Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1179/2005/QĐ-UB

Quảng Ninh, ngày 20 tháng 4 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

"VỀ VIỆC BỔ SUNG BẢNG GIÁ TỐI THIỂU ĐỐI VỚI XE CÔNG NÔNG VÀ SỬA ĐỔI BẢNG GIÁ TỐI THIỂU ĐỐI VỚI TÀU, THUYỀN QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2506/2004/QĐ-UB NGÀY 26/7/2004 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH"

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003.

Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ; Thông tư số 28/2000/TT-BTC ngày 18/4/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 176/1999/NĐ-CP.

Căn cứ Quyết định số 41/2002/QĐ-TTg ngày 18/3/2002 của Thủ tướng Chính phủ về chống thất thu thuế GTGT và thuế TNDN qua giá bán trong hoạt động kinh doanh xe ô tô, xe hai bánh gắn máy; Thông tư số 69/2002/TT-BTC ngày 16/8/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 41/2002/QĐ-TTg ngày 18/3/2002.

Căn cứ Chỉ thị số 46/2004/CT-TTg ngày 09/12/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý xe công nông tham gia giao thông.

Xét đề nghị của Liên ngành Cục thuế - Sở Tài chính tại Tờ trình số 593TT/LN ngày 06 tháng 4 năm 2005.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay bổ sung bảng giá tối thiểu đối với xe công nông, sửa đổi bảng giá tối thiểu đối với tàu, thuyền (giá đã có thuế VAT) mới 100% quy định tại quyết định số 2506/2004/QĐ-UB ngày 26/7/2004 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh để làm căn cứ tính và thu lệ phí trước bạ, tính truy thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các cơ sở kinh doanh xe công nông, tàu, thuyền ghi giá bán trên hoá đơn giao cho người mua thấp hơn giá bán thực tế trên thị trường theo phụ lục kèm theo quyết định này.

Các loại tàu, thuyền không thuộc đối tượng bổ sung, sửa đổi tại Quyết định này, thì được giữ nguyên mức giá đã được quy định tại quyết định số 2506/2004/QĐ-UB ngày 26/7/2004 của Ủy ban Nhân dân tỉnh.

Điều 2. Giao cho các ngành chức năng: Thuế, Tài chính, Quản lý thị trường, Thương mại, Công an và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào bảng giá tối thiểu quy định tại quyết định này để tính và thu lệ phí trước bạ, xử lý truy thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở kinh doanh các loại phương tiện nêu trên ghi giá bán trên hoá đơn giao cho người mua thấp hơn giá bán thực tế.

Điều 3. Trong quá trình thực hiện, nếu giá cả trên thị trường tỉnh Quảng Ninh của các loại phương tiện trên có sự biến động tăng hoặc giảm trên 5% thì Cục thuế tỉnh phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh để điều chỉnh giá kịp thời.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2005.

Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thương mại, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các ngành liên quan căn cứ quyết định thi hành.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tài chính
- Tổng cục thuế
- Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp.
- CT, P2, P3
- Như điều 4 (để thực hiện)
- Kho bạc Nhà nước tỉnh.
- V0, V1, TM1,TM2.
- Lưu: TM2, VP/UB

T/M UBND TỈNH QUẢNG NINH
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Quang Hưng

 

PHỤ LỤC

BỔ SUNG, SỬA ĐỔI BẢNG GIÁ TỐI THIỂU ĐỐI VỚI XE CÔNG NÔNG, TÀU THUYỀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1179/2005/QĐ-UB ngày 20/4/2005 của Ủy ban Nhân dân tỉnh).

Đơn vị: 1.000 đồng.

STT

Loại phương tiện

Mức giá theo Quyết định số 2506/2004/QĐ-UB

Mức giá Quy định mới (phương tiện mới 100%)

1

Xe công nông

-

30.000

2

Tàu vận tải, tầu đánh cá vỏ sắt sản xuất từ năm 2002 trở về trước

 

 

2.1

Tàu có trọng tải trên 500 tấn đến 600 tấn

2.500.000

2.400.000

2.2

Tàu có trọng tải trên 600 tấn đến 700 tấn

3.000.000

2.800.000

2.3

Tàu có trọng tải trên 700 tấn đến 800 tấn

3.500.000

3.200.000

2.4

Tàu có trọng tải trên 800 tấn đến 900 tấn

4.000.000

3.600.000

2.5

Tàu có trọng tải trên 900 tấn đến 1.000 tấn

4.500.000

4.000.000

2.6

Tàu có trọng tải trên 1.000 tấn đến 1.200 tấn

5.000.000

4.500.000

3

Tàu vận tải, tầu đánh cá vỏ sắt sản xuất từ năm 2003 trở về sau

 

 

3.1

Tàu có trọng tải trên 500 tấn đến 600 tấn

2.400.000

2.500.000

3.2

Tàu có trọng tải trên 600 tấn đến 700 tấn

2.800.000

3.000.000

3.3

Tàu có trọng tải trên 700 tấn đến 800 tấn

3.200.000

3.500.000

3.4

Tàu có trọng tải trên 800 tấn đến 900 tấn

3.600.000

4.000.000

3.5

Tàu có trọng tải trên 900 tấn đến 1.000 tấn

4.000.000

4.500.000