ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 118/2007/QĐ-UBND | Pleiku, ngày 31 tháng 12 năm 2007 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN IA PA, TỈNH GIA LAI NĂM 2008
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị quyết số 34/2006/NQ-HĐND, ngày 12/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá IX tại kỳ họp thứ mười ba về phê chuẩn giá đất của các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá các loại đất và phương pháp xác định giá các loại đất trên địa bàn huyện Ia Pa năm 2008 (có bảng phụ lục kèm theo) sử dụng làm căn cứ để:
1/ Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
2/ Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại điều 34 và điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
3/ Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức cá nhân trong các trường hợp quy định tại điều 33 của Luật Đất đai 2003;
4/ Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi mà doanh nghiệp cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất như quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
5/ Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ từ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
6/ Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và Phát triển kinh tế quy định tại điều 39, điều 40 của Luật Đất đai 2003;
7/ Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;
Điều 2. Khi giá đất có biến động tăng do đầu tư cơ sở hạ tầng mới hoặc có biến động về giá đất thị trường thì Uỷ ban nhân dân huyện Ia Pa có trách nhiệm xây dựng phương án giá đất, đề xuất với Sở Tài chỉnh để Sở Tài chính phối hợp cùng các ngành liên quan thẩm định trình Uỷ ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình phát triển chung của đô thị.
Điều 3. Các Ông Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Ia Pa và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2008./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
A/ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT HUYỆN IAPA - NĂM 2008
(Kèm theo Quyết định số 118 /2007/QĐ-UBND, ngày 31 /12/2007 của UBND tỉnh Gia Lai)
Bảng số 1: Bảng giá đất ở khu trung tâm huyện
ĐVT: 1.000 đ/m2
Loại đường | Vị trí 1: mặt tiền đường phố | Ghi chú |
1A | 200 |
|
1B | 180 |
|
1C | 160 |
|
2A | 150 |
|
2B | 140 |
|
2C | 130 |
|
3A | 120 |
|
3B | 110 |
|
3C | 100 |
|
4A | 90 |
|
4B | 80 |
|
4C | 70 |
|
Bảng số 2: Bảng giá đất ở tại địa bàn các xã ( Khu dân cư nông thôn ):
Khu vực 1: Đất ở nằm trên trục tỉnh lộ 662 :
ĐVT: 1.000 đ/m2
STT | Khu vực 1 | Giá đất |
1 | Từ cầu Quý Đức đến hết ranh giới trường mầm non Tuổi thơ xã Ia Trốk | 225 |
2 | Từ trường mầm non Tuổi thơ xã Ia Trôk đến hết địa giới xã Ia Trok | 195 |
3 | Từ đầu xã Ia Mrơn đến đầu thôn Ma Ring 2 | 240 |
4 | Từ đầu thôn Ma Ring 2 đến cuối thôn Hlil2 | 180 |
5 | Từ cuối thôn Hlil2 đến giáp đường Trần Cao Vân | 220 |
6 | Từ đường Trần Cao Vân đến giáp ngã ba đường vào thôn Đồng sơn xã Kim Tân | 150 |
7 | Từ ngã ba vào thôn Đồng sơn đến cuối thôn II xã Kim Tân | 150 |
8 | Từ cuối thôn II xã Kim Tân đến đầu xã Pờ Tó | 130 |
9 | Từ đầu xã Pờ Tó đến giáp cầu Kliếc | 135 |
Khu vực 2: Đất ở nằm trên đường liên xã phía Đông Cầu Bến Mộng:
ĐVT:1.000 đ/m2
STT | Khu vực 2 | Giá đất |
1 | Từ cầu Bến Mộng đến hết trụ sở HĐND-UBND xã Ia Tul | 100 |
2 | Từ trụ sở HĐND-UBND xã Ia Tul đến hết địa giới xã Chư Mố | 80 |
3 | Từ cuối địa giới xã Chư Mố đến hết địa giới xã Ia Kdăm | 50 |
Khu vực 3:
Các đường giao thông cắt qua trục giao thông chính là tỉnh lộ 662 hoặc đường liên xã phía Đông cầu Bến Mộng mức giá đất ở được tính như sau :
- Cách trục giao thông chính (tỉnh lộ 662 hoặc đường liên xã phía Đông cầu Bến Mộng) tính từ tim đường đến hết mét 150 mức giá bằng 60% giá đất ở cùng khu vực tương ứng;
- Cách trục giao thông chính tính từ tim đường lớn hơn 150m mức giá bằng 50% giá đất ở cùng khu vực tương ứng.
Khu vực 4:
Các diện tích đất ở còn lại không được quy định ở các trường hợp trên, mức giá được tính bằng 35% giá đất ở cùng khu vực tương ứng.
Nguyên nhân tăng giá đất ở tại địa bàn các xã :
- Đường giao thông được đầu tư, nâng cấp, đường Đông Trường Sơn đi qua tỉnh lộ 662 dự kiến khởi công năm 2008;
- Nhu cầu về đất ở tăng, giá thị trường cao hơn giá quy định năm 2007;
- Kinh tế, thu nhập của người dân trong những năm gần đây tăng khá.
Bảng 3: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu trung tâm huyện:
Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực trung tâm huyện được tính bằng 80% giá đất ở tương ứng trong cùng một khu vực.
Bảng 4: Giá đất trồng cây hàng năm:
ĐVT: đồng/m2 .
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Khu vực 1 | 4.000 | 3.400 | 3.200 | 2.900 |
Khu vực 2 | 3.400 | 3.200 | 3.000 | 2.700 |
Khu vực 3 | 3.300 | 3.000 | 2.800 | 2.500 |
Ghi chú :
1- Giá đất ruộng lúa hai vụ đ ược tính hệ số bằng 2,0 so với mức giá đất trồng cây hàng năm ở khu vực, vị trí tương ứng.
2- Gía đất ruộng lúa một vụ được tính bằng mức giá đất trồng cây hàng năm ở cùng khu vực, vị trí t ương ứng .
Bảng 5: Giá đất trồng cây lâu năm:
ĐVT: đồng/m2.
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Khu vực 1 | 3.000 | 2.300 | 2.100 | 1.900 |
Khu vực 2 | 2.300 | 2.100 | 1.900 | 1.700 |
Khu vực 3 | 2.100 | 2.000 | 1.700 | 1.500 |
Bảng 6: Giá đất rừng sản xuất:
ĐVT: đồng/m2
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Khu vực 1 | 2.500 | 2.000 | 1.900 | 1.700 |
Khu vực 2 | 2.200 | 1.900 | 1.800 | 1.600 |
Khu vực 3 | 2.100 | 1.800 | 1.700 | 1.500 |
Bảng 7: Giá đất nuôi trồng thủy sản:
ĐVT: đồng/m2
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Khu vực 1 | 4.000 | 3.400 | 3.200 | 2.900 |
Khu vực 2 | 3.400 | 3.200 | 3.000 | 2.700 |
Khu vực 3 | 3.300 | 3.000 | 2.800 | 2.500 |
Nguyên nhân làm cho đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thuỷ sản tăng hơn so với năm 2007 :
- Nhu cầu của người dân về các loại đất này tăng cao, đặc biệt là trong những năm gần đây một số sản phẩm nông, lâm nghiệp được mùa, được giá như sắn lát, mía, ngô, thuốc lá, thóc, gỗ,..
- Thu nhập, đời sống của người dân tăng khá nên có nhiều người mua đất làm cho giá thị trường tăng hơn so với quy định năm 2007.
Bảng 8: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại địa bàn các xã: giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại địa bàn các xã (loại trừ khu trung tâm) được tính bằng 80% giá đất ở tương ứng.
Ghi chú :
1- Khu vực và vị trí để xác định giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thuy sản được quy định như sau :
Khu vực 1 : là đất thuộc các xã Ia Trok, Ia Mrơn, Kim Tân;
Khu vực 2 : là đất thuộc các xã Ia Broái, xã Ia Tul, Chư Răng, Pờ Tó;
Khu vực 3 : là đất thuộc các xã Chư Mố, Ia Kdam.
Vị trí 1 : là diện tích đất thoả mãn một trong các điều kiện sau :
- Điều kiện 1: tính từ tim đường tỉnh lộ 662 hoặc đường liên xã phía Đông Cầu Bến Mộng cho đến mét 1000.
- Điều kiện 2: tính từ tim đường liên thôn cho đến mét 500
- Điều kiện 3: tính từ tim đường nội thôn, hoặc đường nội đồng đã được đầu tư xây dựng kiên cố cho đến mét 500.
Vị trí 2 : là diện tích đất thoả mãn một trong các điều kiện sau :
- Điều kiện 1: là những diện tích đất tiếp giáp từ mét >1000 của điều kiện 1, vị trí 1 cho đến mét 2000.
- Điều kiện 2: là những diện tích đất tiếp giáp từ mét >500 của điều kiện 2, vị trí 1 cho đến mét 1.000 .
- Điều kiện 3: là những diện tích đất tiếp giáp từ mét >500 của điều kiện 3, vị trí 1 cho đến mét 1.000.
Vị trí 3 : là diện tích đất thoả mãn một trong các điều kiện sau :
- Điều kiện 1: là những diện tích đất tiếp giáp từ mét >2.000 của điều kiện 1, vị trí 2 cho đến mét 4.000.
- Điều kiện 2: là những diện tích đất tiếp giáp từ mét >1000 của điều kiện 2, vị trí 2 cho đến mét 1.500 .
- Điều kiện 3: là những diện tích đất tiếp giáp từ mét >1000 của điều kiện 3, vị trí 2 cho đến mét 1.500 .
Vị trí 4 : là những diện tích đất còn lại.
Bảng 9: Giá đất vườn, ao liền kề với đất ở nhưng không phải là đất ở, đất nông nghiệp xen kẻ trong khu dân cư:
Được áp dụng hệ số bằng 1,5 lần giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 theo từng khu vực tương ứng.
B/ BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG VÀ GIÁ ĐẤT Ở HUYỆN IA PA NĂM 2008
(Kèm theo Quyết định số 118/2007/QĐ-UBND, ngày 31/12/2007 của UBND tỉnh Gia Lai)
Bảng giá đất ở tại Khu vực trung tâm huyện:
ĐVT: 1.000 đ/m2
STT | Tên đường | Đoạn đường | Loại đường | Vị trí | Giá đất | |
Từ nơi | Đến nơi | |||||
1 | Quang Trung | Nguyễn Trãi | Hùng Vương | 2A | 1 | 150 |
Hùng Vương | Trần Hưng Đạo | 1A | 1 | 200 | ||
Trần Hưng Đạo | Lê Lợi | 1B | 1 | 180 | ||
2 | Hùng Vương | Hai Bà Trưng | Trần Quang Khải | 1A | 1 | 200 |
Trần Quang Khải | Trần Cao Vân | 1B | 1 | 180 | ||
3 | Hai Bà Trưng | Nguyễn Trãi | Hùng Vương | 3A | 1 | 120 |
Hùng Vương | Trần Hưng Đạo | 1C | 1 | 160 | ||
Trần Hưng Đạo | Lê Lợi | 2B | 1 | 140 | ||
4 | Ngô Quyền | Nguyễn Trãi | Hùng Vương | 3A | 1 | 120 |
Hùng Vương | Trần Hưng Đạo | 1C | 1 | 160 | ||
Trần Hưng Đạo | Lê Lợi | 2B | 1 | 140 | ||
5 | Võ Thị Sáu | Nguyễn Trãi | Hùng Vương | 3A | 1 | 120 |
Hùng Vương | Trần Hưng Đạo | 1C | 1 | 160 | ||
Trần Hưng Đạo | Lê Lợi | 2B | 1 | 140 | ||
6 | Lê Hồng Phong | Hùng Vương | Trần Hưng Đạo | 1C | 1 | 160 |
Trần Hưng Đạo | Lê Lợi | 2C | 1 | 130 | ||
7 | Nguyễn Văn Linh | Hùng Vương | Trần Hưng Đạo | 1C | 1 | 160 |
Trần Hưng Đạo | Lê Lợi | 2C | 1 | 130 | ||
8 | Lê Duẫn | Nguyễn Trãi | Hùng Vương | 3C | 1 | 100 |
Hùng Vương | Trần Hưng Đạo | 1C | 1 | 160 | ||
Trần Hưng Đạo | Lê Lợi | 3A | 1 | 120 | ||
9 | Trần Phú | Nguyễn Trãi | Hùng Vương | 3A | 1 | 120 |
Hùng Vương | Trần Hưng Đạo | 1C | 1 | 160 | ||
Trần Hưng Đạo | Lê Lợi | 2B | 1 | 140 | ||
10 | Kpă Klơng | Nguyễn Trãi | Hùng Vương | 3A | 1 | 120 |
Hùng Vương | Lý Thái Tổ | 1C | 1 | 160 | ||
11 | Trần Hưng Đạo | Hai Bà Trưng | Phạm Hồng Thái | 3A | 1 | 120 |
Phạm Hồng Thái | Lê Duẫn | 2B | 1 | 140 | ||
L ê Duẫn | Kpă Klơng | 1C | 1 | 160 | ||
Kpă Klơng | Trần Cao Vân | 2C | 1 | 130 | ||
12 | Trường Chinh | Nguyễn Trãi | Hùng Vương | 3C | 1 | 100 |
Hùng Vương | Trần Hưng Đạo | 1C | 1 | 160 | ||
Trần Hưng Đạo | Lê Lợi | 3A | 1 | 120 | ||
13 | Cù Chính Lan | Hùng Vương | Nguyễn Thái Học | 2B | 1 | 140 |
14 | Phạm Hồng Thái | Nguyễn Trãi | Hùng Vương | 3C | 1 | 100 |
Hùng Vương | Trần Hưng Đạo | 2B | 1 | 140 | ||
Trần Hưng Đạo | Lê Lợi | 3A | 1 | 120 | ||
15 | Ama Quang | Hùng Vương | Trần Hưng Đạo | 2B | 1 | 140 |
16 | Lê văn Tám | Trần Phú | Trường Chinh | 3A | 1 | 120 |
17 | Lý Thái Tổ | Hai Bà Trưng | Phạm Hồng Thái | 3B | 1 | 110 |
Phạm Hồng Thái | Lê Duẫn | 3A | 1 | 120 | ||
Lê Duẫn | Trần Cao Vân | 3C | 1 | 100 | ||
18 | Hoàng Hoa Thám | Phạm Hồng Thái | Ngô Quyền | 3A | 1 | 120 |
19 | Nguyễn Khuyến | Cù Chính lan | Phạm Hồng Thái | 3A | 1 | 120 |
20 | Nguyễn Thiện Thuật | Nguyễn Trãi | Hùng Vương | 3A | 1 | 120 |
21 | Bùi Thị Xuân | Nguyễn Trãi | Hùng Vương | 3A | 1 | 120 |
22 | Nguyễn Văn Cừ | Lê Lai | Trần Quốc Toản | 3A | 1 | 120 |
23 | Nguyễn Thái Học | Phạm Hồng Thái | Hai Bà Trưng | 3B | 1 | 110 |
24 | Lê Lợi | Hai Bà Trưng | Trần Cao Vân | 4A | 1 | 90 |
25 | Trần Quang Khải | Nguyễn Trãi | Hùng Vương | 3C | 1 | 100 |
Hùng Vương | Trần Hưng Đạo | 2C | 1 | 130 | ||
Trần Hưng Đạo | Lê Lợi | 3A | 1 | 120 | ||
26 | Trần Quốc Toản | Nguyễn Trãi | Hùng Vương | 3C | 1 | 100 |
Hùng Vương | Trần Hưng Đạo | 3A | 1 | 120 | ||
Trần Hưng Đạo | Lê Lợi | 3B | 1 | 110 | ||
27 | Lý Thường Kiệt | Nguyễn Trãi | Hùng Vương | 4A | 1 | 90 |
Hùng Vương | Trần Hưng Đạo | 3A | 1 | 120 | ||
Trần Hưng Đạo | Lê Lợi | 3C | 1 | 100 | ||
28 | Cao Bá Quát | Hùng Vương | Trần Hưng Đạo | 3A | 1 | 120 |
Trần Hưng Đạo | Lê Lợi | 3C | 1 | 100 | ||
29 | Lê Lai | Nguyễn Trãi | Hùng Vương | 4A | 1 | 90 |
Hùng Vương | Trần Hưng Đạo | 3A | 1 | 120 | ||
Trần Hưng Đạo | Lê Lợi | 3C | 1 | 100 | ||
30 | Trần Cao Vân | Nguyễn Trãi | Hùng Vương | 4B | 1 | 80 |
Hùng Vương | Trần Hưng Đạo | 3C | 1 | 100 | ||
Trần Hưng Đạo | Lê Lợi | 4A | 1 | 90 | ||
31 | Nay Đer | Lý Thường Kiệt | Lê Lai | 4B | 1 | 80 |
32 | Phan Đình Phùng | Nguyễn Trãi | Hùng Vương | 4A | 1 | 90 |
Hùng Vương | Trần Hưng Đạo | 4A | 1 | 90 | ||
Trần Hưng Đạo | Lê Lợi | 4A | 1 | 90 | ||
33 | Tô Vĩnh Diện | Trần Quốc Toản | Kpă Klơng | 3C | 1 | 100 |
34 | Hoàng Diệu | Trần Phú | Trường Chinh | 3C | 1 | 100 |
35 | Nguyễn Công Trứ | Cao Bá Quát | Trần Quang Khải | 4A | 1 | 90 |
36 | Đinh Tiên Hoàng | Trần Cao Vân | Trần Quang Khải | 4B | 1 | 80 |
37 | Nguyễn Du | Quang Trung | Phạm Hồng Thái | 4B | 1 | 80 |
38 | Phan Bội Châu | Võ Thị Sáu | Hai Bà Trưng | 4A | 1 | 90 |
39 | Nguyễn Trãi | Trần Cao Vân | Hai Bà Trưng | 4B | 1 | 80 |