- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT về bản đồ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Chỉ thị 01/CT-TTg năm 2018 về chấn chỉnh, tăng cường công tác quản lý đất đai và xây dựng hệ thống thông tin đất đai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ trích đo địa chính thửa đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1173/QĐ–UBND | Vĩnh Phúc, ngày 13 tháng 5 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƠN LẺ, THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 03/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh, tăng cường công tác quản lý đất đai và xây dựng hệ thống thông tin đất đai;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính;
Căn cứ Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, quét hồ sơ đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 70/TTr -STNMT ngày 19/3/2021; của Sở Tài Chính tại Tờ trình số 131/TTr-STC ngày 19/4/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch trích đo địa chính thửa đất thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận đối với các trường hợp đơn lẻ, thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021.
(Chi tiết tại Kế hoạch số 10/KH-STNMT ngày 19/3/2021 của Sở Tài nguyên và Môi trường).
1.1. Công tác trích đo địa chính phục vụ cấp GCN, lập mới, cập nhật và chỉnh lý hồ sơ địa chính.
TT | Nội dung công việc | Khối lượng | ||||||||||
Tổng cộng | VPĐKĐĐ | Hộ gia đình, cá nhân | ||||||||||
Vĩnh Tường | Yên Lạc | Vĩnh Yên | Bình Xuyên | Phúc Yên | Tam Dương | Tam Đảo | Lập Thạch | Sông Lô | ||||
| Trích đo địa chính phục vụ cấp GCN, chỉnh lý hồ sơ địa chính (thửa) | 452 | 23 | 75 | 35 | 84 | 50 | 0 | 60 | 50 | 40 | 35 |
1 | Trích đo địa chính cho tổ chức thực hiện TTHC | 23 | 23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đo đạc chỉnh lý lập bản trích đo thửa đất cho hộ gia đình, cá nhân thực hiện TTHC | 429 |
| 75 | 35 | 84 | 50 | 0 | 60 | 50 | 40 | 35 |
1.2. Công tác cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính
Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo đăng ký, được cập nhập vào hệ thống hồ sơ địa chính ở cả Văn phòng đăng ký đất đai (cấp tỉnh và các chi nhánh) và tại cấp xã ở dạng giấy và dạng số đối với các thửa đất có biến động để quản lý theo quy định.
2. Thời gian thực hiện: Trong năm 2021
3. Kinh phí thực hiện: Theo dự toán được phê duyệt.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
1.1. Tổ chức triển khai các nhiệm vụ công việc và quản lý, giám sát chặt chẽ công tác trích đo địa chính thửa đất thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận.
1.2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh về nội dung, số lượng, khối lượng của nhiệm vụ tại Kế hoạch số 10/KH-STNMT ngày 19/3/2021.
1.3. Kiểm tra, giám sát đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện đảm bảo đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.
1.4. Thực hiện nghiệm thu sản phẩm và thanh quyết toán kịp thời, theo đúng quy định.
2. Giao Sở Tài chính kiểm tra, hướng dẫn Sở Tài nguyên và Môi trường chi sử dụng ngân sách trong việc thực hiện kế hoạch đảm báo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch đầu tư, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 51/2018/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ đo đạc bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 1803/QĐ-UBND năm 2019 công bố, công khai quy trình thủ tục trích lục bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất, trích đo chỉnh lý bản đồ địa chính thửa đất thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3 Quyết định 07/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sỡ hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Nghệ An