Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1180/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 17 tháng 7 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư số 36/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành Danh mục dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2019 và danh mục dự án bị hủy bỏ;

Căn cứ Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 02 tháng 4 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành Danh mục điều chỉnh, bổ sung dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2019 tỉnh Cà Mau;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 288/TTr-STNMT ngày 28 tháng 6 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2019 trên địa bàn tỉnh Cà Mau (ban hành kèm theo Kế hoạch).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh (Tính);
- Phòng NN-TN (Nguyên, 15/7);
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Văn Bi

 

KẾ HOẠCH

ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 1180/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

Xây dựng kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2019 nhằm mục đích giúp cho các cơ quan nhà nước tổ chức thực hiện xác định giá đất cụ thể để kịp thời phục vụ công tác:

- Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

- Đấu giá khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong trường hợp diện tích tính thu tiền của thửa đất, khu đất có giá trị từ 20 tỷ đồng trở lên tính theo giá đất trong Bảng giá đất của UBND tỉnh ban hành

- Thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong trường hợp diện tích tính thu tiền của thửa đất, khu đất có giá trị từ 20 tỷ đồng trở lên tính theo giá đất trong Bảng giá đất của UBND tỉnh ban hành.

2. Yêu cầu:

Việc xác định giá đất cụ thể phải được thực hiện khách quan, bảo đảm nguyên tắc và phương pháp định giá đất theo quy định tại Điều 112 Luật đất đai năm 2013. Đối với trường hợp thuê đơn vị tư vấn định giá đất, đơn vị đó phải có đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Các khu đất, thửa đất cần định giá đất cụ thể trong năm 2019 là 80 trường hợp, trong đó:

a) Có 63 công trình, dự án thu hồi đất cần định giá đất cụ thể để thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại điểm đ, khoản 4, Điều 114 của Luật đất đai năm 2013.

b) Có 17 khu đất, thửa đất cần định giá đất cụ thể để thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 2, Điều 15 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 và điểm b, khoản 3, Điều 3 của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

Việc xác định giá đất cụ thể thực hiện theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư. Đối với các dự án có các thửa đất liền kề nhau, có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi và thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau, giá đất cụ thể được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại khoản 2, Điều 18 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất.

2. Danh mục các dự án, công trình; thửa đất, khu đất dự kiến thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất cụ thể (Chi tiết xem tại Phụ lục kèm theo).

3. Kinh phí thực hiện:

a) Tổng kinh phí dự kiến: 3.167.843.000 đồng (ba tỷ, một trăm sáu mươi bảy triệu, tám trăm bốn mươi ba nghìn đồng).

(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)

b) Nguồn kinh phí thực hiện:

- Đối với kinh phí xác định giá đất cụ thể để tính bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Đối với kinh phí xác định giá đất cụ thể để đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất, thuế đất theo quy định tại khoản 2, Điều 15 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP và điểm b, khoản 3, Điều 3 của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP: Nguồn ngân sách Nhà nước (Nguồn sự nghiệp kinh tế theo quy định tại Thông tư s136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Lập dự toán chi phí thực hiện xác định giá đất cụ thể gửi Sở Tài chính thẩm định theo quy định.

b) Trên cơ sở hồ sơ đề xuất của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan, đơn vị liên quan về xác định giá đất cụ thể theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện lựa chọn, ký hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất cụ thể đối với trường hợp thuê tư vấn xác định giá đất theo quy định của pháp luật đất đai và pháp luật đấu thầu.

c) Trên cơ sở kết quả định giá đất cụ thể đã thuê đơn vị tư vấn thực hiện hoặc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng đề xuất, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, đánh giá xác định giá đất gửi Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.

d) Thực hiện nhiệm vụ đột xuất khi có yêu cầu của UBND tỉnh liên quan đến xây dựng phương án giá đất cụ thể để mời gọi thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

2. Sở Tài chính:

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và đơn vị có liên quan kiểm tra, đánh giá kết quả việc xác định giá đất cụ thể và phương án giá đất trước khi trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể của tỉnh xem xét, thẩm định khi có yêu cầu.

b) Thẩm định dự toán định giá đất cụ thể đối với các trường hợp nêu trên, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định. Đồng thời, hướng dẫn UBND huyện, thành phố Cà Mau lập dự toán, thanh quyết toán đối với các dự án, công trình; thửa đất, khu đất dự kiến do UBND cấp huyện xác định giá đất cụ thể.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau:

a) Chỉ đạo các phòng chuyên môn có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, tổ chức có chức năng tư vấn giá đất trong việc điều tra, cung cấp thông tin liên quan đến thửa đất, khu đất cần xác định giá.

b) Chuẩn bị hồ sơ đề nghị định giá đất và đăng ký thời gian định giá với Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Văn bản đề nghị thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất cụ thể, gồm các nội dung: Tên công trình, dự án; vị trí khu đất; tổng số tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng; tổng diện tích đất bị thu hồi, diện tích bồi thường và giá đất từng loại đất bị thu hồi theo Bảng giá các loại đất do UBND tỉnh ban hành.

- Bản sao văn bản, chủ trương thực hiện công trình, dự án.

- Trích lục Bản đồ địa chính hoặc Mảnh trích đo địa chính khu đất thu hồi được lập theo quy định tại Điều 8, Điều 11, Điều 12 Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính (Trích lục Bản đồ địa chính, Mảnh trích đo địa chính đã được Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm duyệt theo quy định).

- Danh sách chủ sử dụng đất bị ảnh hưởng dự án được thống kê theo Phụ lục số 15 – Mẫu sổ mục kê đất đai ban hành kèm theo Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh công trình, dự án; thửa đất, khu đất cần xác định giá đất cụ thể nằm ngoài Kế hoạch được phê duyệt, đề nghị các sở ngành, đơn vị có liên quan và UBND huyện, thành phố Cà Mau báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, tham mưu đề xuất UBND tỉnh xem xét, bổ sung./.

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 1180/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh)

STT

Tên dự án

Địa điểm

Tổng diện tích (ha)

Trong đó

Kinh phí thực hiện (đồng)

Đất ở

Đất PNN

Đất NN

A

Danh mục xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường

1.291,270

7,030

11,100

1.273,14

2.745.823.700

I

Dự án năm 2018 chuyển sang

850,090

7,030

11,100

831,960

1.471.410.500

1

Thành phố Cà Mau

 

271,750

 

 

271,750

376.683.500

01

Dự án chỉnh trang khu dân cư đường Vành đai 2 (đoạn từ Nguyễn Trãi đến Lâm Thành Mậu)

Phường 4, Phường 9

45,30

 

 

45,30

84.777.500

02

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường đấu nối vào Khu Đô thị mới Bạch Đằng

Xã Lý Văn Lâm

0,36

 

 

0,36

26.825.000

03

Dự án Khu dân cư phía Tây tuyến đường Tạ Uyên

Phường 9

26,54

 

 

26,54

70.615.000

04

Dự án khu B, khu C3 thuộc Khu Đô thị cửa ngõ Đông Bắc thành phố Cà Mau

Phường Tân Thành

154,24

 

 

154,24

112.376.000

05

Khu dân cư Phường Tân Xuyên - Khu D

Phường Tân Xuyên

45,31

 

 

45,31

82.090.000

2

Huyện Thới Bình

 

1,02

1,00

 

0,02

44.456.500

01

Dự án xây dựng nhà làm việc Điện lực Thới Bình

Khóm 1, TT. Thới Bình

0,02

 

 

0,02

21.864.000

02

Trạm 110 KV Thới Bình và đường dây đấu nối tỉnh Cà Mau

TT. Thới Bình

1,00

1,00

 

 

22.592.500

3

Huyện Trần Văn Thời

 

403,30

 

 

403,30

454.731.000

01

Dự án xây dựng khu dân cư bờ Nam Sông Đốc

TT. Sông Đốc

287,07

 

 

287,07

124.025.000

02

Dự án xây dựng đường nội ô thị trấn Trần Văn Thời

TT. Trần Văn Thời

2,25

 

 

2,25

33.244.000

03

Cụm dân cư vàm kênh Sào Lưới (thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình tái định cư RPH Biển Tây huyện Trần Văn Thời)

Xã Khánh Bình Tây

18,00

 

 

18,00

62.714.000

04

Khu tái định cư xen ghép thị trấn Sông Đốc (thuộc dự án đầu tư xây dựng nâng cấp đê biển Tây tỉnh Cà Mau)

TT. Sông Đốc

12,43

 

 

12,43

62.380.000

05

Mở rộng trụ sở hành chính UBND xã Khánh Bình Đông

Xã Khánh Bình Đông

0,05

 

 

0,05

19.384.000

06

Dự án Khu dịch vụ - dân cư Khu công nghiệp Sông Đốc

TT. Sông Đốc

76,70

 

 

76,70

99.490.000

07

Mở rộng khu di tích Nguyễn Long Phi (Bác Ba Phi)

TT. Sông Đốc

6,80

 

 

6,80

53.494.000

4

Huyện Đầm Dơi

 

4,00

4,00

 

 

114.225.500

01

Hệ thống thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản xã Tân Duyệt, huyện Đầm Dơi (giai đoạn II)

Xã Tân Duyệt

1,00

1,00

 

 

30.325.000

02

Lộ sau dãy tập thể ngân hàng

TT. Đầm Dơi

0,26

0,26

 

 

21.630.000

03

Nhà máy điện gió Tân Thuận (Trụ quan trắc đo gió)

Xã Tân Thuận

1,65

1,65

 

 

31.747.500

04

Nhánh rẽ đấu nối trạm 110 KV Tân Thuận

Xã Tân Thuận

1,09

1,09

 

 

30.523.000

5

Huyện Cái Nước

 

108,60

 

 

108,60

105.278.000

01

Khu công nghiệp Hòa Trung (Nhà máy xử lý nước thải tập trung và quỹ đất sạch)

Xã Lương Thế Trân

108,60

 

 

108,60

105.278.000

6

Huyện Phú Tân

 

18,00

 

 

18,00

65.632.000

01

Điểm dân cư vàm kênh Công Nghiệp (thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình Khu tái định cư RPH biển Tây huyện Phú Tân)

TT. Cái Đôi Vàm, xã Tân Hải

18,00

 

 

18,00

65.632.000

7

Huyện U Minh

 

5,29

 

 

5,29

98.807.500

01

Dự án xây dựng Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá và bến cá Khánh Hội

Xã Khánh Hội

4,58

 

 

4,58

68.190.000

02

Dự án khu dân cư kênh xáng lộ xe bờ Tây sông Cái Tàu

TT. U Minh

0,71

 

 

0,71

30.617.500

8

Huyện Năm Căn

 

38,13

2,03

11,10

25,00

211.596.500

01

Dự án đầu tư xây dựng Bờ kè chống sạt lở Khu dân cư thị trấn Năm Căn

TT. Năm Căn

1,86

1,86

 

 

35.125.000

02

Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng khu tái định cư Khu kinh tế Năm Căn, tỉnh Cà Mau

TT. Năm Căn

25,00

 

 

25,00

69.717.500

03

Đường dây 220 KV Cà Mau 2 - Năm Căn

Huyện Năm Căn

11,10

 

11,10

 

67.762.500

04

Dự án xây dựng đường Nguyễn Việt Khái

Huyện Năm Căn

0,05

0,05

 

 

19.384.000

05

Dự án tuyến lộ từ đường 13/12 (cặp Phòng GD&ĐT) đấu nối vào đường Nguyễn Tất Thành (đường xuống bến phà sông Cửa Lớn).

Huyện Năm Căn

0,12

0,12

 

 

19.607.500

II

Dự án thu hồi đất năm 2019

259,500

 

 

259,500

1.061.590.600

1

Thành phố Cà Mau

 

2,02

 

 

2,02

74.775.000

01

Dự án mở rộng trạm biến áp 110 KV An Xuyên thuộc công trình đường dây 110KV An Xuyên - Vĩnh Thuận

Phường Tân Xuyên

0,09

 

 

0,09

21.835.000

02

Dự án điều chỉnh khu dân cư xã Thạnh Phú

Xã Lý Văn Lâm

1,88

 

 

1,88

33.556.000

03

Dự án xây dựng mới lộ giao thông tuyến kênh Cây Bưởi (đoạn từ đường Hải Thượng Lãn Ông đến Kênh xáng Cà Mau - Bạc Liêu).

Phường 6

0,05

 

 

0,05

19.384.000

04

Dự án đầu tư xây dựng Trường Đại học tư thục Y-Dược Cà Mau

Phường Tân Xuyên

13,19

 

 

13,19

54.397.000

2

Huyện Thới Bình

 

0,10

 

 

0,10

19.190.000

01

Mở rộng, tu bổ, chỉnh trang nâng cấp Đền thờ Vua Hùng

Xã Tân Phú

0,10

 

 

0,10

19.190.000

3

Huyện Trần Văn Thời

 

129,16

 

 

129,16

375.450.500

01

Dự án đê biển Tây đoạn vòng qua cống Đá Bạc

Xã Khánh Bình Tây

7,70

 

 

7,70

50.260.000

02

Dự án xây dựng mở rộng LFS (trạm tiếp bờ đường ống dẫn khí)

Xã Khánh Bình Tây Bắc

1,71

 

 

1,71

30.417.500

03

Xây dựng trụ Ăng - Ten cao 125m

Khóm 9, TT. Sông Đốc

1,00

 

 

1,00

28.934.000

04

Nghĩa trang nhân dân huyện Trần Văn Thời

Xã Phong Điền

10,00

 

 

10,00

55.380.000

05

Dự án Khu nhà ở mật độ cao khóm 10, thị trấn Sông Đốc

Khóm 10, TT. Sông Đốc

8,72

 

 

8,72

52.532.000

06

Hạ tầng Khu công nghiệp Sông Đốc phía Nam

TT. Sông Đốc, xã Phong Điền

100,00

 

 

100,00

99.927.000

07

Trung tâm Y tế huyện Trần Văn Thời

Khóm 1, TT, Trần Văn Thời

0,03

 

 

0,03

58.000.000

4

Huyện Đầm Dơi

 

0,35

 

 

0,35

22.670.000

01

Dự án đầu tư xây dựng đường số 7 (đoạn từ đường Dương Thị Cẩm Vân đến đường Nguyễn Tạo, song song với đường Ngô Bình An)

Khóm 4, TT. Đầm Dơi

0,35

 

 

0,35

22.670.000

5

Huyện Cái Nước

 

1,54

 

 

1,54

48.333.000

01

Dự án xây dựng trụ sở hành chính xã Lương Thế Trân

Ấp Hòa Trung, xã Lương Thế Trân

0,04

 

 

0,04

18.355.000

02

Khu dân cư Bến Tàu – LA 37

TT. Cái Nước

1,50

 

 

1,50

29.978.000

6

Huyện Phú Tân

 

9,99

 

 

9,99

154.037.600

01

Tuyến đường bờ Tây kênh Kiểm Lâm

TT. Cái Đôi Vàm

1,00

 

 

1,00

28.934.000

02

Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Phú Tân (gđ1)

Xã Nguyễn Việt Khái

1,00

 

 

1,00

28.934.000

03

Dự án xây dựng và sửa chữa Trường THCS-THPT Vàm Đình, huyện Phú Tân

Xã Phú Thuận

0,07

 

 

0,07

18.772.600

04

Cầu qua sông Cái Đôi Vàm

TT. Cái Đôi Vàm

0,99

 

 

0,99

28.852.000

05

Hệ thống giao thông khu hành chính huyện Phú Tân

TT. Cái Đôi Vàm, xã Nguyễn Việt Khái

6,93

 

 

6,93

48.545.000

7

Huyện U Minh

 

0,30

 

 

0,30

93.164.000

01

Dự án xây dựng cầu qua sông Minh Hà

Xã Khánh An

0,04

 

 

0,04

18.354.000

02

Dự án xây dựng cầu qua sông Cái Tàu

Xã Khánh Thuận

0,08

 

 

0,08

18.912.000

03

Dự án xây dựng cầu ngọn Tiểu Dừa

Xã Khánh Tiến

0,04

 

 

0,04

18.354.000

04

Dự án xây dựng cầu qua sông 3 Thướt

Xã Khánh Lâm

0,07

 

 

0,07

18.772.000

05

Dự án xây dựng cầu qua kênh Cây Bàng

Xã Khánh Lâm

0,07

 

 

0,07

18.772.000

8

Huyện Năm Căn

 

113,78

 

 

113,78

244.980.500

01

Trường Mẫu giáo Bình Minh

Xã Tam Giang Đông

0,26

 

 

0,26

21.417.000

02

Dự án đầu tư xây dựng đường kết nối khu phi thuế quan với khu thương mại dịch vụ dân cư Khu kinh tế Năm Căn, tỉnh Cà Mau

TT. Năm Căn

12,50

 

 

12,50

56.775.000

03

Khu nông nghiệp ứng dụng cao về thủy sản tại Khu kinh tế Năm Căn, tỉnh Cà Mau

Xã Hàng Vịnh

100,00

 

 

100,00

99.928.000

04

Đầu tư xây dựng công trình lộ ra 110 KV trạm 220 KV Năm Căn

Xã Lâm Hải

0,90

 

 

0,90

28.000.000

05

Dự án xây dựng hàng rào Công an huyện Năm Căn

TT. Năm Căn

0,003

 

 

0,003

19.391.000

06

Dự án đầu tư xây dựng bãi chôn lắp rác thải tại xã Hàng Vịnh

Ấp 2, xã Hàng Vịnh

0,12

 

 

0,12

19.469.500

9

Huyện Ngọc Hiển

 

2,26

 

 

2,26

28.990.000

01

Đường đấu nối từ cầu qua sông Rạch Gốc đến cầu Nhà Diệu

Xã Tân Ân

2,26

 

 

2,26

28.990.000

III

Nhóm dự án thực hiện trên địa bàn các huyện và thành phố Cà Mau

181,68

 

 

181,68

212.822.600

01

Công trình đường dây 110 KV mạch 2 từ trạm 220 KV Cà Mau - An Xuyên

TP. Cà Mau,

Huyện Thới Bình,

Huyện Trần Văn Thời

Huyện U Minh

0,43

 

 

0,43

24.173.000

02

Đường dây 110 KV Phú Tân - Năm Căn

Huyện Phú Tân,

Huyện Năm Căn

0,48

 

 

0,48

24.591.600

03

Dự án đầu tư xây dựng HTTL tiểu vùng II, III, V Cà Mau

Huyện Phú Tân,

Huyện Cái Nước,

Huyện Trần Văn Thời

15,77

 

 

15,77

58.956.000

04

Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng để phòng chống xói lở bờ biển, cung cấp nước ngọt và phục vụ nuôi tôm - rừng vùng ven tỉnh Cà Mau (thuộc dự án chống chịu khí hậu tổng hợp và sinh kế bền vững vùng đồng bằng sông cửu long)

Xã Khánh An, huyện U Minh; xã Tam Giang Tây, Tân Ân Tây và Viên An Đông, huyện Ngọc Hiển; xã Lâm Hải, huyện Năm Căn

165,00

 

 

165,00

105.102.000

B

Danh mục xác định giá đất cụ thể để đấu giá quyền sử dụng đất

14,61

1,91

11,91

0,79

422.019.300

1

Thành phố Cà Mau

 

11,12

0,50

10,62

0,00

153.756.400

01

Khu đất Lô C27b thuộc dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu hành chính và công trình công cộng Cửa ngõ Đông Bắc, thành phố Cà Mau

Phường Tân Thành

0,50

0,50

 

 

24.758.000

02

Khu đất thu hồi của Tổng công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí – Công ty cổ phần

Phường 5

6,26

 

6,26

 

47.053.400

03

Khu đất quy hoạch Chợ nổi Phường 7

Phường 7

1,02

 

1,02

 

28.977.000

04

Khu đất Nhà thiếu nhi tỉnh Cà Mau (giai đoạn 1)

Phường 5

3,32

 

3,32

 

34.891.000

05

Thửa đất số 18, đường Quang Trung, Phường 7, thành phố Cà Mau (Khu tập thể Sở Thủy sản cũ)

Phường 7

0,02

 

0,02

 

18.077.000

2

Huyện Thới Bình

 

0,95

0,54

0,41

0,00

51.994.000

01

Khu đất chợ Thới Bình

TT. Thới Bình

0,41

 

0,41

 

24.006.000

02

Tuyến dân cư kênh 6, xã Tân Bằng

Xã Hồ Thị Kỷ

0,54

0,54

 

 

27.988.000

3

Huyện Trần Văn Thời

 

0,03

 

0,03

 

18.648.000

01

Quyền sử dụng đất ở đô thị khóm 1

Khóm 1, TT. Trần Văn Thời

0,03

 

0,03

 

18.648.000

4

Huyện Cái Nước

 

0,10

0,10

 

 

19.190.000

01

Khu dân cư lương thực

TT. Cái Nước

0,10

0,10

 

 

19.190.000

5

Huyện Năm Căn

 

1,87

0,77

0,31

0,79

116.963.000

01

Khu dân cư Châu Văn Đặng

Khóm 6, TT. Năm Căn

0,73

 

 

0,73

26.680.000

02

Khu dân cư đường Lý Nam Đế

Khóm 4, TT. Năm Căn

0,06

 

 

0,06

18.633.000

03

Trung tâm thương mại thị trấn Năm Căn

Khóm 2, TT. Năm Căn

0,31

 

0,31

 

23.575.000

04

Trường mầm non Thị trấn

TT. Năm Căn

0,46

0,46

 

 

24.500.000

05

Trường mầm non Sao Mai

TT. Năm Căn

0,31

0,31

 

 

23.575.000

6

Huyện U Minh

 

0,54

 

0,54

 

61.467.900

01

Đấu giá Khu đất nằm giữa Trụ sở Liên đoàn lao động và Trụ sở liên cơ quan tại khóm 2

TT. U Minh

0,05

 

0,05

 

18.494.000

02

Đấu giá Khu đất phía sau Trường Mầm non Hương Tràm

TT. U Minh

0,40

 

0,40

 

23.923.000

03

Đấu giá quyền sử dụng đất Khu đất của Công ty Khánh Hội quản lý trước đây

TT. U Minh

0,09

 

0,09

 

19.050.900

Tổng (A + B)

 

1.305,88

8,94

23,01

1.273,93

3.167.843.000