ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 119/2017/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 06 tháng 11 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1051/TTr-SKHCN ngày 24 tháng 10 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 11 năm 2017.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 119/2017/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các phòng chuyên môn thuộc Sở; Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc Sở và Trưởng, Phó đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Trưởng, Phó các phòng chuyên môn thuộc Sở; Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc Sở và Trưởng, Phó đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ;
b) Người được xem xét bổ nhiệm các chức danh quy định tại Điểm a Khoản này và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Điều 2. Vị trí, chức trách
1. Trưởng các phòng chuyên môn thuộc Sở và Trưởng các đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (gọi chung là người đứng đầu) là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, trước pháp luật về việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và thực hiện chức năng, nhiệm vụ của phòng, đơn vị được giao phụ trách.
2. Phó phòng chuyên môn thuộc Sở và Phó các đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (gọi chung là cấp phó của người đứng đầu) là người giúp người đứng đầu phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, trước người đứng đầu và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi người đứng đầu vắng mặt, người đứng đầu ủy nhiệm cho một cấp phó điều hành các hoạt động của phòng, đơn vị.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng, Phó các phòng chuyên môn thuộc Sở và Trưởng, phó các đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh nêu trong Quy định này là cơ sở để Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ áp dụng thực hiện quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, luân chuyển, điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và thực hiện chế độ chính sách đối với công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh và theo quy định của Nhà nước.
3. Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và tuân thủ đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.
4. Đảm bảo sự ổn định, kế thừa và phát triển đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý ngành khoa học và công nghệ về phẩm chất chính trị, đạo đức công chức, công vụ, năng lực, trình độ chuyên môn góp phần nâng cao hiệu quả thực thi nhiệm vụ, công vụ của cơ quan, đơn vị.
5. Đảm bảo nguyên tắc Đảng lãnh đạo về công tác cán bộ.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHUNG VÀ TIÊU CHUẨN CỤ THỂ
Điều 4. Tiêu chuẩn chung
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống:
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Đấu tranh với những hành vi sai trái, lệch lạc, các biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” về tư tưởng; bảo vệ và chấp hành các quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
b) Có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao; chấp hành sự điều động, phân công của tổ chức, của cơ quan, đơn vị;
c) Gương mẫu trong thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình, tận tụy với công việc; đoàn kết nội bộ, có khả năng tập hợp, xây dựng tập thể vững mạnh, biết phối hợp, hỗ trợ, chia sẻ để nâng cao hiệu quả trong công việc; không vi phạm pháp luật và các quy định của Nhà nước, nội quy của cơ quan; có uy tín, được tập thể công chức, viên chức trong đơn vị tín nhiệm;
d) Luôn có ý thức gương mẫu trong học tập, làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; có lối sống giản dị, lành mạnh, trong sáng. Không vi phạm quy định của Đảng, Nhà nước và những điều đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức không được làm;
đ) Giữ gìn kỷ luật, kỷ cương; chấp hành tốt nội quy, quy định, quy chế của cơ quan, đơn vị và nơi cư trú;
e) Thường xuyên học tập, nghiên cứu nâng cao kiến thức, năng lực công tác, biết lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp, quần chúng và nhân dân;
g) Có ý thức chăm lo đến đời sống vật chất, tinh thần của công chức, viên chức, người lao động; được quần chúng tín nhiệm.
2. Về năng lực:
a) Có khả năng nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, thẩm định, dự báo; kịp thời nắm bắt, phát hiện những vấn đề mới có liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công, lĩnh vực chuyên môn phụ trách;
b) Có năng lực cụ thể hóa chủ trương của cấp trên thành kế hoạch, biện pháp thực hiện tại cơ quan, đơn vị;
c) Có khả năng tổ chức thực hiện việc kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực tiễn để rút kinh nghiệm chỉ đạo. Có khả năng chủ trì, kết luận các cuộc họp có nội dung liên quan đến lĩnh vực, vị trí công tác được phân công; tổ chức thực hiện đúng, có hiệu quả các chủ trương, quyết định của cấp trên, của tập thể lãnh đạo đơn vị;
d) Có khả năng tham mưu đề xuất với cấp trên về các giải pháp, biện pháp thực hiện nhiệm vụ công tác; khả năng tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, các chương trình, đề án trong phạm vi, lĩnh vực được phân công;
đ) Có khả năng truyền đạt, hướng dẫn, thuyết phục, tập hợp đoàn kết, quy tụ công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị; biết phát huy dân chủ và phát huy sức mạnh tập thể để xây dựng phòng, đơn vị đạt danh hiệu tiên tiến, trong sạch, vững mạnh.
3. Về hiểu biết:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối, nghị quyết của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước đã ban hành về lĩnh vực được phân công phụ trách và lĩnh vực công tác khác có liên quan;
b) Có kiến thức, hiểu biết về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của tỉnh và đất nước; nhất là những vấn đề liên quan trực tiếp đến lĩnh vực được phân công phụ trách;
c) Có kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác được phân công quản lý, phụ trách.
4. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
a) Chuyên môn: tốt nghiệp Đại học trở lên với chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí việc làm và ngành, lĩnh vực được phân công;
b) Lý luận chính trị: tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị trở lên;
c) Quản lý Nhà nước: được bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước chương trình chuyên viên và tương đương; đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên và tương đương trở lên;
d) Ngoại ngữ: biết ít nhất 1 ngoại ngữ trình độ B hoặc A2 tương đương bậc 2 của khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
đ) Trình độ tin học: sử dụng thành thạo máy vi tính, có chứng chỉ trình độ A trở lên hoặc có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
5. Năng lực công tác:
a) Thực hiện tốt chức trách nhiệm vụ được giao, lãnh đạo hoặc tham gia lãnh đạo, tham gia ý kiến với lãnh đạo cơ quan, đơn vị nơi công tác thực hiện, hoàn thành tốt, toàn diện các chức năng, nhiệm vụ; chăm lo đời sống công chức, viên chức, người lao động tại phòng, đơn vị;
b) Có 03 năm liên tục tính đến thời điểm bổ nhiệm đạt lao động tiên tiến trở lên; được đánh giá xếp loại công chức, viên chức từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
6. Tuổi bổ nhiệm
a) Tuổi bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý không quá 45 tuổi (đối với nam và nữ);
b) Tuổi bổ nhiệm giữ chức vụ cao hơn chức vụ đang đảm nhận (Phó trưởng phòng và tương đương lên Trưởng phòng và tương đương) không quá 55 tuổi đối với nam, 50 tuổi đối với nữ;
c) Trường hợp công chức, viên chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần đầu.
7. Điều kiện để bổ nhiệm:
a) Hồ sơ đầy đủ, lý lịch cá nhân rõ ràng và được cơ quan có thẩm quyền xác minh và xác nhận theo quy định; có bản kê khai tài sản thu nhập theo quy định;
b) Có đủ sức khỏe để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
c) Không trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc đang bị thi hành quyết định kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xoá án tích;
d) Đã được quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm hoặc tương đương trở lên;
đ) Không vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ;
e) Trường hợp bổ nhiệm chức danh Chánh văn phòng Sở, Chánh Thanh tra Sở phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Thanh tra tỉnh theo quy định.
Điều 5. Tiêu chuẩn cụ thể
1. Đối với chức danh Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở và Trưởng đơn vị trực thuộc Sở:
a) Đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện để bổ nhiệm theo tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4 Quy định này;
b) Có ít nhất 05 năm công tác trong ngành, lĩnh vực phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của phòng, đơn vị; có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý, điều hành và đã có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng, đơn vị ít nhất từ 02 năm trở lên;
Trường hợp công chức, viên chức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hai năm liền, được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Bằng khen thì được xem xét đặc cách về thời hạn công tác nêu trên.
Trường hợp đối với những người được bổ nhiệm thông qua hình thức xét tuyển, thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý theo quy định của pháp luật.
2. Đối với chức danh Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở và Phó đơn vị trực thuộc Sở:
a) Đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện để bổ nhiệm theo tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4 Quy định này;
b) Có ít nhất 03 năm công tác trong ngành, lĩnh vực phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của phòng, đơn vị.
Trường hợp công chức, viên chức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hai năm liền, được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Bằng khen và thể hiện được khả năng lãnh đạo, quản lý thì được xem xét đặc cách về thời hạn công tác nêu trên.
Trường hợp đối với những người được bổ nhiệm thông qua hình thức xét tuyển, thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý thì không nhất thiết phải tính qua thời gian công tác nêu trên.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
Những trường hợp đã bổ nhiệm trước khi văn bản này có hiệu lực nhưng chưa đủ tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ; quản lý Nhà nước; lý luận chính trị; tin học, ngoại ngữ thì cơ quan và cá nhân phải có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng trong thời gian nhiệm kỳ bổ nhiệm để đạt tiêu chuẩn quy định.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 37/2017/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và chức danh tương đương thuộc Sở Khoa học và Công nghệ; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng phụ trách, theo dõi lĩnh vực Khoa học và Công nghệ của phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình
- 3 Quyết định 57/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lai Châu
- 4 Quyết định 44/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Khoa học và Công nghệ; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum
- 5 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ ban hành
- 8 Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 9 Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10 Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11 Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 12 Luật viên chức 2010
- 13 Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 14 Luật cán bộ, công chức 2008
- 15 Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 37/2017/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và chức danh tương đương thuộc Sở Khoa học và Công nghệ; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng phụ trách, theo dõi lĩnh vực Khoa học và Công nghệ của phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình
- 3 Quyết định 57/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lai Châu
- 4 Quyết định 44/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Khoa học và Công nghệ; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum