ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 118/2002/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 16 tháng 08 năm 2002 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính Phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 3/2/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước cách mạng tháng 8 năm 1945 cải thiện nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 43/1999/QĐ-UB ngày 29/5/1999 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết quận Cầu Giấy, tỷ lệ 1/2000 (phần quy hoạch sử dụng đất và giao thông);
Căn cứ Quyết định số 02/2000/QĐ-UB ngày 10/1/2000 và Quyết định số 48/2002/QĐ-UB ngày 01/04/2002 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Yên Hoà;
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố tại Tờ trình số 323/TTr-KTST-QH ngày 22/7/2002 và đề nghị của Sở Địa chính Nhà đất và Ban quản lý dự án nguồn vốn ngân sách cấp tại Công văn số 378/BQLDA ngày 8/8/2002,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Tổng mặt bằng khu nhà ở 5,23 ha, tỷ lệ 1/500 thuộc khu đô thị mới Yên Hoà, phường Yên Hoà, quận Cầu Giấy để thực hiện Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật tạo quỹ đất ở, nhà ở phục vụ các đối tượng chính sách theo Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 3/2/2000 của Thủ tướng Chính Phủ, do Công ty Tư vấn Xây dựng Dân dụng Việt Nam- Bộ Xây dựng lập tháng 6/2002 với nội dung chủ yếu như sau:
1/ Vị trí, phạm vi ranh giới, quy mô:
1.1. Vị trí: Phía Tây Bắc của khu đô thị mới Yên Hòa, phường Yên Hoà, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
1.2. Phạm vi ranh giới:
Phía Tây Bắc giáp đường quy hoạch rộng 22m
Phía Đông Nam giáp đường quy hoạch rộng 17m
Phía Đông Bắc giáp đường quy hoạch rộng 10,5m
Phía Tây Nam giáp đường quy hoạch rộng 10,5m
1.3. Quy mô:
Tổng diện tích 52.358 m2
2/ Nội dung quy hoạch chi tiết:
2.1 Mục tiêu: Xây dựng một khu nhà ở mới đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch, đáp ứng các yêu cầu về không gian kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật và cảnh quan môi trường để thực hiện chính sách của Nhà nước đối với người có công với cách mạng theo Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 3/2/2000 của Thủ tướng Chính phủ
2.2. Chức năng sử dụng đất:
Tổng diện tích lô đất : 52.358 m2 (100%)
Trong đó
+ Đất giao thông khu vực : 7.874 m2 (15%)
+ Đất xây dựng công trình : 41.693 m2 (80%)
+ Đất cây xanh, sân vườn : 2.791 m2 (5%)
2.3 Chức năng sử dụng đất của từng ô đất:
+ Đất xây dựng hè, đường sử dụng chung, có diện tích: 10.365 m2
+ Đất xây dựng nhà ở, hè đường nội bộ và cây xanh sân chơi đơn vị ở có diện tích: 41.993 m2
Gồm 3 ô đất (có ký hiệu Ô-I, Ô-II, Ô-III):
- Ô-I: có diện tích 12.045 m2
Trong đó:
+ Diện tích đất xây dựng nhà cao tầng là: 7.268 m2
+ Diện tích đất xây dựng hè đường nội bộ: 741m2
+ Diện tích đất xây dựng sân chơi và trồng cây xanh: 4.036m2
- Ô-II: có diện tích 7.899m2
Trong đó:
+ Diện tích đất xây dựng nhà ở biệt thự: 5.537 m2
+ Diện tích đất xây dựng hè đường nội bộ: 2.362 m2
- Ô-III: Có diện tích: 22.049 m2
Trong đó:
+ Diện tích đất xây dựng nhà ở biệt thự: 16.517 m2
+ Diện tích đất xây dựng hè đường nội bộ: 4.771 m2
+ Diện tích đất xây dựng sân chơi và trồng cây xanh: 761 m2
2.4. Các chỉ tiêu kỹ thuật quy hoạch kiến trúc:
- Tổng diện tích đất 52.358 m2
- Diện tích xây dựng 12.182 m2
- Mật độ 23%
- Tầng cao trung bình 4,96 tầng
- Hệ số sử dụng đất 2,06 lần
- Các chỉ tiêu kỹ thuật của từng lô đất:
Lô đất | Ký hiệu | Chỉ tiêu quy hoạch | Ghi chú |
Lô A | DT đất (m2) | 7.158 | Gồm 16 biệt thự loại 400m2 đất và 2 biệt thự loại 300m2 đất |
DT xây dựng (m2) | 2.147 | ||
DT sàn (m2) | 6.442 | ||
Mật độ (%) | 30 | ||
Tầng cao (tầng) | từ 2 đến 3 tầng | ||
Hệ số sử dụng đất (Lần) | 0,90 | ||
Lô B | DT đất (m2) | 2.987 | Gồm 10 biệt thự loại 300m2 đất |
DT xây dựng (m2) | 1.000 | ||
DT sàn (m2) | 3.000 | ||
Mật độ (%) | 33 | ||
Tầng cao (tầng) | từ 2 đến 3 tầng | ||
Hệ số sử dụng đất (Lần) | 1.00 | ||
Lô C1 | DT đất (m2) | 3.216 | Gồm 16 biệt thự loại 200m2 đất |
DT xây dựng (m2) | 1.200 | ||
DT sàn (m2) | 3.600 | ||
Mật độ (%) | 37 | ||
Tầng cao (tầng) | từ 2 đến 3 tầng | ||
Hệ số sử dụng đất (Lần) | 1.12 | ||
Lô C2 | DT đất (m2) | 3.156 | Gồm 16 biệt thự loại 200m2 đất |
DT xây dựng (m2) | 1.200 | ||
DT sàn (m2) | 3.600 | ||
Mật độ (%) | 38 | ||
Tầng cao (tầng) | từ 2 đến 3 tầng | ||
Hệ số sử dụng đất (Lần) | 1,14 | ||
Lô C3 | DT đất (m2) | 4.166 | Gồm 18 biêt thự loại 200m2 đất và 4 biệt thự loại 100m2 |
DT xây dựng (m2) | 1.402 | ||
DT sàn (m2) | 4.206 | ||
Mật độ (%) | 0,34 | ||
Tầng cao (tầng) | từ 2 đến 3 tầng | ||
Hệ số sử dụng đất (Lần) | 1,01 | ||
Lô D1 | DT đất (m2) | 410 | Gồm 4 biệt thự loại 100m2 đất |
DT xây dựng (m2) | 200 | ||
DT sàn (m2) | 600 | ||
Mật độ (%) | 49 | ||
Tầng cao (tầng) | từ 2 đến 3 tầng | ||
Hệ số sử dụng đất (Lần) | 1.46 | ||
Lô D2 | DT đất (m2) | 588 | Gồm 6 biệt thự loại 100m2 đất |
DT xây dựng (m2) | 300 | ||
DT sàn (m2) | 900 | ||
Mật độ (%) | 51 | ||
Tầng cao (tầng) | từ 2 đến 3 tầng | ||
Hệ số sử dụng đất (Lần) | 1.53 | ||
Lô D3 | DT đất (m2) | 410 | Gồm 4 biệt thự loại 100m2 đất |
DT xây dựng (m2) | 200 | ||
DT sàn (m2) | 600 | ||
Mật độ (%) | 49 | ||
Tầng cao (tầng) | từ 2 đến 3 tầng | ||
Hệ số sử dụng đất (Lần) | 1.46 | ||
Lô E | DT đất (m2) | 7.268 | Gồm 208 căn hộ chung cư |
DT xây dựng (m2) | 4.533 | ||
DT sàn (m2) | 29.199 | ||
Mật độ (%) | 62 | ||
Tầng cao (tầng) | 13 | ||
Hệ số sử dụng đất (Lần) | 4.01 | ||
Đường giao thông + vỉa hè chung | Diện tích (m2) | 10.365 |
|
Đường giao thông + vỉa hè nội bộ | Diện tích (m2) | 7.874 |
|
Công viên cây xanh và sân chơi | DT đất (m2) | 4.797 |
|
3. Tổ chức không gian kiến trúc:
- Bố trí 2 khối nhà cao 13 tầng ở góc phía Tây Bắc của khu ở để tạo cảnh quan môi trường kiến trúc hiện đại, bên cạnh có không gian cây xanh và sân chơi, tạo sự thông thoáng cho khu ở (lô E)
- Bố trí các lô biệt thự thấp tầng theo dãy thẳng hàng, thành từng khối, xen với cây xanh, tạo sự đồng bộ về kiến trúc khu vực (khi xây dựng có thể có một số mẫu nhà khác nhau, nhưng phải tuân thủ nghiêm chỉ giới xây dựng, để tạo được dãy phố đẹp).
4. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
Hệ thống giao thông và hệ thống cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, nước thải, san nền... thiết kế đồng bộ, phù hợp với dự án Khu đô thị mới Yên Hoà đã được UBND Thành phố phê duyệt.
Hệ thống đường dây, đường ống, cáp truyền hình... bố trí đi ngầm trong hệ thống tuynel kỹ thuật, dọc các vỉa hè.
Chủ tịch UBND Quận Cầu Giấy chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch và xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của Pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký
Điều 3: Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông công chính, Xây dựng, Địa chính Nhà đất, Tài chính Vật giá, Khoa học Công nghệ và Môi trường; Chủ tịch UBND quận Cầu Giấy, Chủ tịch UBND phường Yên Hoà, Giám đốc Ban quản lý dự án thuộc nguồn vốn ngân sách cấp (thuộc Sở Địa Chính - Nhà đất), Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| T/M. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1 Quyết định 2466/2009/QĐ-UBND quy định về thực hiện việc trích nộp, quản lý và sử dụng quỹ đất ở, sàn nhà ở điều tiết từ dự án phát triển nhà ở thương mại và Khu đô thị mới trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2 Quyết định 24/2005/QĐ-UB ban hành Quy định tạm thời về trình tự, thủ tục thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật; dự án xây dựng công trình, nhà xưởng trong các cụm công nghiệp trên địa bàn Hà Nội của Ủy ban Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 57/2003/QĐ-UB Phê duyệt quy hoạch chi tiết quận Cầu Giấy, tỉ lệ 1/2000 (Phần quy hoạch hệ thống hạ tầng kĩ thuật) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 48/2002/QĐ-UB phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Yên Hoà - Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Quyết định 96/2000/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết quận Hoàn Kiếm tỷ lệ 1/2000 (phần quy hoạch sử dụng đất và giao thông) do thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Thông tư 10/2000/TT-BXD hướng dẫn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 7 Quyết định 20/2000/QĐ-TTg hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước cách mạng tháng 8 năm 1945 cải thiện nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 02/2000/QĐ-UB phê duyệt Qui hoạch chi tiết Khu đô thị mới Yên Hoà quận Cầu Giấy, Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Quyết định 3/2000/QĐ-UB về Điều lệ Quản lý Xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Yên Hoà quận Cầu Giấy - Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 1 Quyết định 24/2005/QĐ-UB ban hành Quy định tạm thời về trình tự, thủ tục thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật; dự án xây dựng công trình, nhà xưởng trong các cụm công nghiệp trên địa bàn Hà Nội của Ủy ban Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 57/2003/QĐ-UB Phê duyệt quy hoạch chi tiết quận Cầu Giấy, tỉ lệ 1/2000 (Phần quy hoạch hệ thống hạ tầng kĩ thuật) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 3/2000/QĐ-UB về Điều lệ Quản lý Xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Yên Hoà quận Cầu Giấy - Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 96/2000/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết quận Hoàn Kiếm tỷ lệ 1/2000 (phần quy hoạch sử dụng đất và giao thông) do thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Quyết định 2466/2009/QĐ-UBND quy định về thực hiện việc trích nộp, quản lý và sử dụng quỹ đất ở, sàn nhà ở điều tiết từ dự án phát triển nhà ở thương mại và Khu đô thị mới trên địa bàn thành phố Hải Phòng