ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1187/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 27 tháng 09 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG HỒNG ÂN THUỘC KHU ĐÔ THỊ LIM, THỊ TRẤN LIM, HUYỆN TIÊN DU
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26.11.2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19.6.2009;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 12/2009/NĐ-CP ngày 12.02.2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, số 83/2009/NĐ-CP ngày 15.10.2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 12/2009/NĐ-CP; Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14.12.2009 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26.3.2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12.02.2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Ban quản lý các dự án xây dựng huyện Tiên Du tại tờ trình số 22/TTr-QLDA ngày 20.7.2011; Báo cáo thẩm định dự án đầu tư xây dựng số 386/KH-XDCB ngày 16.9.2011 của Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng đường Hồng Ân thuộc khu đô thị Lim, thị trấn Lim, huyện Tiên Du với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng đường Hồng Ân thuộc khu đô thị Lim, thị trấn Lim, huyện Tiên Du.
2. Chủ đầu tư: UBND huyện Tiên Du.
3. Nhà thầu tư vấn lập dự án và thiết kế cơ sở: Công ty cổ phần tư vấn thiết kế kiến trúc Sông Cầu.
4. Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới.
5. Địa điểm xây dựng: Thị trấn Lim, huyện Tiên Du.
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
6.1. Quy mô xây dựng:
- Tổng chiều dài tuyến: 435,92m. Điểm đầu Km0+00 nối tiếp với đường trung tâm khu dân cư thị trấn Lim tại cọc N1(lý trình dự án lập); điểm cuối kết thúc tại Km0+435,92 tại cọc DC (lý trình dự án lập).
- Xây dựng theo tiêu chuẩn đường đô thị, mặt cắt ngang rộng 30m, trong đó:
+ Lòng đường: 2 x 7,5m;
+ Dải phân cách giữa: 5,0m;
+ Vỉa hè: 2 x 5,0m.
6.2. Giải pháp thiết kế và phương án xây dựng:
6.2.1. Đường giao thông:
- Cao độ mặt đường khống chế theo cao độ quy hoạch được duyệt và các điểm giao cắt với nút giao các tuyến đường đã quy hoạch. Nền đường đắp bằng cát đen, hệ số đầm chặt K = 0.95, lớp trên cùng dày 30cm đầm chặt hệ số K≥0.98. Trước khi đắp nền bóc bỏ đất hữu cơ dưới đáy nền, vỏ bao bên ngoài đắp bằng đất á sét đầm chặt chiều dày 1m, độ dốc mái taluy 1/1,5.
Kết cấu mặt đường có Ey/c ≥ 120 Mpa, tải trọng trục Q = 10T/trục, gồm các lớp sau:
+ Lớp trên bê tông nhựa hạt mịn dày: 5cm
+ Tưới nhựa dính bám: 0,5kg/m2
+ Lớp dưới bê tông nhựa hạt thô dày: 5cm
+ Tưới nhựa dính bám: 1,0kg/m2
+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại I dày: 15cm.
+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại II dày: 20cm.
+ Lớp đáy áo đường dùng cấp phối đá dăm loại II dày 10cm đầm chặt.
- Độ dốc ngang mặt đường i = 2%; độ dốc ngang vỉa hè i = 1,5%. Ngăn cách giữa vỉa hè và lòng đường bằng tấm bó vỉa bê tông đúc sẵn mác 200#, tấm vỉa vát có kích thước 300x230x1000mm; ngăn cách giữa lòng đường và dải phân cách bằng tấm vỉa mác 200#, kích thước 420x180x1000m. Trên hè xây các hố trồng cây khoảng cách các hố 7-8m. Hố trồng cây xây gạch chỉ đặc, vữa xây mác 50#, trát vữa xi măng mác 75#, mặt ốp gạch lá dừa (cao độ bằng mặt hè). Mặt hè lát gạch Block xi măng tự chèn, dưới đệm cát dày 5cm. Trên dải phân cách trồng hoa, cây cảnh, thảm cỏ; bố trí tiểu cảnh hợp lý kết hợp với điện chiếu sáng sân vườn tạo môi trường sáng, xanh, sạch, đẹp.
- Hệ thống an toàn giao thông, hệ thống biển báo theo đúng điều lệ biển báo đường bộ quy định.
6.2.2. Hệ thống thoát nước mưa, thoát nước thải:
- Hệ thống thoát nước mưa: Hệ thống thoát nước mưa bằng các cống tròn BTCT đúc sẵn Φ1000, đặt trên các gối đỡ bằng BTCT, dưới đệm cát; toàn bộ hệ thống cống đặt dưới vỉa hè. Nước được thu vào hệ thống hố ga thu nước kiểu miệng hàm ếch rồi đổ vào hệ thống cống thoát nước theo quy hoạch. Hố ga xây gạch đặc mác 75#, vữa xây trát XM-C mác 75#. Móng đổ bê tông, nắp đan BTCT mác 200#.
- Hệ thống thoát nước thải: Xây dựng hệ thống thoát nước thải bằng cống tròn BTCT Φ400 đặt dọc trục đường (2 bên trên vỉa hè) thoát về hệ thống thoát nước thải chung của thị trấn.
6.2.3. Tuynel kỹ thuật: Dọc hè đường và tại các nút giao của các tuyến đường bố trí tuynel kỹ thuật bằng BTCT tiết diện BxH = (800x800)mm.
6.2.4. Cấp nước: Sử dụng nguồn cấp nước sạch của thị trấn Lim, ống cấp nước dùng ống HDPE có đường kính D = 100mm, bố trí các trụ cứu hỏa trên vỉa hè dọc tuyến đường để cấp nước cho xe cứu hỏa.
6.2.5. Hệ thống cấp điện, điện chiếu sáng:
* Nguồn cấp điện: Nguồn điện đấu nối từ trạm biến áp của Khu nhà ở dân cư dịch vụ thị trấn Lim.
* Hệ thống điện chiếu sáng:
- Tuyến chiếu sáng đặt trên vỉa hè, cột đèn bằng cột thép tròn côn liền cần 1 nhánh mạ kẽm, chiều cao cột H = 9m, khoảng cách các cột từ 35÷40m. Vật tư thiết bị điện chiếu sáng dùng hàng sản xuất trong nước, bóng đèn tiết kiệm điện (ánh sáng vàng);
- Thiết kế ánh sáng phân bổ đồng đều trên mặt đường. Độ rọi, độ chói đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế kỹ thuật với đường đô thị. Cáp chiếu sáng dùng cáp ngầm 3x16+1x10 có đai thép bảo vệ, tổn thất điện áp ≤5%;
- Điều khiển đóng ngắt tự động bằng rơle thời gian với chế độ tối bật toàn bộ, đêm khuya tắt 2/3 số bóng, ban ngày cắt toàn bộ;
- Trên dải phân cách bố trí đèn cầu trang trí chiếu sáng, dây dẫn đi ngầm, tổn thất điện áp ≤ 5%; đèn dùng loại tiết kiệm điện.
7. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng mức đầu tư: 22.308 triệu đồng
(Hai mươi hai tỷ, ba trăm không tám triệu đồng)
Trong đó:
- Chi phí xây dựng: 16.474 triệu đồng
- Chi phí bồi thường GPMB: 2.535 triệu đồng
- Chi phí quản lý dự án: 344 triệu đồng
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 837 triệu đồng
- Chi phí khác: 90 triệu đồng
- Chi phí dự phòng: 2.028 triệu đồng
8. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác (nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
2. Thời gian thực hiện dự án: 2011-2013.
3. Phân chia gói thầu xây lắp: Toàn bộ phần xây lắp là 01 gói thầu.
4. Hình thức lựa chọn nhà thầu: Theo Luật đấu thầu hiện hành.
5. Trách nhiệm của chủ đầu tư: Hoàn chỉnh một số nội dung của dự án theo yêu cầu tại điểm B, mục III, Báo cáo thẩm định dự án số 386/KH-XDCB ngày 16.9.2011 của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Tổ chức thực hiện dự án theo các quy định hiện hành.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Công thương; Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Tiên Du; Chủ tịch UBND thị trấn Lim và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| KT.CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 1245/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án, dự toán hỗ trợ giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch khu dân cư đấu giá quyền sử dụng đất ở tại xã Sơn Hà, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 1247/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án, dự toán hỗ trợ giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch khu dân cư đấu giá quyền sử dụng đất ở tại xã Văn Phong, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng đường giao thông từ Trung tâm xã Phi Liêng đi khu Tây Sơn, huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 1894/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng tại thị trấn Chờ, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
- 5 Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 6 Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 7 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 8 Thông tư 03/2009/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 9 Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 10 Luật Đấu thầu 2005
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Luật xây dựng 2003
- 1 Quyết định 1247/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án, dự toán hỗ trợ giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch khu dân cư đấu giá quyền sử dụng đất ở tại xã Văn Phong, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng đường giao thông từ Trung tâm xã Phi Liêng đi khu Tây Sơn, huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 1245/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án, dự toán hỗ trợ giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch khu dân cư đấu giá quyền sử dụng đất ở tại xã Sơn Hà, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
- 4 Quyết định 1894/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng tại thị trấn Chờ, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh