu, chọn lọc các giá trị văn hóa hiện đại tích cực để xây dựng con người Quảng Ngãi phát triển toàn diện đức, trí, thể, mỹ, khẳng khái, khoan dung, thân thiện, năng động, có ý thức trách nhiệm xã hội, có lòng yêu nước, khát vọng cống hiến vì sự phát triển của quê hương, đất nước. Đẩy mạnh các hoạt động thể thao quần chúng, nâng cao chất lượng giống nòi; tầm vóc, thể lực con người Quảng Ngãi.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: Mời Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; mời Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; mời Ban Dân vận Tỉnh ủy; các Sở: Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Ngãi; Báo Quảng Ngãi; các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
h) Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: Mời Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; mời Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; các Sở: Nội vụ, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Y tế; Công an tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
h) Nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động văn hóa, văn nghệ, sáng tạo nghệ thuật.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
7. Bảo đảm vững chắc quốc phòng, an ninh, nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại
a) Tiếp tục xây dựng lực lượng vũ trang tinh nhuệ, từng bước hiện đại; triển khai có hiệu quả Đề án xây dựng hải đội dân quân thường trực, xây dựng lực lượng dân quân biển đủ về số lượng. Nâng cao chất lượng phối hợp huấn luyện, diễn tập giữa các lực lượng trong khu vực phòng thủ, đặc biệt là các địa phương ven biển và huyện đảo Lý Sơn. Thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối về kết hợp giữa quốc phòng, an ninh với phát triển kinh tế - xã hội.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
b) Tăng cường các hoạt động tuần tra, kiểm soát; ngăn chặn tình trạng tàu cá của tỉnh khai thác thủy, hải sản trái phép tại vùng biển nước ngoài; đảm bảo năng lực thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý biển - đảo và cứu hộ, cứu nạn trên biển; tạo điều kiện cho Nhân dân yên tâm vươn khơi bám biển, đánh bắt thủy, hải sản vừa phát triển kinh tế, vừa tham gia bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền các vùng biển - đảo của tỉnh.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp - Phát triển nông thôn; Công an tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố ven biển và huyện đảo Lý Sơn; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
c) Tăng cường công tác nắm, đánh giá sát tình hình an ninh trật tự (ANTT), kịp thời tham mưu giải quyết các vấn đề phức tạp về ANTT, nhất là các vụ đình công, lãn công, khiếu kiện liên quan đến phát triển các dự án kinh tế, không để xảy ra các “điểm nóng” phức tạp về ANTT. Mở các đợt cao điểm tấn công, trấn áp các loại tội phạm. Kiên quyết đấu tranh, triệt xóa các băng nhóm, hoạt động “tín dụng đen”, đối tượng trộm cắp tài sản, côn đồ đòi tiền bảo kê doanh nghiệp, Đảm bảo tiến độ, nâng cao chất lượng điều tra các vụ án, nhất là các vụ án, vụ việc thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Chỉ đạo của Tỉnh ủy về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo dõi, chỉ đạo. Chủ động phòng ngừa, đấu tranh có hiệu quả với tội phạm buôn lậu, gian lận thương mại, trốn thuế, tội phạm và vi phạm pháp luật về môi trường, tội phạm ma túy. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về ANTT gắn với triển khai quyết liệt các giải pháp ứng dụng, khai thác Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư, căn cước công dân; các tiện ích của Đề án số 06 của Chính phủ để phục vụ công tác quản lý xã hội và phòng, chống tội phạm.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Công an tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
d) Tiếp tục triển khai thực hiện đồng bộ các Hiệp định thương mại tự do (FTA) đã có hiệu lực, các cam kết trong WTO và Cộng đồng Kinh tế ASEAN để mở rộng thị trường xuất khẩu, nhập khẩu.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Công Thương.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
đ) Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại Nhân dân, công tác vận động viện trợ nước ngoài vào tỉnh. Đẩy mạnh các hoạt động giao lưu, hợp tác hữu nghị truyền thống với các địa phương của nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào. Tăng cường mở rộng, thiết lập quan hệ hợp tác hữu nghị với các nước trên thế giới (trong đó, có các nước tiểu vùng sông Mê Công, ASEAN, trọng tâm là khu vực Đông Bắc Á); tăng cường quan hệ với các cơ quan ngoại giao, tổ chức nước ngoài.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Ngoại vụ.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
e) Đẩy mạnh các hoạt động thông tin, tuyên truyền chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về mục tiêu, vai trò, nhiệm vụ và tầm quan trọng của ngoại giao văn hóa trong thời kỳ hội nhập quốc tế; Chiến lược ngoại giao văn hóa của Chính phủ và chương trình, kế hoạch hành động của tỉnh về công tác ngoại giao văn hóa; giới thiệu, quảng bá thông tin, hình ảnh của tỉnh, danh mục dự án kêu gọi đầu tư, viện trợ ODA, NGO,...
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Ngoại vụ.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
g) Đổi mới, đa dạng hóa phương thức tập hợp, vận động Người Việt Nam ở nước ngoài (NVNONN), đặc biệt là thế hệ trẻ, những cá nhân có uy tín và ảnh hưởng lớn trong cộng đồng NVNONN; phát huy vai trò của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội, địa phương trong việc thực hiện công tác vận động NVNONN. Hàng năm, tham mưu UBND tỉnh tổ chức gặp mặt bà con kiều bào nhân dịp Tết cổ truyền của dân tộc; tham gia các chương trình, hoạt động liên quan đến công tác kiều bào do Ủy ban Nhà nước về NVNONN - Bộ Ngoại giao tổ chức.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Ngoại vụ.
+ Cơ quan phối hợp: Ủy ban Nhà nước về NVNONN - Bộ Ngoại giao; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Công an tỉnh; các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
h) Phối hợp với Bộ Ngoại giao kịp thời can thiệp, đấu tranh bảo vệ ngư dân, tàu thuyền bị tàu nước ngoài tấn công khi hành nghề trên vùng biển thuộc chủ quyền của Việt Nam; tăng cường công tác bảo hộ ngư dân, tàu cá của tỉnh bị nạn trên biển.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Ngoại vụ.
+ Cơ quan phối hợp: Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Công an tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố ven biển và huyện đảo Lý Sơn; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
i) Thường xuyên tập huấn, bồi dưỡng cho các lực lượng làm nhiệm vụ trên tuyến biển - đảo về chủ trương, chính sách và pháp luật của Việt Nam về biển - đảo và Luật pháp quốc tế về biển. Tổ chức tuyên truyền, vận động ngư dân đánh bắt thủy sản đúng quy định.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Ngoại vụ.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Thông tin và Truyền thông; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố ven biển và huyện đảo Lý Sơn; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
8. Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của các cấp chính quyền; củng cố khối đại đoàn kết toàn dân
a) Phát huy cao độ vai trò lãnh đạo của cấp ủy, tổ chức đảng, sự vào cuộc quyết liệt của cả hệ thống chính trị; sự đồng thuận của xã hội, sự tham gia tích cực của toàn dân và cộng đồng doanh nghiệp trong quá trình thực hiện Kế hoạch. Triển khai thực hiện hiệu quả công tác dân vận; quy chế dân chủ ở cơ sở, chăm lo xây dựng, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan thực hiện: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
b) Đẩy mạnh cải cách công vụ, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức; đẩy nhanh công tác phê duyệt vị trí việc làm. Tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; thực hiện hiệu quả nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Tăng cường công tác triển khai thực hiện nghiêm Nghị quyết của Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao thứ hạng các chỉ số cải cách hành chính, hiệu quả quản trị và hành chính công, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025. Triển khai các giải pháp để bảo vệ cán bộ dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung; sớm khắc phục tâm lý né tránh, sợ trách nhiệm của một bộ phận cán bộ, công chức, viên chức và tình trạng công chức, viên chức xin nghỉ việc.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Nội vụ.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
c) Đẩy mạnh các phong trào thi đua yêu nước, các cuộc vận động trong cán bộ, đảng viên, đoàn viên, hội viên và các tầng lớp Nhân dân.
+ Chỉ đạo thực hiện: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
+ Cơ quan chủ trì tham mưu: Sở Nội vụ.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2023 và các năm tiếp theo.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động, tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch này; bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm và tránh hình thức, lãng phí.
2. Tại thời điểm lập dự toán hàng năm, các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch và lập dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch gửi Sở Tài chính. Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí để thực hiện phù hợp với quy định, đảm bảo triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ đã xác định trong Kế hoạch.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, địa phương theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ; bám sát các nội dung liên quan trong chương trình làm việc của Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh để tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu có phát sinh vướng mắc hoặc cần phải cập nhật, điều chỉnh, bổ sung, thay thế, bãi bỏ nội dung liên quan cho phù hợp với thực tiễn; các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời kiến nghị, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo thực hiện.
(Có kèm theo Danh mục các Nhiệm vụ/Đề án/Chương trình/Kế hoạch thuộc Kế hoạch của UBND tỉnh Quảng Ngãi)./.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN CỤ THỂ CỦA KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 168/NQ-CP NGÀY 29/12/2022 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA TỈNH ỦY SỐ 28-CTR/TU NGÀY 14/02/2023
(Kèm theo Quyết định số 117/QĐ-UBND ngày 14/02/2023 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT | Nhiệm vụ/đề án | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian trình | Cấp trình | Cấp phê duyệt | Kết quả (dự kiến) | Ghi chú |
I | Hoàn thiện thể chế, chính sách và đẩy mạnh phát triển liên kết vùng |
| ||||||
1 | Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Năm 2023 | UBND tỉnh | Thủ tướng Chính phủ | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
|
2 | Phối hợp xây dựng Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | UBND tỉnh Quảng Ngãi (Sở Kế hoạch và Đầu tư) | Năm 2023 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Thủ tướng Chính phủ | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
|
3 | Phối hợp xây dựng, triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 (Quy hoạch điện VIII) | Bộ Công Thương | UBND tỉnh Quảng Ngãi (Sở Công Thương) | Năm 2023 | Bộ Công Thương | Thủ tướng Chính phủ | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
|
4 | Phối hợp xây dựng, triển khai thực hiện Đề án về liên kết ngành trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp, năng lượng vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ | Bộ Công Thương | UBND tỉnh Quảng Ngãi (Sở Công Thương) | Năm 2023- 2024 | Bộ Công Thương | Thủ tướng Chính phủ | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
|
5 | Xây dựng Quyết định hướng dẫn thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Quảng Ngãi. | Sở Công Thương | Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Năm 2023 | Sở Công Thương | UBND tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh |
|
6 | Xây dựng Quyết định ban hành quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi thay thế Quyết định số 56/2015/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. | Sở Công Thương | Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Năm 2023 | Sở Công Thương | UBND tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh |
|
7 | Xây dựng Đề án lựa chọn, hình thành thí điểm một số cụm liên kết ngành công nghiệp theo chuỗi giá trị. | Sở Công Thương | Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Năm 2023- 2024 | Sở Công Thương | UBND tỉnh | Đề án |
|
II | Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy phát triển kinh tế biển | |||||||
1 | Phối hợp với Bộ Công Thương xây dựng Đề án và tổ chức triển khai thực hiện Đề án để xây dựng Trung tâm lọc, hoá dầu và năng lượng Quốc gia tại Khu kinh tế Dung Quất. | Bộ Công Thương | UBND tỉnh Quảng Ngãi (Sở Công Thương, Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi) | Theo hướng dẫn của trung ương. | Bộ Công Thương | Thủ tướng Chính phủ | Đề án |
|
2 | Phối hợp với Bộ Công Thương xây dựng, triển khai thực hiện Đề án phát triển các trung tâm logistics gắn với cảng biển, cảng hàng không dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại, công nghệ số, sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt | Bộ Công Thương | UBND tỉnh Quảng Ngãi (Sở Công Thương) | Năm 2023- 2024 | Bộ Công Thương | Thủ tướng Chính phủ | Đề án |
|
3 | Xây dựng Đề án tái cơ cấu ngành Công Thương tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn đến năm 2030. | Sở Công Thương | Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Năm 2023- 2024 | Sở Công Thương | UBND tỉnh | Đề án |
|
4 | Quy định về mô hình quản lý khu du lịch cấp tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Năm 2023 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | UBND tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh |
|
III | Hoàn thiện kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, phát triển hệ thống đô thị | |||||||
1 | Xây dựng Đề án phát triển huyện đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi thành trung tâm du lịch biển - đảo | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | UBND huyện Lý Sơn; các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Năm 2023 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | UBND tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh |
|
2 | Xây dựng kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Quảng Ngãi | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Xây dựng; các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2023 | Sở Thông tin và Truyền thông | UBND tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh |
|
3 | Đầu tư nâng cấp (hoặc đầu tư xây dựng mới) Trung tâm dữ liệu tỉnh đáp ứng yêu cầu phục vụ chiến lược phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn mới. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban ngành; UBND các huyện,thị xã, thành phố | Năm 2023- 2024 | Sở Thông tin và Truyền thông | UBND tỉnh | Trung tâm dữ liệu tỉnh |
|
4 | Triển khai các nền tảng số dùng chung của tỉnh bảo đảm phù hợp, tương thích và có khả năng triển khai trên hạ tầng điện toán đám mây (nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP); nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung; nền tảng số quản trị tổng thể, thống nhất toàn tỉnh phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước; nền tảng hợp trực tuyến; nền tảng giám sát trực tuyến phục vụ công tác quản lý nhà nước; nền tảng trợ lý ảo phục vụ người dân, doanh nghiệp; nền tảng trợ lý ảo phục vụ công chức, viên chức; nền tảng Cổng dữ liệu mở; nền tảng dữ liệu không gian dùng chung của tỉnh;...) | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2023- 2024 | Sở Thông tin và Truyền thông | UBND tỉnh | Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) |
|
5 | Xây dựng Đề án huy động các nguồn lực xây dựng các khu tái định cư phục vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong Khu kinh tế Dung Quất. | Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi | Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Năm 2023 | Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi | UBND tỉnh | Đề án |
|
6 | Xây dựng Đề án đầu tư xây dựng hoàn chỉnh hạ tầng khung trong Khu kinh tế Dung Quất trong giai đoạn 2026-2030 | Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi | Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Năm 2023 | Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi | UBND tỉnh | Đề án |
|
IV | Quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên, bảo vệ môi trường; ứng phó với thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu | |||||||
1 | Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 | Sở Xây dựng | Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Năm 2023 | UBND tỉnh | HĐND tỉnh | Nghị quyết của HĐND tỉnh |
|
2 | Đề án tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ tài nguyên, môi trường và đa dạng sinh học trong Khu bảo tồn biển Lý Sơn | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý Khu bảo tồn biển Lý Sơn, UBND huyện Lý Sơn | Năm 2024 | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND tỉnh | Đề án |
|
3 | Đánh giá hiện trạng rác thải nhựa đại dương tại một số cửa sông chính, khu vực ven biển, hải đảo. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố ven biển, hải đảo | Năm 2024 | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND tỉnh | Báo cáo |
|
V | Phát triển văn hóa - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân | |||||||
1 | Nghị quyết của HĐND tỉnh về nội dung và mức chi hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Ngãi nhằm tạo cơ sở pháp lý hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Năm 2023 | UBND tỉnh | HĐND tỉnh | Nghị quyết của HĐND tỉnh |
|
2 | Xây dựng Đề án và vận hành hiệu quả Khu dịch vụ tập trung hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Ngãi. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Năm 2023 | Sở Khoa học và Công nghệ | UBND tỉnh | Đề án |
|
3 | Đề án thí điểm và triển khai hiệu quả mô hình đào tạo tại doanh nghiệp gắn với liên kết vùng trong đào tạo | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Năm 2024 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | UBND tỉnh | Đề án |
|
4 | Xét tặng Giải thưởng Văn học Nghệ thuật Phạm Văn Đồng | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Hội VHNT tỉnh | Năm 2023 và năm 2028 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | UBND tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh | (05 năm 01 lần) |
5 | Nghị quyết Quy định hỗ trợ cho các câu lạc bộ, nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể Nghệ thuật Bài Chòi Trung bộ Việt Nam trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Năm 2023 | UBND tỉnh | HĐND tỉnh | Nghị quyết của HĐND tỉnh |
|
6 | Quy hoạch bảo tồn và phát huy di tích quốc gia đặc biệt về Địa điểm cuộc khởi nghĩa Ba Tơ | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | UBND huyện Ba Tơ; các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Năm 2023 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | UBND tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh | Trình UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ thực hiện |
7 | Đề án ngân hàng tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Năm 2023 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | UBND tỉnh | Đề án |
|
8 | Nghị quyết Quy định mức thưởng đối với vận động viên, các đội thi đấu thi đấu thể thao đạt thành tích tại các giải thi đấu thể thao của tỉnh. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Năm 2023 | UBND tỉnh | HĐND tỉnh | Nghị quyết của HĐND tỉnh |
|
9 | Xây dựng Bảo tàng Lịch sử Hoàng Sa, Trường Sa tại huyện Lý Sơn với quy mô 1,5 - 2 ha | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | UBND huyện Lý Sơn; các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Năm 2024 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | UBND tỉnh | Xây dựng bảo tàng |
|
10 | Nâng cấp Nhà trưng bày văn hóa Sa Huỳnh tại thị xã Đức Phổ trở thành Bảo tàng Văn hóa Sa Huỳnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | UBND Thị xã Đức Phổ; các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Năm 2024 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | UBND tỉnh | Xây dựng bảo tàng |
|
11 | Đề án đẩy mạnh bảo tồn, phát huy nghệ thuật truyền thống của tỉnh gắn kết phát triển du lịch, đặc biệt các loại hình nghệ thuật truyền thống về âm nhạc, dân ca, dân vũ của các dân tộc tỉnh Quảng Ngãi. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Năm 2025 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | UBND tỉnh | Đề án |
|
12 | Kế hoạch phát triển thể dục thể thao tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2025-2030. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Năm 2025 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | UBND tỉnh | Kế hoạch |
|
13 | Cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất Bảo tàng tổng hợp tỉnh tại phường Trần Hưng Đạo, thành phố Quảng Ngãi | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Bảo tàng tỉnh; các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Năm 2026 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | UBND tỉnh | Bảo tàng tổng hợp |
|
- 1 Quyết định 557/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 168/NQ-CP thực hiện Nghị quyết 26-NQ/TW về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Quyết định 835/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 168/NQ-CP và Chương trình hành động 58-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 26-NQ/TW về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3 Quyết định 2949/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 168/NQ-CP và Chương trình hành động 22-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 26-NQ/TW về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Bình Định ban hành