ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1175/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 03 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 1486/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ, Quy định cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính, Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của liên Bộ Tài chính - Giao thông vận tải, Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Quỵết định số 1174/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2014 của UBND Thành phố về việc thành lập Quỹ Bảo trì đường bộ Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 1528/TTr-SGTVT ngày 18 tháng 10 năm 2013 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 27/TTr-SNV ngày 06/01/2014 và văn bản số 313/SNV-QLSN ngày 18/02/2014 về việc thành lập Quỹ Bảo trì đường bộ Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng quản lý Quỹ Bảo trì đường bộ Hà Nội (sau đây gọi tắt là Hội đồng), gồm các ông (bà) có tên sau:
1. Ông Nguyễn Văn Sửu - Phó Chủ tịch UBND Thành phố - Chủ tịch Hội đồng)
2. Ông Nguyễn Quốc Hùng, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải - Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng;
3. Ông Nguyễn Xuân Tân, Phó Giám đốc Sở Giao thông Vận tải - Phó Chủ tịch Hội đồng Quỹ;
4. Bà Lê Thị Loan, Phó Giám đốc Sở Tài chính - Phó Chủ tịch Hội đồng;
5. Ông Nguyễn Gia Phương, Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư - Phó Chủ tịch Hội đồng;
Các Ủy viên:
1. Bà Nguyễn Thị Hồng Hà, Trưởng Phòng Quản lý kinh tế, Sở Giao thông Vận tải - Ủy viên Hội đồng;
2. Ông Nguyễn Việt Phương, Trưởng Phòng Kế hoạch đầu tư, Sở Giao thông Vận tải - Ủy viên Hội đồng;
3. Ông Nguyễn Nguyên Huy, Trưởng Phòng Quản lý Giao thông đô thị, Sở Giao thông Vận tải - Ủy viên Hội đồng;
4. Ông Nguyễn Việt Hà, Trưởng Phòng Giao thông đô thị, Sở Tài chính - Ủy viên Hội đồng;
5. Ông Nguyễn Hoàng Hải, Phó Trưởng Phòng Quản lý Ngân sách, Sở Tài chính - Ủy viên Hội đồng.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn và quy chế hoạt động của Hội đồng
1. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ:
a) Đề xuất điều chỉnh các quy định liên quan đến nguồn thu của Quỹ và việc sửa đổi bổ sung các quy định liên quan đến hoạt động của Quỹ;
b) Xây dựng kế hoạch thu, chi nguồn kinh phí của Quỹ, trình Chủ tịch UBND Thành phố phê duyệt và tổ chức thực hiện;
c) Căn cứ kế hoạch thu, chi nguồn kinh phí của Quỹ đã được phê duyệt, phân bổ cho các đơn vị thực hiện công tác bảo trì, quản lý, phát triển hệ thống giao thông đường bộ của Thành phố theo quy định;
d) Quản lý, giám sát việc sử dụng nguồn kinh phí của Quỹ đối với các đơn vị theo kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
đ) Tổ chức thanh, quyết, toán thu, chi Quỹ theo đúng quy định của pháp luật;
e) Trình UBND Thành phố các quyết định về công tác tổ chức của Quỹ;
g) Thành viên Hội đồng quản lý Quỹ chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ phân công và được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định hiện hành;
h) Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND Thành phố giao.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ:
a) Là người đại diện theo pháp luật và là chủ tài khoản của Quỹ;
b) Chỉ đạo, điều hành các hoạt động của Quỹ; phân công nhiệm vụ cụ thể cho các Thành viên trong Hội đồng; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố trong việc điều hành hoạt động của Quỹ;
c) Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên Hội đồng;
d) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
đ) Thay mặt Hội đồng quản lý Quỹ ký hoặc ủy quyền cho Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng ký các Nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ. Ủy quyền bằng văn bản cho một trong những Thành viên của Hội đồng thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng khi vắng mặt;
e) Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể Văn phòng Quỹ theo đúng quy định của pháp luật;
g) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Chánh Văn phòng Quỹ theo đúng quy định của pháp luật;
h) Trong trường hợp cần thiết, thay mặt Hội đồng quản lý Quỹ kiến nghị UBND Thành phố sửa đổi, bổ sung Quyết định của UBND Thành phố về cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ; bổ sung, thay đổi hoặc bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản lý Quỹ;
i) Tổ chức quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định;
k) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của UBND Thành phố.
3. Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ;
a) Hội đồng quản lý Quỹ làm việc theo chế độ tập thể; chịu trách nhiệm tập thể về hoạt động của Hội đồng, trách nhiệm cá nhân về phần việc được phân công trước Chủ tịch UBND Thành phố và trước pháp luật;
b) Hội đồng quản lý Quỹ quyết định các vấn đề theo nguyên tắc đa số, phiếu biểu quyết của các Thành viên Hội đồng có giá trị ngang nhau. Quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ có hiệu lực khi có trên 2/3 số Thành viên Hội đồng biểu quyết tán thành. Thành viên Hội đồng quản lý Quỹ có quyền bảo lưu ý kiến của mình;
c) Trong một số trường hợp cần thiết, việc lấy ý kiến của Thành viên Hội đồng có thể được thực hiện bằng văn bản;
d) Hội đồng quản lý Quỹ họp định kỳ hàng quý để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền và trách nhiệm của mình. Khi cần thiết, Hội đồng có thể họp bất thường đề giải quyết những vấn đề cấp bách theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng;
đ) Hội đồng Quản lý Quỹ chỉ họp khi có ít nhất 1/2 số Thành viên tham dự. Thành viên vắng mặt phải báo cáo lý do vắng mặt và gửi phiếu biểu quyết của mình về Hội đồng;
e) Nội dung và kết luận cuộc họp phải được ghi chép đầy đủ vào biên bản. Kết luận của cuộc họp được thể hiện bằng Nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ phải được gửi tới tất cả các Thành viên Hội đồng.
Điều 3. Hội đồng quản lý Quỹ được sử dụng con dấu của Quỹ Bảo trì đường bộ Hà Nội để giao dịch và chỉ đạo hoạt động của Quỹ.
Kinh phí hoạt động của Hội đồng và phụ cấp kiêm nhiệm của các Thành viên Hội đồng quản lý Quỹ được dự toán theo kế hoạch kinh phí hoạt động chung của Quỹ và theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Giao thông Vận tải, Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Cục Trưởng Cục Thuế Hà Nội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Giám đốc Công an Thành phố; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị liên quan và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 5676/QĐ-UBND năm 2016 về cho phép thành lập Hội Hành nghề Y tư nhân thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Quỹ Bảo trì đường bộ Hà Nội
- 3 Quyết định 1785/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Hưng Yên
- 4 Quyết định 1431/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Hội đồng quản lý Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Bắc Kạn
- 5 Quyết định 1459/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Quỹ Bảo trì đường bộ và Quy định cơ cấu tổ chức, Quy chế hoạt động của Quỹ - Hội đồng quản lý Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Lâm Đồng
- 6 Quyết định 1899/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Bình Định
- 7 Thông tư liên tịch 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8 Thông tư 197/2012/TT-BTC hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Quyết định 1486/QĐ-TTg năm 2012 quy định cơ cấu tổ chức và Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 11 Luật giao thông đường bộ 2008
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1899/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 1431/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Hội đồng quản lý Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Bắc Kạn
- 3 Quyết định 1459/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Quỹ Bảo trì đường bộ và Quy định cơ cấu tổ chức, Quy chế hoạt động của Quỹ - Hội đồng quản lý Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 1785/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Hưng Yên
- 5 Quyết định 5676/QĐ-UBND năm 2016 về cho phép thành lập Hội Hành nghề Y tư nhân thành phố Hà Nội