THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1175/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 04 tháng 8 năm 2020 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị quyết số 102/2020/QH14 ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về việc phê chuẩn Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu và các văn kiện có liên quan;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương tại văn bản số 5221/BCT-ĐB ngày 17 tháng 7 năm 2020;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh sách chỉ định các cơ quan đầu mối để triển khai thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA).
Điều 2. Trong quá trình triển khai thực thi Hiệp định, trường hợp cần điều chính để phù hợp với tình hình thực tế, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
DANH SÁCH CHỈ ĐỊNH CÁC CƠ QUAN ĐẦU MỐI ĐỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH EVFTA
(Kèm theo Quyết định số 1175/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Nội | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
Danh sách chỉ định các cơ quan đầu mối để thực hiện các Chương của Hiệp định EVFTA | |||
1 | Chương 1 - Các mục tiêu và định nghĩa chung; Chương 3 - Phòng vệ Thương mại Chương 7 - Các rào cản phi thuế quan đối với Thương mại và Đầu tư trong sản xuất năng lượng tái tạo Chương 10 - Chính sách cạnh tranh Chương 11 - Doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nước, doanh nghiệp được cấp đặc quyền hoặc ưu đãi đặc biệt và doanh nghiệp độc quyền chỉ định Chương 17 - Các điều khoản về thể chế, các điều khoản chung và các điều khoản cuối cùng. | Bộ Công Thương | Các Bộ, ngành có liên quan |
2 | Chương 2 - Đối xử quốc gia và mở cửa thị trường đối với hàng hóa | - Bộ Công Thương (đối với các quy định chung và quản lý xuất nhập khẩu) - Bộ Tài chính (đối với các nội dung về thuế quan) - Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (đối với các nội dung liên quan đến nông sản) | Các Bộ, ngành có liên quan |
3 | Chương 4 - Hải quan và thuận lợi hóa thương mại | - Bộ Tài chính (Tổng cục hải quan) | Các Bộ, ngành có liên quan |
4 | Chương 5 - Hàng rào kỹ thuật đối với thương mại | Bộ Khoa học và Công nghệ (Văn phòng TBT Việt Nam) | Các Bộ, ngành có liên quan |
5 | Chương 6 - Các biện pháp an toàn thực phẩm và kiểm dịch động thực vật | Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn (Văn phòng SPS Việt Nam) | Các Bộ, ngành có liên quan |
6 | Chương 8 - Tự do hóa Đầu tư, Thương mại dịch vụ và Thương mại điện tử | - Bộ Công Thương (đối với các nội dung Thương mại dịch vụ) - Bộ Thông tin truyền thông (đối với các nội dung Thương mại điện tử) - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với các nội dung về hiện diện tạm thời của thể nhân vì mục đích kinh doanh) - Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đối với nội dung về tự do hóa đầu tư) | Các Bộ, ngành có liên quan |
7 | Chương 9 - Mua sắm Chính phủ | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành có liên quan |
8 | Chương 12 - Sở hữu trí tuệ | - Bộ Khoa học và Công nghệ (đối với nội dung liên quan tới sở hữu công nghiệp) - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (đối với các nội dung liên quan đến quyền tác giả và quyền liên quan) - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với nội dung liên quan tới giống cây trồng) | Các Bộ, ngành có liên quan |
9 | Chương 13 - Thương mại và phát triển bền vững | - Bộ Công Thương - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với các nội dung liên quan đến lao động) - Bộ Tài nguyên và Môi trường (đối với các nội dung liên quan đến môi trường) - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với nội dung liên quan đến lâm nghiệp và thủy sản) | Bộ Ngoại giao và các các Bộ, ngành khác có liên quan |
10 | Chương 14 - Minh bạch hóa | - Bộ Tư pháp - Bộ Công Thương (đối với việc thiết lập và thông báo các đầu mối liên lạc về các vấn đề thuộc diện điều chỉnh của Hiệp định) | Các Bộ, ngành liên quan |
11 | Chương 15 - Giải quyết tranh chấp | - Bộ Công Thương (đối với các quy định của Chương) - Bộ Tư pháp (đối với nội dung giải quyết tranh chấp giữa Nhà nước với Nhà nước) | Các Bộ, ngành liên quan |
12 | Chương 16 - Hợp tác và nâng cao năng lực | - Bộ Công Thương - Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đối với nội dung liên quan tới doanh nghiệp vừa và nhỏ) | Các Bộ, ngành liên quan |
Danh sách chỉ định các cơ quan đầu mối để tiếp nhận, trao đổi thông tin và đầu mối liên lạc | |||
13 | Chương 4 - Đầu mối giải đáp thông tin liên quan đến Hải quan và Thuận lợi hóa thương mại | Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) | Các Bộ, ngành liên quan |
14 | Chương 5 - Đầu mối về các vấn đề Rào cản kỹ thuật với thương mại | Bộ Khoa học và Công nghệ (Văn phòng TBT Việt Nam) | Các Bộ, ngành liên quan |
15 | Chương 6 - Đầu mối trao đổi thông tin về mọi vấn đề liên quan đến Các biện pháp an toàn thực phẩm và kiểm dịch động thực vật | Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn (Văn phòng SPS Việt Nam) | Các Bộ, ngành liên quan |
16 | Chương 12 - Đầu mối liên lạc về Sở hữu trí tuệ | - Bộ Khoa học và Công nghệ (đối với nội dung liên quan tới sở hữu công nghiệp) - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (đối với các nội dung liên quan đến quyền tác giả và quyền liên quan) - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với nội dung liên quan tới giống cây trồng) | Các Bộ, ngành liên quan |
17 | Chương 14 - Đầu mối liên lạc nhằm đảm bảo thực thi hiệu quả Hiệp định | Bộ Công Thương | Các Bộ, ngành liên quan |
Danh sách chỉ định các cơ quan đầu mối tham gia các Ủy ban và các Nhóm công tác của Hiệp định EVFTA | |||
18 | Ủy ban Thương mại | Bộ Công Thương | Các Bộ, ngành liên quan |
19 | Ủy ban Thương mại Hàng hóa | Bộ Công Thương | Các Bộ, ngành liên quan |
20 | Ủy ban Thương mại và Phát triển Bền vững | - Bộ Công Thương - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với các nội dung liên quan đến lao động) - Bộ Tài nguyên và Môi trường (đối với các nội dung liên quan đến môi trường) - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với nội dung liên quan đến lâm nghiệp và thủy sản) | Các Bộ, ngành liên quan |
21 | Nhóm công tác về Phương tiện vận tải cơ giới và phụ tùng | Bộ Giao thông vận tải | Các Bộ, ngành liên quan |
22 | Ủy ban Hải quan | - Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) - Bộ Công Thương (đối với các nội dung về quy tắc xuất xứ) | Các Bộ, ngành liên quan |
23 | Ủy ban Các Biện pháp an toàn thực phẩm và kiểm dịch động, thực vật | Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn | Các Bộ, ngành liên quan |
24 | Ủy ban Đầu tư, Thương mại Dịch vụ, Thương mại Điện tử và Mua sắm của Chính phủ | - Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đối với các nội dung Đầu tư và Mua sắm của Chính phủ) - Bộ Công Thương (đối với các nội dung Thương mại dịch vụ) - Bộ Thông tin truyền thông (đối với các nội dung Thương mại điện tử) | Các Bộ, ngành liên quan |
25 | Nhóm công tác về Quyền Sở hữu Trí tuệ, bao gồm chỉ dẫn địa lý | - Bộ Khoa học và Công nghệ (đối với nội dung liên quan tới sở hữu công nghiệp) - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (đối với các nội dung liên quan đến quyền tác giả và quyền liên quan) - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với nội dung liên quan tới giống cây trồng) | Các Bộ, ngành liên quan |
IV. Cơ quan điều phối, tổng hợp tình hình thực thi Hiệp định của các Bộ, ngành, cơ quan có liên quan và báo cáo Thủ tướng Chính phủ: Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ ngành liên quan.
V. Cơ quan đầu mối xử lý các vấn đề liên quan đến việc đàm phán, kết nạp thành viên mới: Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao và các Bộ, ngành liên quan.
VI. Cơ quan đầu mối về thông tin liên lạc với các nước EVFTA về mọi vấn đề của Hiệp định: Bộ Công Thương
- Bộ Công Thương chủ trì, điều phối chung;
- Các Bộ, ngành có liên quan tiến hành triển khai các hoạt động được hỗ trợ kỹ thuật theo chức năng, nhiệm vụ của mình./.
- 1 Quyết định 1173/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại giữa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Cuba do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Công văn 6253/VPCP-KSTT năm 2020 thông báo ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về "Chuyển đổi số: Giấy thông hành tăng xuất nhập khẩu trong EVFTA" do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3 Công văn 0811/XNK-XXHH năm 2020 hướng dẫn về chứng từ chứng nhận xuất xứ trong Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) do Cục Xuất nhập khẩu ban hành
- 4 Công văn 6113/VPCP-QHQT năm 2020 về tổ chức Hội nghị Triển khai kế hoạch thực hiện Hiệp định EVFTA do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị quyết 102/2020/QH14 về phê chuẩn Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu do Quốc hội ban hành
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam - Liên minh Châu Âu (EVFTA)
- 8 Luật điều ước quốc tế 2016
- 9 Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 1 Quyết định 1173/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại giữa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Cuba do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Công văn 6253/VPCP-KSTT năm 2020 thông báo ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về "Chuyển đổi số: Giấy thông hành tăng xuất nhập khẩu trong EVFTA" do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3 Công văn 0811/XNK-XXHH năm 2020 hướng dẫn về chứng từ chứng nhận xuất xứ trong Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) do Cục Xuất nhập khẩu ban hành
- 4 Công văn 6113/VPCP-QHQT năm 2020 về tổ chức Hội nghị Triển khai kế hoạch thực hiện Hiệp định EVFTA do Văn phòng Chính phủ ban hành