ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1175/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 25 tháng 7 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA ÁP DỤNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2089A/QĐ-BCT ngày 15/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương công bố thủ tục hành chính mới ban hành/bị bãi bỏ trong lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 50/TTr-SCT ngày 23/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Lưu thông hàng hóa áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2018./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1175/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
Số TT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai |
2 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai |
3 | Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai
Trình tự thực hiện:
- Thương nhân chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thành phần hồ sơ, gồm:
1. Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai theo Mẫu số 05 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 87/2018/NĐ-CP.
2. Bản sao hợp đồng bán LPG chai với thương nhân có giấy chứng nhận đủ điều kiện còn hiệu lực.
3. Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai.
Phí, lệ phí:
- Tại khu vực thành phố Cà Mau: Mức phí thẩm định đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; đối với hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Tại khu vực khác: Mức phí thẩm định đối với tổ chức, doanh nghiệp là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; đối với hộ kinh doanh, cá nhân là 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai theo mẫu số 05 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 87/2018/NĐ-CP.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Là thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Có hợp đồng tối thiểu 1 năm bán LPG chai với thương nhân có giấy chứng nhận đủ điều kiện còn hiệu lực theo quy định tại Nghị định này, trừ trường hợp cửa hàng trực thuộc của thương nhân.
- Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí;
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ KIỆN CỬA HÀNG BÁN LẺ LPG CHAI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện/thành phố ...
Tên thương nhân/Hợp tác xã/Hộ kinh doanh: .................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................
Điện thoại: …………………Fax: . ..................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Hợp tác xã/Hộ kinh doanh số:…….
…………………….do............................................. cấp ngày.... tháng.... năm …..
Mã số thuế:........................................................................................................
Đề nghị Ủy ban nhân dân huyện/thành phố ...xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai theo quy định tại Nghị định số .../2018/NĐ- CP ngày ... tháng ... năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số .../2018/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| ....,ngày....tháng...năm... |
2. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai
Trình tự thực hiện:
- Thương nhân chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Trên cơ sở kiểm tra hồ sơ cấp Giấy chứng nhận được lưu, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp lại Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, thương nhân xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thành phần hồ sơ, gồm: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 87/2018/NĐ-CP.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân đã được Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai theo mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 87/2018/NĐ-CP.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện được cấp lại trong trường hợp: Bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng;
- Nội dung, thời hạn Giấy chứng nhận cấp lại không thay đổi. Giấy chứng nhận cấp lại phải có quy định hủy bỏ hiệu lực của Giấy chứng nhận bị mất, sai sót, hư hỏng.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí;
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Mẫu số 12
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI/ CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ KIỆN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện/thành phố …...
Tên thương nhân/hợp tác xã/hộ kinh doanh: ...................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
Điện thoại: …………………Fax: . ..................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ……………..do ……………….
............................................. cấp ngày.... tháng.... năm …..
Mã số thuế:........................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ kiện: .........................................................................
...........................................................................................................................
Đề nghị Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Ủy ban nhân dân quận, huyện xem xét cấp lại/điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện……………. theo quy định tại Nghị định số .../2018/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số .../2018/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| ....,ngày....tháng...năm... |
3. Thủ tục: Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai
Trình tự thực hiện:
- Thương nhân chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận không thay đổi. Trường hợp từ chối cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, thương nhân xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thành phần hồ sơ, gồm:
1. Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 87/2018/NĐ-CP.
2. Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh nội dung thay đổi.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân đã được Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai thay đổi về đăng ký kinh doanh, thay đổi địa điểm trụ sở chính, thay đổi thông tin liên quan thương nhân đăng ký.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai theo mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 87/2018/NĐ-CP.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện được điều chỉnh trong trường hợp: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm trụ sở chính; thay đổi thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí;
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Mẫu số 12
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI/ CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ KIỆN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố …….
Tên thương nhân/hợp tác xã/hộ kinh doanh: ...................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
Điện thoại: …………………Fax: . ..................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ……………..do ……………….
............................................. cấp ngày.... tháng.... năm …..
Mã số thuế:........................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ kiện: .........................................................................
...........................................................................................................................
Đề nghị Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Ủy ban nhân dân quận, huyện
xem xét cấp lại/điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện……………. theo quy định tại Nghị định số .../2018/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số .../2018/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| ....,ngày....tháng...năm... |
- 1 Quyết định 2786/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bãi bỏ lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước, an toàn thực phẩm thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Trung tâm hành chính công cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An
- 2 Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Lưu thông hàng hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong các lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa; Thương mại quốc tế; Quản lý cạnh tranh; Hóa chất; Điện năng thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Yên Bái
- 4 Quyết định 1975/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước, Điện và Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thái Nguyên
- 5 Quyết định 2089A/QĐ-BCT năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới/bị bãi bỏ trong lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- 6 Quyết định 2394/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Lưu thông hàng hóa mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu
- 7 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Quyết định 233/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 11 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 1975/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước, Điện và Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thái Nguyên
- 2 Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong các lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa; Thương mại quốc tế; Quản lý cạnh tranh; Hóa chất; Điện năng thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Yên Bái
- 3 Quyết định 2786/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bãi bỏ lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước, an toàn thực phẩm thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Trung tâm hành chính công cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An
- 4 Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Lưu thông hàng hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau
- 5 Quyết định 2394/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Lưu thông hàng hóa mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu
- 6 Quyết định 233/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7 Quyết định 1129/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Công Thương và Kinh doanh khí áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau