- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Đầu tư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1188/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 30 tháng 6 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Triển khai thực hiện Quyết định số 1015/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Đầu tư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 30/TTr-SKHĐT ngày 23/6/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử đối với 02 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau (kèm theo quy trình).
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh) và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện công khai các quy trình đã được phê duyệt tại
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số 1188/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
Mã hồ sơ số 1.008384.000.00.00.H12 trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
a) Thời gian giải quyết: 42 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Dự án sân gôn, cụ thể như sau:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Dự án sân gôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của các bộ, cơ quan có liên quan về những nội dung của Dự án sân gôn.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, các bộ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến bằng văn bản về những nội dung của Dự án sân gôn thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Trong thời hạn 22 ngày (cắt giảm 03/25 ngày, tỷ lệ cắt giảm 12%), kể từ ngày nhận được hồ sơ Dự án sân gôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định hồ sơ Dự án sân gôn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong đó:
Thời gian giải quyết tại Sở Kế hoạch và Đầu tư là 20 ngày.
Thời gian giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh là 02 ngày.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, lập báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư gồm các nội dung theo quy định của pháp luật đầu tư.
- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ nhận được hồ sơ trình đầy đủ, đúng thủ tục của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ thực hiện thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án sân gôn. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định và Văn phòng Chính phủ thực hiện phát hành, công khai văn bản theo đúng Quy chế làm việc của Chính phủ.
b) Quy trình giải quyết
- Quy trình 1: Giải quyết tại Sở Kế hoạch và Đầu tư
Bước 1: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử gửi Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư để phân công xử lý hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp): 0,25 ngày làm việc.
Bước 2: Phòng Kinh tế đối ngoại, Sở Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, đề xuất Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến các bộ, cơ quan có liên quan: 1,25 ngày làm việc.
Bước 3: Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư ký duyệt đề xuất của Phòng Kinh tế đối ngoại: 0,5 ngày làm việc.
Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả xử lý đến các bộ, cơ quan có liên quan xem xét, cho ý kiến: Chuyển ngay khi có kết quả.
- Quy trình 2: Giải quyết liên thông tại các bộ, cơ quan có liên quan: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Quy trình 3: Giải quyết tại Sở Kế hoạch và Đầu tư và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Khi nhận được ý kiến của các bộ, cơ quan có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định hồ sơ Dự án sân gôn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
* Quy trình 3.1: Giải quyết tại Sở Kế hoạch và Đầu tư
Bước 1: Công chức tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử gửi Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư để phân công xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
Bước 2: Phòng Kinh tế đối ngoại, Sở Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, đề xuất Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư, trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 2,25 ngày làm việc.
Bước 3: Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư ký duyệt đề xuất của Phòng Kinh tế đối ngoại: 0,5 ngày làm việc.
Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả xử lý đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Chuyển ngay khi có kết quả.
- Quy trình 3.2: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Bước 1: Phòng Hành chính - Tổ chức, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử gửi Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để xử lý hồ sơ: Chuyển ngay.
Bước 2: Công chức Phòng Quy hoạch - Xây dựng hoặc Phòng Kinh tế, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh nghiên cứu, đề xuất Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ký trình Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh: 01 ngày làm việc.
Bước 3: Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ký trình Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh: 0,5 ngày làm việc.
Bước 4: Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt: 0,5 ngày làm việc.
Bước 5: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả xử lý theo quy định: Chuyển ngay.
- Quy trình 4: Giải quyết liên thông tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, lập báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư gồm các nội dung theo quy định của pháp luật đầu tư.
- Quy trình 5: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Chính phủ
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ nhận được hồ sơ trình đầy đủ, đúng thủ tục của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ thực hiện thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án sân gôn. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định và Văn phòng Chính phủ thực hiện phát hành, công khai văn bản theo đúng Quy chế làm việc của Chính phủ.
Mã hồ sơ số 1.008385.000.00.00.H12 trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
a) Thời gian giải quyết: 47 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Dự án sân gôn, trong đó:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Dự án sân gôn theo quy định, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của các bộ, cơ quan có liên quan về những nội dung của Dự án sân gôn.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, các bộ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến bằng văn bản về những nội dung của Dự án sân gôn thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Trong thời hạn 22 ngày (cắt giảm 03/25 ngày, tỷ lệ cắt giảm 12%), kể từ ngày nhận được hồ sơ Dự án sân gôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định hồ sơ Dự án sân gôn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong đó:
Thời gian giải quyết tại Sở Kế hoạch và Đầu tư là 20 ngày.
Thời gian giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh là 02 ngày.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, lập báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư gồm các nội dung theo quy định của pháp luật đầu tư.
- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ nhận được hồ sơ trình đầy đủ, đúng thủ tục của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ thực hiện thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án sân gôn. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định và Văn phòng Chính phủ thực hiện phát hành, công khai văn bản theo đúng Quy chế làm việc của Chính phủ.
- Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
b) Quy trình giải quyết
- Quy trình 1: Giải quyết tại Sở Kế hoạch và Đầu tư
Bước 1: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử gửi Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư để phân công xử lý hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp): 0,25 ngày làm việc.
Bước 2: Phòng Kinh tế đối ngoại, Sở Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, đề xuất Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến các bộ, cơ quan có liên quan: 1,25 ngày làm việc.
Bước 3: Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư ký duyệt đề xuất của Phòng Kinh tế đối ngoại: 0,5 ngày làm việc.
Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả xử lý đến các bộ, cơ quan có liên quan xem xét, cho ý kiến: Chuyển ngay khi có kết quả.
- Quy trình 2: Giải quyết liên thông tại các bộ, cơ quan có liên quan: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Quy trình 3: Giải quyết tại Sở Kế hoạch và Đầu tư và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Khi nhận được ý kiến của các bộ, cơ quan có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định hồ sơ Dự án sân gôn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
* Quy trình 3.1: Giải quyết tại Sở Kế hoạch và Đầu tư
Bước 1: Công chức tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử gửi Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư để phân công xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
Bước 2: Phòng Kinh tế đối ngoại, Sở Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, đề xuất Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư, trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 2,25 ngày làm việc.
Bước 3: Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư ký duyệt đề xuất của Phòng Kinh tế đối ngoại: 0,5 ngày làm việc.
Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả xử lý đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Chuyển ngay khi có kết quả.
- Quy trình 3.2: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Bước 1: Phòng Hành chính - Tổ chức, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử gửi Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để xử lý hồ sơ: Chuyển ngay.
Bước 2: Công chức Phòng Quy hoạch - Xây dựng hoặc Phòng Kinh tế, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh nghiên cứu, đề xuất Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ký trình Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh: 01 ngày làm việc.
Bước 3: Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ký trình Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh: 0,5 ngày làm việc.
Bước 4: Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt: 0,5 ngày làm việc.
Bước 5: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả xử lý theo quy định: Chuyển ngay.
- Quy trình 4: Giải quyết liên thông tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, lập báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư gồm các nội dung theo quy định của pháp luật đầu tư.
- Quy trình 5: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Chính phủ
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ nhận được hồ sơ trình đầy đủ, đúng thủ tục của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ thực hiện thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án sân gôn. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định và Văn phòng Chính phủ thực hiện phát hành, công khai văn bản theo đúng Quy chế làm việc của Chính phủ.
- Quy trình 6: Giải quyết liên thông cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư
Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
Lưu ý: Để đảm bảo việc trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính liên thông/không liên thông chủ động chuyển, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trước 01 buổi./.
- 1 Quyết định 530/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt bổ sung danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 2460/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ đối với 03 thủ tục hành chính mới và bãi bỏ 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài danh cho Việt Nam (NGO) thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 2530/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long
- 4 Quyết định 1131/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử giải quyết đối với thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau