UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 119/2007/QĐ-UBND | Vinh, ngày 18 tháng 10 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆN BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2008 VÀ ỔN ĐỊNH ĐẾN NĂM 2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ NSĐP, phê duyệt quyết toán NSĐP;
Căn cứ Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg ngày 29/06/2006 của Thủ tướng Chính phủ v/v ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2007;
Căn cứ Nghị quyết số 199/2007/NQ-HĐND ngày 18 tháng 09 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khoá XV, kỳ họp thứ 10 về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2008 và ổn định đến năm 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Đối với các đơn vị thuộc ngân sách cấp huyện, xã: UBND huyện căn cứ định mức này và mức phân bổ của ngân sách tỉnh để xây dựng mức chi phù hợp làm căn cứ thực hiện giao quyền tự chủ cho các đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Các ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Tài chính; Thủ trưởng các ngành cấp tỉnh, các đơn vị dự toán cấp I, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2008 VÀ ỔN ĐỊNH ĐẾN NĂM 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 119/QĐ-UBND ngày 18/9/2007 của HĐND tỉnh Nghệ An khoá XV, kỳ họp thứ 10)
1. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên năm 2008 và ổn định đến năm 2010 đảm bảo dự toán chi ngân sách của từng lĩnh vực, từng đơn vị không thấp hơn mức chi có tính chất thường xuyên của dự toán chi ngân sách năm 2007.
2. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên năm 2008 và ổn định đến năm 2010 đã bao gồm các khoản chi tiền lương, có tính chất lương, các khoản trích theo lương theo Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ theo mức lương tối thiểu 450.000 đồng và các chế độ có liên quan, chi nghiệp vụ và các khoản mua sắm, sửa chữa thường xuyên.
Định mức này không bao gồm các khoản chi: chi đoàn ra, chi nghiệp vụ và đặc thù, đột xuất, chi mua sắm lớn tài sản cố định và đã tính đến khả năng thu sự nghiệp của các ngành, các huyện, thành, thị, các lĩnh vực, các đơn vị.
3. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên năm 2008 và ổn định đến năm 2010 chưa tính trừ 10% tiết kiệm chi thường xuyên làm nguồn cải cách tiền lương. Dự toán được chi bằng dự toán chi tính theo định mức trừ 10% tiết kiệm chi thường xuyên (không kể tiền lương và các khoản có tính chất lương).
4. Dân số các vùng được xác định như sau:
a) Đô thị: các phường của thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò
b) Đồng bằng: các xã của thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, các xã đồng bằng, thị trấn của các huyện đồng bằng
c) Núi thấp: các xã, thị trấn núi thấp
d) Núi cao: các xã, thị trấn núi cao
1. Định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính Nhà nước, Đảng, Đoàn thể:
Đvt: Triệu đồng/biên chế/năm
Nội dung | Định mức |
1. Đơn vị QLHC Nhà nước, Đoàn thể (Sở, ngành cấp tỉnh) |
|
- Dưới 20 biên chế | 47 |
- Từ 20 đến dưới 40 biên chế | 46 |
- Từ 40 đến dưới 100 biên chế | 45 |
- Từ 100 biên chế trở lên | 42 |
2. Các đơn vị trực thuộc |
|
- Dưới 20 biên chế | 40 |
- Từ 20 đến dưới 40 biên chế | 38 |
- Từ 40 đến dưới 100 biên chế | 36 |
- Từ 100 biên chế trở lên | 34 |
3. Khối Đảng cấp tỉnh | 52 |
a) Biên chế hợp đồng dài hạn, thu hút được tính định mức bằng 70% biên chế.
b) Các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách hỗ trợ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
c) Căn cứ định mức nêu trên, nếu mức chi thực hiện nhiệm vụ không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương nhỏ hơn 30% so với tổng chi quản lý hành chính Nhà nước, Đảng, Đoàn thể sẽ được bổ sung đủ 30% đảm bảo tỷ lệ chi lương và các khoản có tính chất lương (BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn) tối đa bằng 70%, chi thực hiện nhiệm vụ không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương tối thiểu là 30%.
2. Định mức phân bổ dự toán chi sự ngiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề:
a) Định mức phân bổ theo học sinh, chỉ tiêu đào tạo:
Đvt: triệu đồng/học sinh/năm
Nội dung | Định mức |
1. Sự nghiệp giáo dục |
|
- Mầm non | 3,2 |
- Dân tộc nội trú | 7,9 |
- Trường chuyên Phan Bội Châu | 4,4 |
2. Sự nghiệp đào tạo |
|
- Cao đẳng sư phạm | 8,6 |
- Cao đẳng y tế | 6,6 |
- Cao đẳng kinh tế | 6,1 |
- Cao đẳng văn hoá nghệ thuật | 5,5 |
- Trung học sư phạm | 5,3 |
- Trung học khác | 4,0 |
- Đào tạo lại tại Trường Cao đẳng sư phạm | 3,0 |
- Đào tạo lại tại các trường đào tạo | 2,3 |
3. Sự nghiệp dạy nghề |
|
- Dạy nghề ngắn hạn | 0,9 |
- Hệ dài hạn | 4,5 |
- Trung tâm giáo dục tàn tật | 2,5 |
- Trường kỹ thuật nghiệp vụ du lịch | 3,5 |
Học sinh bình quân (chỉ tiêu đào tạo bình quân) được cơ quan có thẩm quyền giao, được xác định như sau:
(Học sinh bình quân) | = | (Học sinh có mặt ngày 1/1 năm kế hoạch) | + | ((Học sinh tuyển mới trong năm kế hoạch) x (Số tháng thực học trong năm kế hoạch)/12 tháng) | - | ((Học sinh ra trường trong năm kế hoạch) x (Số tháng kể từ khi ra trường đến hết năm kế hoạch)/12 tháng) |
b) Định mức phân bổ theo biên chế:
- Sự nghiệp giáo dục: Trung tâm kỹ thuật hướng nghiệp - dạy nghề được áp dụng định mức chi như đối với đơn vị sự nghiệp có thu quy định tại điểm 4, khoản II, Điều 1 Nghị quyết này.
- Sự nghiệp đào tạo: Trường Chính trị tỉnh được áp dụng định mức chi trên biên chế tương đương với đơn vị quản lý hành chính Nhà nước cấp tỉnh. Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm huấn luyện Thể dục thể thao được áp dụng định mức chi trên biên chế tương đương với đơn vị sự nghiệp có thu cấp tỉnh.
- Sự nghiệp dạy nghề: Các trung tâm dạy nghề không có chỉ tiêu dài hạn (Phủ Quỳ, Quỳnh Lưu, Đô Lương), Trung tâm giáo dục tàn tật, Trung tâm dạy nghề và hỗ trợ nông dân ngoài việc tính theo chỉ tiêu đào tạo được bổ sung 27 triệu đồng/biên chế được cấp có thẩm quyền giao.
c) Định mức trên đã bao gồm: phụ cấp ưu đãi theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ; học bổng chính sách theo Quyết định số 82/2006/QĐ-TTg ngày 14/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ; chi công tác y tế trong trường học theo Thông tư số 14/2007/TT-BTC ngày 08/3/2007 của Bộ Tài chính.
Biên chế hợp đồng dài hạn, thu hút được tính định mức bằng 70% biên chế.
d) Định mức trên chưa bao gồm các khoản tăng thêm (trừ phụ cấp ưu đãi) theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
3. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp y tế:
a) Định mức phân bổ theo giường bệnh (đối với đơn vị khám chữa bệnh)
Đvt: triệu đồng/giường bệnh/năm
Nội dung | Định mức |
- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa, Bệnh viện Nhi, Bệnh viện Lao, Bệnh viện Tâm thần | 36 |
- Bệnh viện Y học cổ truyền | 21 |
- Bệnh viện Điều dưỡng | 14 |
- Giường bệnh ngoại trú, giường bệnh của Trung tâm sức khoẻ sinh sản | 11 |
- Giường bệnh ngoại trú của Bệnh viện Y học cổ truyền | 6 |
Giường bệnh được tính theo chỉ tiêu giường bệnh được cấp có thẩm quyền giao.
b) Định mức phân bổ theo biên chế (đối với đơn vị thuộc hệ phòng bệnh và đơn vị sự nghiệp y tế khác):
Đvt: triệu đồng/biên chế/năm
Nội dung | Định mức |
Mỗi biên chế | 35 |
c) Định mức trên đã bao gồm các chính sách chế độ ưu tiên đối với lĩnh vực y tế và các chế độ có liên quan, chi phòng chống dịch thường xuyên (không bao gồm chi chống dịch đột xuất); các hoạt động nghiệp vụ, các chương trình y tế…
Biên chế hợp đồng dài hạn, thu hút được tính định mức bằng 70% biên chế.
d) Định mức trên chưa bao gồm chi khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi và khám chữa bệnh cho người nghèo theo quy định của Chính phủ.
4. Định mức phân bổ dự toán chi các sự nghiệp: văn hóa thông tin, thể dục thể thao, phát thanh truyền hình, đảm bảo xã hội, sự nghiệp kinh tế:
Đvt: triệu đồng/biên chế/năm
Nội dung | Định mức |
1. Đơn vị sự nghiệp không có hoặc hầu như không có thu |
|
- Dưới 20 biên chế | 33 |
- Từ 20 đến dưới 40 biên chế | 31 |
- Từ 40 đến dưới 100 biên chế | 30 |
- Từ 100 biên chế trở lên | 28 |
2. Đơn vị sự nghiệp có thu |
|
- Dưới 20 biên chế | 30 |
- Từ 20 đến dưới 40 biên chế | 28 |
- Từ 40 đến dưới 100 biên chế | 27 |
- Từ 100 biên chế trở lên | 25 |
a) Biên chế hợp đồng dài hạn, thu hút được tính định mức bằng 70% biên chế.
b) Chi cho các hoạt động nghiệp vụ đặc thù: căn cứ nhiệm vụ được giao, chế độ chi tiêu hiện hành và khả năng ngân sách.
III.ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN ĐỐI VỚI NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN:
1.Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp giáo dục
Đvt: đồng/người dân độ tuổi đến trường/năm
Vùng | Định mức |
Đô thị | 860.000 |
Đồng bằng | 860.000 |
Núi thấp | 1.150.000 |
Núi cao | 2.130.000 |
(Dân số độ tuổi đến trường là dân số từ 1 đến 18 tuổi)
a) Định mức trên đã bao gồm:
- Các cấp giáo dục, các loại hình giáo dục
- Các chế độ học bổng học sinh, chính sách ưu tiên đối với lĩnh vực giáo dục theo Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 01/07/2004, Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 16/08/2004 của Bộ Chính trị…
- Định mức trên đã bao gồm: phụ cấp ưu đãi theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/06/2006 của Chính phủ; học bổng chính sách theo Quyết định số 82/2006/QĐ-TTg ngày 14/04/2006 của Thủ tướng Chính phủ; chi công tác y tế trong trường học theo Thông tư số 14/2007/TT-BTC ngày 08/03/2007 của Bộ Tài chính.
- Đã bao gồm các khoản phụ cấp: ưu đãi, trách nhiệm, (bổ sung của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ), trợ cấp giáo viên mầm non ngoài biên chế, thâm niên miền núi, thi tốt nghiệp, giáo viên tăng từ ngày 1/9, chi cho giáo viên thiếu, giáo viên hợp đồng trong chỉ tiêu.
b) Các khoản chi được tính riêng: kiên cố hoá trường lớp; Chương trình đổi mới giáo dục phổ thông; giáo viên mầm non nghỉ 1 lần; các khoản tăng thêm (trừ phụ cấp ưu đãi) theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/06/2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; trường chuẩn, trung tâm học tập cộng đồng; kinh phí thực hiện Quyết định số 109/QĐ-UB; bù miễn giảm học phí bán công; khen thưởng (cấp ngành trở lên); phổ cập trung học cơ sở; hỗ trợ kinh phí học liệu mẫu giáo các huyện miền núi,
2. Định mức phân bổ dự toán chi các sự nghiệp: đào tạo - dạy nghề, y tế, văn hoá thông tin - thể dục thể thao, đảm bảo xã hội:
a) Định mức phân bổ theo dân số:
Đvt: đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức |
1. Đào tạo - Dạy nghề |
|
- Đô thị | 3.800 |
- Đồng bằng | 4.000 |
- Núi thấp | 6.300 |
- Núi cao | 15.000 |
2. Y tế |
|
- Đô thị | 11.000 |
- Đồng bằng | 8.700 |
- Núi thấp | 13.000 |
- Núi cao | 27.500 |
3 VHTT - TDTT |
|
- Đô thị | 6.500 |
- Đồng bằng | 3.400 |
- Núi thấp | 4.700 |
- Núi cao | 10.500 |
4. Đảm bảo xã hội |
|
- Đô thị | 2.500 |
- Đồng bằng | 2.500 |
- Núi thấp | 2.500 |
- Núi cao | 2.500 |
b) Định mức phân bổ theo giường bệnh:
Đvt: triệu đồng/giường bệnh/năm
Vùng | Định mức |
1. Y tế |
|
- Đô thị | 13 |
- Đồng bằng | 14 |
- Núi thấp | 17 |
- Núi cao | 21 |
Giường bệnh được tính theo chỉ tiêu giường bệnh được cấp có thẩm quyền giao.
c) Định mức trên đã bao gồm:
- Các chế độ học bổng học sinh, chính sách ưu tiên đối với các lĩnh vực theo Nghị quyết 37-NQ/TW ngày 01/07/2004, Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 16/08/2004 của Bộ Chính trị,
- Phụ cấp ưu đãi theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/06/2006 của Chính phủ.
- Sự nghiệp đào tạo - dạy nghề: định mức trên đã bao gồm các khoản chi đào tạo, dạy nghề: chi thường xuyên tại Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện, thành, thị; chi đào tạo, đào tạo lại cán bộ, công chức; chi dạy nghề; chi đào tạo, bồi dưỡng nông dân trong độ tuổi từ 35 đến dưới 50 tuổi; chi phổ biến giáo dục pháp luật cho đồng bào dân tộc thiểu số ở các huyện miền núi,
- Sự nghiệp y tế: định mức trên bao gồm tất cả các khoản chi thường xuyên tại Bệnh viện huyện, thành, thị, Trung tâm y tế dự phòng huyện, thành, thị; chi phòng chống dịch có tính chất thường xuyên, Không bao gồm: chi thường xuyên tại trạm y tế xã, phường, thị trấn, các khoản chi lương và có tính chất lương tuyến xã (được tính trong chi ngân sách xã).
- Đảm bảo xã hội: định mức trên đã bao gồm chi thăm hỏi các đối tượng chính sách; chi hoạt động của Hội người mù, Hội người cao tuổi, và các nhiệm vụ chi đảm bảo xã hội khác do ngân sách cấp huyện đảm bảo.
- Các nhiệm vụ chi: khám chữa bệnh cho người nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi do ngân sách tỉnh đảm bảo.
d) Định mức trên chưa bao gồm các khoản tăng thêm (trừ phụ cấp ưu đãi) theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
e) Sự nghiệp văn hoá thông tin: bổ sung ngoài định mức đối với các đơn vị văn hoá điểm: Cửa Lò, Nam Đàn, Quỳnh Lưu, Qùy Hợp, Anh Sơn mỗi đơn vị 100 triệu đồng/năm.
3. Định mức phân bổ ngân sách chi quản lý hành chính Nhà nước, Đảng, Đoàn thể:
Đvt: triệu đồng/biên chế/năm
Vùng | Định mức |
1. QLHC Nhà nước, Đoàn thể |
|
Đô thị | 45 |
Đồng bằng | 43 |
Núi thấp | 47 |
Núi cao | 51 |
2. Khối Đảng cấp huyện |
|
Đô thị | 50 |
Đồng bằng | 50 |
Núi thấp | 56 |
Núi cao | 59 |
a) Biên chế hợp đồng dài hạn, thu hút được tính định mức bằng 70% biên chế.
b) Bổ sung kinh phí đặc thù:
- Khối Đảng: bổ sung mỗi huyện, thành, thị 215 triệu đồng (mua sắm, sửa chữa 50 triệu đồng, chỉ đạo cơ sở 50 triệu đồng, dân tộc tôn giáo 30 triệu đồng, chăm sóc sức khỏe 35 triệu đồng, khen thưởng 25 triệu đồng, lưu trữ 25 triệu đồng)
- Văn phòng UBND - HĐND mỗi huyện, thành, thị: bổ sung 250 triệu đồng
- Kinh phí dân tộc, tôn giáo bố trí riêng theo đặc thù các huyện ngoài bố trí cho khối Đảng.
- Đối với các huyện có đường biên giới giáp Lào lớn bổ sung chi quản lý hành chính Nhà nước: Kỳ Sơn 200 triệu đồng; Quế Phong, Tương Dương mỗi huyện 150 triệu đồng; Con Cuông, Thanh Chương mỗi huyện 100 triệu đồng.
- Đối với các huyện Quỳnh Lưu, Nam Đàn, Cửa Lò: bố trí mỗi huyện 100 triệu đồng kinh phí đoàn vào.
- Khối Đoàn thể: bổ sung mỗi huyện, thành, thị 40 triệu đồng (công tác dân vận, vì sự tiến bộ phụ nữ )
4. Định mức phân bổ dự toán chi đơn vị sự nghiệp kinh tế:
Đvt: triệu đồng/biên chế/năm
Vùng | Định mức |
Đô thị | 28 |
Đồng bằng | 30 |
Núi thấp | 31 |
Núi cao | 33 |
Biên chế hợp đồng dài hạn, thu hút được tính định mức bằng 70% biên chế.
5. Định mức phân bổ dự toán chi quốc phòng - an ninh
Đvt: triệu đồng/huyện, thành, thị/năm
Vùng | Định mức |
Đô thị | 420 |
Đồng bằng | 420 |
Núi thấp | 480 |
Núi cao | 530 |
Bổ sung kinh phí đặc thù:
- Đối với các huyện có đường biên giới giáp Lào lớn bổ sung: Kỳ Sơn 200 triệu đồng; Quế Phong, Tương Dương mỗi huyện 150 triệu đồng; Con Cuông, Thanh Chương mỗi huyện 100 triệu đồng; Anh Sơn 50 triệu đồng
- Thành phố Vinh (địa bàn trọng điểm, nơi tập trung các cơ quan đầu não của tỉnh): 100 triệu đồng, huyện Quỳnh Lưu (địa bàn rộng, nhiều xã) 50 triệu đồng.
- Kinh phí diễn tập khu vực phòng thủ: mỗi huyện 300 triệu đồng
IV. PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN ĐỐI VỚI NGÂN SÁCH CẤP XÃ:
1. Ngân sách cân đối đảm bảo phần cứng: tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp của cán bộ chuyên trách, không chuyên trách; phụ cấp HĐND xã; hưu xã, trợ cấp khó khăn 202; chế độ người cao tuổi; chế độ nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, lang thang, bị bỏ rơi; chi toàn dân đoàn kết thực hiện văn hoá khu dân cư; Các khoản này được tính theo đối tượng và chế độ chi hiện hành.
2. Chi các sự nghiệp khác: căn cứ khả năng ngân sách và số thu của ngân sách xã để bố trí.
V. PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CÁC LĨNH VỰC KHÁC:
Các lĩnh vực còn lại tính toán riêng. Hàng năm căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ chi, chế độ chính sách và khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh bố trí mức chi phù hợp trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 2 Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 1 Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 25 ban hành
- 2 Nghị quyết số 199/2007/NQ-HĐND về việc định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2008 và ổn định đến năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 3 Thông tư 14/2007/TT-BTC Hướng dẫn sử dụng kinh phí thực hiện công tác y tế trong các trường học do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị quyết 4a/2006/NQCĐ-HĐND về định mức phân bổ ngân sách địa phương năm 2007 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5 Nghị định 94/2006/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung
- 6 Quyết định 151/2006/QĐ-TTg về Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 8 Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 9 Quyết định 82/2006/QĐ-TTg điều chỉnh mức học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú và trường dự bị đại học quy định tại Quyết định 194/2001/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 13 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 25 ban hành
- 2 Nghị quyết 4a/2006/NQCĐ-HĐND về định mức phân bổ ngân sách địa phương năm 2007 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước