THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1180/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 04 tháng 8 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC THUỘC VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 15 tháng 11 năm 2018;
Theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bí mật nhà nước độ Tối mật gồm:
1. Báo cáo, văn bản của Viện kiểm sát nhân dân xin ý kiến của Quốc hội, cơ quan nhà nước, cấp ủy, tổ chức đảng có thẩm quyền và văn bản trao đổi với các cơ quan bảo vệ pháp luật về công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp, phương hướng giải quyết đối với các vụ việc, vụ án xâm phạm an ninh quốc gia; vụ việc, vụ án đặc biệt nghiêm trọng xâm phạm trật tự, an toàn xã hội; vụ việc, vụ án tham nhũng, chức vụ nghiêm trọng; vụ việc, vụ án dư luận xã hội đặc biệt quan tâm.
2. Chỉ thị, nghị quyết, phương án, kế hoạch, kết luận, thông báo, văn bản chỉ đạo của Viện kiểm sát nhân dân về công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp đối với các vụ việc, vụ án xâm phạm an ninh quốc gia; vụ việc, vụ án đặc biệt nghiêm trọng xâm phạm trật tự, an toàn xã hội; vụ việc, vụ án tham nhũng, chức vụ nghiêm trọng; vụ việc, vụ án dư luận xã hội đặc biệt quan tâm chưa công khai.
3. Nội dung, văn bản hợp Ủy ban kiểm sát của Viện kiểm sát nhân dân các cấp về phương hướng chỉ đạo xử lý các vụ việc, vụ án xâm phạm an ninh quốc gia; vụ việc, vụ án đặc biệt nghiêm trọng xâm phạm trật tự, an toàn xã hội; vụ việc, vụ án tham nhũng, chức vụ nghiêm trọng; vụ việc, vụ án dư luận xã hội đặc biệt quan tâm.
4. Phương án, kế hoạch, báo cáo, văn bản về triển khai lực lượng, phương tiện, biện pháp đấu tranh phòng, chống tội phạm xâm phạm hoạt động tư pháp, tội phạm tham nhũng, chức vụ xảy ra trong hoạt động tư pháp đặc biệt nghiêm trọng hoặc được dư luận xã hội đặc biệt quan tâm.
Điều 2. Bí mật nhà nước độ Mật gồm:
1. Kế hoạch, nội dung phối hợp công tác liên ngành của Viện kiểm sát nhân dân với các cơ quan có thẩm quyền về đấu tranh phòng, chống tội phạm xâm phạm an ninh quốc gia; tội phạm xâm phạm trật tự, an toàn xã hội đặc biệt nghiêm trọng; tội phạm tham nhũng, chức vụ nghiêm trọng; tội phạm dư luận xã hội đặc biệt quan tâm chưa công khai.
2. Quan điểm, ý kiến của Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao, thành viên Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, kết luận của Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao trong quá trình giải quyết đơn đề nghị kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm chưa công khai; văn bản trao đổi nghiệp vụ của Viện kiểm sát nhân dân với các cơ quan tiến hành tố tụng về việc giải quyết vụ việc, vụ án xâm phạm an ninh quốc gia; vụ việc, vụ án đặc biệt nghiêm trọng xâm phạm trật tự, an toàn xã hội; vụ việc, vụ án tham nhũng, chức vụ nghiêm trọng; vụ việc, vụ án dư luận xã hội đặc biệt quan tâm.
3. Thông tin, tài liệu về công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát việc khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử; công tác kiểm sát thi hành tạm giữ, tạm giam và thi hành án hình sự đối với các vụ việc, vụ án xâm phạm an ninh quốc gia; vụ việc, vụ án đặc biệt nghiêm trọng xâm phạm trật tự, an toàn xã hội; vụ việc, vụ án tham nhũng, chức vụ nghiêm trọng; vụ việc, vụ án dư luận xã hội đặc biệt quan tâm, gồm:
a) Phương án, kế hoạch, báo cáo, văn bản về thực hành quyền công tố, kiểm sát việc tiếp nhận, giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử chưa công khai;
b) Lệnh, quyết định, văn bản của Viện kiểm sát nhân dân trong thực hành quyền công tố, kiểm sát việc khởi tố vụ án, khởi tố bị can, gia hạn tạm giữ, bắt, tạm giam, khám xét, quyết định việc truy tố chưa thực hiện;
c) Yêu cầu của Viện kiểm sát nhân dân về việc áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt; quyết định của Viện kiểm sát nhân dân về việc phê chuẩn, không phê chuẩn, gia hạn, hủy bỏ áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt;
d) Kế hoạch, báo cáo, văn bản kiểm sát thi hành tạm giữ, tạm giam và thi hành án hình sự chưa công khai.
4. Thông tin, tài liệu về giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp thuộc thẩm quyền của Viện kiểm sát nhân dân, gồm:
a) Ý kiến chỉ đạo của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình giải quyết vụ việc, vụ án;
b) Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại, tố cáo chưa công khai;
c) Họ tên, địa chỉ, bút tích của người tố cáo và những thông tin khác có thể làm lộ danh tính của người tố cáo, người được bảo vệ theo quy định của Luật Tố cáo.
5. Thông tin, tài liệu về kiểm sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp của các cơ quan tư pháp, gồm:
a) Kế hoạch kiểm sát trực tiếp việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp chưa thực hiện;
b) Báo cáo kết quả kiểm sát; nội dung kết luận kiểm sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp chưa công khai;
c) Nội dung kháng nghị, kiến nghị của Viện kiểm sát nhân dân về việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp chưa công khai.
6. Nội dung, phương án đàm phán, tiếp xúc cấp cao giữa Viện kiểm sát nhân dân tối cao với các quốc gia, vùng lãnh thổ và tổ chức quốc tế về hoạt động tương trợ tư pháp hình sự trong giải quyết đối với các vụ việc, vụ án xâm phạm an ninh quốc gia; vụ việc, vụ án đặc biệt nghiêm trọng xâm phạm trật tự, an toàn xã hội; vụ việc, vụ án tham nhũng, chức vụ nghiêm trọng; vụ việc, vụ án dư luận xã hội đặc biệt quan tâm chưa công khai.
7. Báo cáo của Viện kiểm sát nhân dân tối cao với cơ quan đảng, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về chủ trương, định hướng lớn liên quan đến tổ chức, hoạt động của Viện kiểm sát nhân dân chưa công khai.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
1. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao chủ trì, phối hợp Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
2. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân, Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự các cấp; Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| THỦ TƯỚNG |
- 1 Quyết định 1295/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực y tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 1222/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật nhà nước của Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 1192/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 1178/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật nhà nước trong lĩnh vực đối ngoại và hội nhập quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 988/QĐ-TTg năm 2020 về danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 960/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực Nội vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 970/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật nhà nước thuộc Tòa án nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018
- 9 Luật Tố cáo 2018
- 10 Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 1 Quyết định 1295/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực y tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 1222/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật nhà nước của Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 1192/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 1178/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật nhà nước trong lĩnh vực đối ngoại và hội nhập quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 988/QĐ-TTg năm 2020 về danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 960/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực Nội vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 970/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật nhà nước thuộc Tòa án nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành